Nguyên nhân nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường không khí?
A. Hoạt động của núi lửa.
B. Khí thải sinh hoạt, khí thải công nghiệp.
C. Khí thải của các phương tiện giao thông.
D. Khí sinh ra từ quá trình quang hợp của cây xanh.
Đáp án D
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Cho các phát biểu sau:
(1) là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.
(2) Canxi cacbonat tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
(3) Natri cacbonat khan (, còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...
(4) Natri hiđrocacbonat được dùng trong công nghiệp thực phẩm. còn được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).
Số phát biểu đúng là
Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở Y và Z, có cùng số nguyên tử cacbon và đều có một nhóm trong phân tử (số mol của Y lớn hơn số mol của Z). Cho 52,8 gam X vào dung dịch NaOH dư, thu được 66 gam muối. Nếu cho 52,8 gam X vào dung dịch HCl dư thì thu được 67,4 gam muối. Phần trăm khối lượng của Z trong hỗn hợp X là
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với tạo hợp chất màu tím.
(f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
Thủy phân m gam hỗn hợp T gồm 1 tetrapeptit X và 1 pentapeptit Y (X và Y đều mạch hở, chứa đồng thời glyxin và alanin trong phân tử) bằng 1 lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Cô cạn dung dịch sản phẩm cho (m+15,8) gam hỗn hợp muối M. Đốt cháy toàn bộ lượng muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ, thu được và hỗn hợp hơi Z gồm . Dẫn Z đi qua bình đựng dung dịch NaOH đặc dư, thấy khối lượng thấy khối lượng bình tăng thêm 56,04 gam so với ban đầu và có 4,928 lít khí duy nhất (đktc) thoát ra khỏi bình. Xem như không bị nước hấp thụ, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp T là
Dung dịch A chứa a mol ; dung dịch B chứa b mol ; dung dịch C chứa c mol NaOH. Tiến hành 2 thí nghiệm sau:
Thí nghiệm 1: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch A;
Thí nghiệm 2: Cho từ từ dung dịch C vào dung dịch B.
Lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm biến đổi theo đồ thị sau đây:
Tổng khối lượng kết tủa ở 2 thí nghiệm khi dùng x mol NaOH gần nhất với giá trị nào sau đây?
Cho dãy các chất sau: fructozơ, vinyl fomat, metyl acrylat, glucozơ, saccarozơ, etylamin, glyxin và etanol. Phát biểu nào sau đây sai?
Hỗn hợp X gồm , HCHO, , , , và . Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X cần dung vừa đủ 12,04 lít (đktc), thu được và 9 gam . Thành phần phần trăm theo khối lượng của trong X là
X là este no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C; Z là este 2 chức tạo bởi etylen glicol và axit Y (X, Y, Z, đều mạch hở, số mol Y bằng số mol Z). Đốt cháy a gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,335 mol thu được tổng khối lượng và là 19,74 gam. Mặt khác, a gam E làm mất màu tối đa dung dịch chứa 0,14 mol . Lượng của X trong E là
Cho hơi nước đi qua than nóng đỏ thu được hỗn hợp X gồm , CO, , . Dẫn X đi qua 25,52 gam hỗn hợp và nung nóng thu được chất rắn Y gồm Fe, FeO, ; hơi nước và 0,2 mol . Chia Y thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Hòa tan hết trong dung dịch chứa a mol và 0,025 mol , thu được 0,1 mol khí NO duy nhất.
- Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch đặc nóng, thu được dung dịch chứa hai muối có số mol bằng nhau và 0,15 mol khí duy nhất.
Giá trị của a là
Nhiệt phân hỗn hợp X gồm và thu được m gam hỗn hợp khí A và gam chất rắn B. Hấp thụ toàn bộ hỗn hợp khí A vào bình chứa nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 600 ml dung dịch D có pH = 1 và có 0,112 lít (đktc) một khí duy nhất thoát ra khỏi bình. Mặt khác cũng lượng hỗn hợp X ở trên được hòa tan hết vào nước thu được dung dịch Y, nhúng một thanh Fe vào dung dịch Y đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn rút thanh Fe ra cân lại thấy khối lượng thanh Fe tăng thêm 3,84 gam so với ban đầu. Hiệu suất phản ứng nhiệt phân và theo thứ tự là
Đốt cháy m gam hỗn hợp Mg, Fe trong oxi một thời gian, thu được (m + 4,16) gam hỗn hợp X chứa các oxit. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X bằng dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y chứa (3m + 1,82) gam muối. Cho dư vào dung dịch Y thấy tạo (9m + 4,06) gam kết tủa. Mặt khác, hòa tan hết 3,75m gam hỗn hợp X bằng dung dịch loãng (dư), thu được dung dịch Z chứa x gam muối nitrat kim loại. Giá trị của x là
X là este 3 chức. Xà phòng hóa hoàn toàn 2,904 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ Y có khối lượng 1,104 gam và hỗn hợp 3 muối của 1 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit axetic và 2 axit cacboxylic thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic. Cho toàn bộ lượng Y tác dụng hết với Na, thu được 0,4032 lít (đktc). Hỏi khi đốt cháy hoàn toàn 2,42 gam X thu được tổng khối lượng và là bao nhiêu gam?
Hình vẽ sau mô tả thí nghiệm điều chế khí Z:
Phương trình hoá học điều chế khí Z là