b. Độ tan của một chất là gì? Độ tan phụ thuộc vào yếu tố nào? Thế nào là dung dịch bão hòa, chưa bão hòa?
b. Độ tan của một chất là lượng chất tan có thể hòa tan tối đa vào dung môi nhất định. Độ tan kí hiệu bằng chữ S. Độ tan có thể biểu diễn theo gam chất tan tối đa trong 100g dung môi ở nhiệt độ nhất định. Ví dụ 25oC, 100g nước hòa tan được tối đa 35,91g NaCl. Ta nói độ tan của muối ăn trong nước 25oC là 35,91g. Cũng có thể biểu diễn độ tan theo nồng độ mol.
- Độ tan phụ thuộc vào:
+ Bản chất chất tan: Chất tan nhiều, chất tan ít.
+ Bản chất dung môi: Nước khác rượu.
+ Nhiệt độ: Chất rắn nhiệt độ tăng, độ tan tăng, chất khí nhiệt độ giảm, độ tan tăng.
- Dung dịch bão hòa: Dung dịch không thể hòa tan thêm được nữa. (Ứng với lượng tan cực đại). Dung dịch chưa bão hòa là dung dịch có thể hòa tan thêm chất tan.
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Xác định nồng độ % của dung dịch thu được khi hòa tan 25g đồng sunfat ngậm nước (CuSO4.5H2O) vào 175ml nước.
c. Chất X chứa 40% cacbon, 6,67% hiđro và 53,35% oxi. Biết mỗi phân tử Z có 2 nguyên tử oxi.
Khi cho khí hiđro đi qua bột sắt III oxit Fe2O3 nung nóng, người ta thu được sắt theo sơ đồ phản ứng:
a. Nếu sau phản ứng, người ta thu được 42g sắt thì khối lượng sắt (III) oxit đã tham gia phản ứng là bao nhiêu gam?
Trong số những quá trình và sự việc dưới đây, đâu là hiện tượng vật lí:
a. Hòa tan muối ăn vào nước ta được dung dịch muối ăn.
b. Có thể lặp lại thí nghiệm với chất vừa dùng để làm thí nghiệm trước đó.
c. Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
d. Nước bị đóng băng ở hai cực Trái đất.
e. Cho vôi sống CaO hòa tan vào nước.
Cô cạn 150ml dung dịch CuSO4 có khối lượng riêng là 1,2 g/ml thu được 56,25g CuSO4.5H2O. Nồng độ % của dung dịch CuSO4 là:
Bột nhôm cháy theo phản ứng: Nhôm + khí oxi Nhôm oxit (Al2O3)
Cho biết khối lượng nhôm đã phản ứng là 54g và khối lượng nhôm oxit sinh ra là 102g. Vậy thể tích oxi đã dùng là thể tích nào dưới đây?
Xác định công thức phân tử của các chất X, Y, Z biết thành phần phần trăm khối lượng như sau:
a. Chất X chứa 85,71% cacbon và 14,29% hiđro, một lít khí X (đktc) nặng 1,25g.
Dựa vào tính chất vật lí và hóa học của các chất, hãy phân biệt các chất sau:
a. Bột sắt và bột lưu huỳnh.