b. Chỉ được dùng kim loại để phân biệt được các dung dịch sau đây hay không?
NaCl; HCl, NaNO3.
b. Có thể phân biệt được các dung dịch:
Trước hết cho vào mỗi dung dịch một miếng kẽm (hoặc sắt, magie), nơi nào có khí thoát ra là HCl:
Sau đó trộn dung dịch HCl với 2 dung dịch còn lại.
Cho 2 miếng Cu vào 2 dung dịch trên, nơi nào có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí (là hỗn hợp HCl và NaNO3).
Dung dịch đó là NaNO3. Dung dịch còn lại là NaCl.
Phương trình phản ứng:
Gói VIP thi online tại VietJack (chỉ 400k/1 năm học), luyện tập gần 1 triệu câu hỏi có đáp án chi tiết
Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hợp kim Zn – Al bằng dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.
Cho 25ml rượu 90o tác dụng với Kali lấy dư.
a. Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
Nước Clo mới điều chế thì làm mất màu dung dịch quỳ tím. Nhưng nước Clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quỳ ngã sang màu đỏ. Tại sao?
Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH.
a. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thì thu được 2,225g muối khan. Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.
Este là gì? Phản ứng este hóa là gì? Viết phương trình phản ứng minh họa.
Khi hòa tan 50g đường glucozơ (C6H12O6) vào 250g nước ở 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của đường ở 20oC là:
Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:
Kẽm + axit clohiđric kẽm clorua + khí hiđro.
Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?
Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2 : 1. Vậy X là:
Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g một chất rắn.
a. Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.
Cho 220ml rượu etylic lên men giấm, dung dịch thu được cho trung hòa vừa đủ bằng dung dịch NaOH và thu được 208g muối khan. Tính H% của phản ứng lên men giấm. Biết Drượu = 0,8 g/ml.
Viết các phương trình phản ứng của benzen với khí clo, khi có mặt bột Fe xúc tác (phản ứng thế) và khi có mặt ánh sáng tử ngoại xúc tác (phản ứng cộng hợp).
Đốt cháy 3,86g hỗn hợp gồm etylic và benzen, cho sản phẩm đốt cháy hấp thụ hoàn toàn vào 50ml dung dịch NaOH 0,8M thì thu được dung dịch Y. Cho thêm 1 lượng CaCl2 có dư vào dung dịch Y thấy tạo thành 18g kết tủa. Tính % về khối lượng của rượu etylic và benzen trong hỗn hợp ban đầu.