Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là
A. Phát sinh thực vật và các ngành động vật
B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát
C. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú
D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn
Đáp án D
Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 200k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Điều không đúng với ý nghĩa của hệ số hô hấp (tỉ số giữa số phân tử thải ra và số phân tử lấy vào khi hô hấp) là
Một quần thể có tần số kiểu gen ban đầu là 0,1AA : 0,5Aa : 0,4aa. Biết rằng các cá thể dị hợp có khả năng sinh sản bằng so với cá thể đồng hợp, các cá thể có kiểu gen đồng hợp có khả năng sinh sản như nhau và bằng 100%. Sau 1 thế hệ tự thụ phấn, tần số các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội là
Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai 1: (P) .
Phép lai 2: (P) .
Phép lai 3: (P) Dd × Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến; các phép lai trên đều tạo ra , các cá thể của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra . Theo lí thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép lai đều cho có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai đều cho có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
Quần thể Sóc trong vườn Quốc gia có 50 con (25 đực: 25 cái). Co biết tuổi đẻ của sóc là 1 và mỗi sóc cái đẻ 1 năm được 2 con (1 đực và 1 cái). Quần thể sóc không bị chết đi. Số lượng cá thể sóc sau 5 năm là ?
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?
Trong các đặc điểm sau:
(1) Thành phần tế bào mỏng, không có lớp cutin bề mặt.
(2) Thành tế bào dày.
(3) Chỉ có một không bào trung tâm lớn.
(4) Áp suất thẩm thấu lớn.
Tế bào lông hút ở rễ cây có bao nhiêu đặc điểm?
Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Cặp nhiễm sắc thể số 2 bị đột biến mất đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 3 bị đột biến đảo đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể số 4 bị đột biến chuyển đoạn ở một chiếc; cặp nhiễm sắc thể còn lại bình thường. Trong tổng số giao tử được sinh ra, giao tử chứa một đột biến mất đoạn và một đột biến đảo đoạn chiếm tỉ lệ là
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả về bệnh P do một trong hai alen của gen qui định
Biết rằng quần thể người đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ người bị bệnh P trong quần thể là 64%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng.
(1). Trong phả hệ có tối đa 4 người mang bệnh P có kiểu gen đồng hợp
(2). Xác suất cặp vợ chồng mang kiểu gen khác nhau là 18,75%
(3). Xác suất để người , có kiểu gen giống nhau là 43,75%
(4). Người số có xác suất kiểu gen là
Ở một loài thực vật, alen A (hoa đỏ) trội hoàn tòa so với alen a (hoa trắng), alen B (quả vàng) trội hoàn toàn so với alen b (quả xanh); alen D: (quả ngọt) trội hoàn toàn so với alen d (quả chua); alen E (quả tròn) trội hoàn toàn so với alen e (quả dài). Tính theo lí thuyết, phép lai AB/ab DE/de x AB/ab DE/de khi phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 10%, cho đời có kiểu hình hoa đỏ, quả vàng, ngọt, tròn chiếm tỉ lệ:
Các chữ in hoa là alen trội và chữ thường là alen lặn. Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀ AaBbCcDd x ♂ AabbCcDd. Tỉ lệ phân li ở về kiểu gen không giống cả cha lẫn mẹ là
Ở đậu Hà Lan, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen B quy định thân thấp; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng, các gen phân ly độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được gồm 3 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến theo lý thuyết tỷ lệ phân ly kiểu gen ở là
Khi nói về quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực, có các phát biểu sau
1. Tất cả các gen trên NST đều được phiên mã nhưng với số lần không bằng nhau
2. Sự phiên mã này chỉ xảy ra ở trong nhân tế bào
3. Không phải tất cả quá trình phiên mã đều trải qua giai đoạn hoàn thiện mARN
4.Quá trình phiên mã thường tạo ra nhiều loại mARN trường thành khác nhau từ 1 gen duy nhất.
5. Quá trình phiên mã chỉ xảy ra trong pha của chu kỳ tế bào
Số phát biểu đúng là :
Ở một loài thực vật, alen A thân cao trội hoàn toàn so với alen a, thân thấp alen B hoa tím trội hoàn toàn so với alen b hoa trắng. Cho giao phấn hai cây tứ bội AaaaBbbb và AaaaBBbb. Biết rằng không phát sinh đột biến mới, các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là:
Trong một quần xã sinh vật xét các loài sinh vật: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây cỏ, hươu, sâu, thú nhỏ, đại bàng, bọ ngựa và hổ. Đại bàng và hổ ăn thú nhỏ; Bọ ngựa và thú nhỏ ăn sâu ăn lá; Hổ có thể bắt hươu làm thức ăn; Cây gỗ, cây bụi, cây cỏ là thức ăn của hươu, sâu, bọ ngựa. Trong các phát biểu sau đây về quần xã này, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1). Chuỗi thức ăn dài nhất có 4 mắt xích.
(2). Hươu và sâu là những loài thuộc sinh vật tiêu thụ bậc 1.
(3). Quan hệ giữa đại bàng và hổ là quan hệ hợp tác.
(4). Nếu bọ ngựa bị tiêu diệt thì số lượng thú nhỏ sẽ tăng lên.
(5). Nếu giảm số lượng hổ thì sẽ làm tăng số lượng sâu.