IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 9 Hóa học Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án

Trắc nghiệm tổng hợp Hóa 9 có đáp án (Phần 2)

  • 1474 lượt thi

  • 385 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Định nghĩa và phân loại oxit.

Xem đáp án

a. Oxit là hợp chất của oxi với một nguyên tố khác.

Ví dụ: Sắt II oxit Fe2O3; lưu huỳnh đi oxit SO2.

Nước cũng là một oxit (H2O)

b. Dựa vào tính chất hóa học, oxit được chia làm 2 loại chính: Oxit axit và oxit bazơ.

- Oxit axit là oxit của phi kim và một số kim loại tương ứng với axit.

Ví dụ: P2O5 có axit tương ứng là H3PO4.

CO2 có axit tương ứng là H2CO3.

- Oxit bazơ là oxit của kim loại tương ứng với bazơ.

Ví dụ: CuO có bazơ tương ứng Cu(OH)2.

K2O có bazơ tương ứng KOH.

Các oxit bazơ chỉ tạo nên bởi kim loại. Một số oxit bazơ tác dụng với nước sinh ra bazơ.

Ví dụ:  

Ngoài ra còn có oxit lưỡng tính vừa có tính chất oxit axit, vừa có tính chất oxit bazơ: Al2O3 là oxit lưỡng tính: tác dụng với axit, bazơ, Na, CO.


Câu 3:

Cho các oxit: CaO, SiO2, Fe2O3, Fe3O4, P2O5. Chất nào tan trong nước, chất nào tan trong dung dịch kiềm? Chất nào dùng để hút ẩm? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

+ CaO và P2O5 tan trong nước, chúng dùng để hút ẩm:

 CaO+H2OCaOH2

P2O5+3H2O2H3PO4

+ SiO2 tan chậm trong kiềm:

 SiO2+2NaOHNa2SiO3+H2O

+ CaO; Fe2O3; Fe3O4 tan trong axit.

 Fe3O4+8HClFeCl2+2FeCl3+4H2O


Câu 4:

Trình bày tính chất của canxi oxit.

Xem đáp án

Lời giải

a. Tính chất lí học:

Canxi là chất rắn màu trắng, nóng chảy ở nhiệt độ rất cao (3000oC), tan được trong nước.

b. Tính chất hóa học:

CaO là oxit bazơ nên tác dụng được với nước, axit và oxit axit.

- Tác dụng với nước:CaO+H2OCaOH2  (canxi hiđroxit).

- Tác dụng với axit: CaO+2HClCaCl2+H2O  (canxi clorua).

- Tác dụng với oxit axitCaO+CO2CaCO3:  


Câu 5:

Để canxi oxit (vôi sống) lâu ngày trong không khí sẽ bị kém phẩm chất. Hãy giải thích hiện tượng này và viết phương trình hóa học có thể xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Vôi sống CaO bị biến thành canxi cacbonat (CaCO3) đồng thời theo hai biến hóa sau:

a.  CaOCaCO3;CaO+CO2CaCO3

b.  CaOCaOH2CaCO3

CaO+H2OCaOH2CaOH2+CO2CaCO3+H2O

 


Câu 6:

Có ba lọ đựng chất bột màu rắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết ba chất và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm hòa tan vào nước.

+ Chất không tan là MgO.

+ Chất tan được là Na2O và P2O5:

 Na2O+H2O2NaOH

P2O5+3H2O2H3PO4

Sau đó nhúng quỳ tím vào hai dung dịch thu được. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH, chất hòa tan là Na2O.

Dung dịch nào làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 và chất hòa tan là P2O5.


Câu 7:

Có hỗn hợp hai chất rắn là CaO và Fe2O3, bằng phương pháp hóa học nào có thể tách riêng được Fe2O3? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Ngâm hỗn hợp CaO và Fe2O3 trong lượng nước dư. Chỉ có CaO tác dụng với H2O tạo thành hợp chất tan được trong H2O. Lọc, tách riêng được Fe2O3.

 CaO+H2OCaOH2


Câu 8:

Viết các phương trình hóa học thực hiện những biến hóa hóa học theo sơ đồ sau:

Viết các phương trình hóa học thực hiện những biến hóa hóa học theo sơ đồ sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Lời giải

Các phương trình hóa học:

1CaO+CO2CaCO3

2CaO+H2OCaOH2

3CaOH2+CO2CaCO3+H2O

4CaCO3toCaO+CO2

5CaO+2HNO3CaNO32+H2

 

Câu 9:

Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau:

a.  CuCuOCuCl2CuOH2CuOCu

Xem đáp án

Lời giải

a.2Cu+O2to2CuO

CuO+2HClCuCl2+H2O

CuCl2+2NaOH2NaCl+CuOH2

CuOH2toCuO+H2O

CuO+H2toCu+H2O

hoac   CuO+COtoCu+CO2


Câu 10:

b.  PP2O5H3PO4NaH2PO4Na2HPO4Na3PO4

Xem đáp án

b.

 4P+5O2to2P2O5

P2O5+3H2O2H3PO4

H3PO4+NaOHNaH2PO4+H2O

NaH2PO4+NaOHNa2HPO4+H2O

Na2HPO4+NaOHNa3PO4+H2O


Câu 11:

Hoàn thành chuỗi biến hóa:

Cacboncacbon  IV  oxitcanxi  cacbonatcanxi  hidro  cacbonatda  voi

Xem đáp án

Lời giải

 C+O2toCO2

CO2+CaOCaCO3

(hoặc CaOH2   du+CO2CaCO3+H2O  )

CaCO3+CO2+H2OCaHCO32

CaHCO32toCaCO3+CO2+H2O
CaCO3toCaO+CO2
CaO+H2OCaOH2

Câu 12:

Có hỗn hợp khí gồm CO2 và O2. Làm thế nào có thể thu được khí O2 tinh khiết từ hỗn hợp trên? Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Cho hỗn hợp khí CO2 và O2 lội chậm qua dung dịch kiềm dư, khí CO2 bị giữ lại trong dung dịch kiềm, khí đi qua dung dịch kiềm là oxi.

 CO2+2NaOHNa2CO3+H2O


Câu 13:

Có 4 gói bột oxit màu đen tương tự nhau: CuO, MnO2, AgO và FeO. Chỉ dùng dung dịch HCl có thể nhận biết được những oxit nào?

Xem đáp án

Lời giải

Dung dịch HCl có thể nhận biết được bằng các oxit:

 CuO+2HClCuCl2+H2O

                          (màu xanh)

 MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O

      (mùi hắc, màu vàng lục)

 Ag2O+2HCl2AgCl+H2O

         (màu trắng)

 FeO+2HClFeCl2+H2O

   (màu lục nhạt)


Câu 14:

Có 3 chất là Mg, Al, Al2O3. Chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt ba chất trên. Viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có thể dùng thuốc thử NaOH.

 2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

Còn lại Mg không tác dụng NaOH.


Câu 15:

Có ba lọ đựng chất bột màu trắng: Na2O, MgO, P2O5. Hãy nêu phương pháp thực nghiệm để nhận biết ba chất trên và viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Lấy ở mỗi lọ một ít hóa chất cho vào từng ống nghiệm hòa tan vào nước.

+ Chất không tan là MgO.

+ Chất tan được là Na2O và P2O5.

 Na2O+H2O2NaOH

P2O5+3H2O2H3PO4

Sau đó nhúng quỳ tím vào hai dung dịch thu được. Dung dịch nào làm quỳ tím hóa xanh là dung dịch NaOH, chất hòa tan là Na2O. Dung dịch làm quỳ tím hóa đỏ là H3PO4 và chất hòa tan là P2O5.


Câu 16:

Định nghĩa và phân loại axit.

a. Hãy nêu phương pháp chính để điều chế axit. Cho các thí dụ minh họa.

Xem đáp án

a. Axit là hợp chất mà phân tử gồm 1 hay nhiều nguyên tử hiđro liên kết với gốc axit.

Công thức phân tử của axit có dạng HxA

(A là gốc axit; x là hóa trị của A).


Câu 17:

b. Viết 4 phản ứng thông thường tạo thành các axit H2SO4, H3PO4, HCl, HNO3.

Xem đáp án

b. Dựa vào thành phần, axit được chia làm 2 loại:

+ Axit không có oxi (hiđra axit) HBr; HCl; H2S…

+ Axit có oxi: HNO3; H3PO4; H2SO4


Câu 18:

Hãy trình bày tính chất hóa học của axit sunfuric.

Xem đáp án

Lời giải

Tính chất hóa học của axit sunfuric:

- Dung dịch H2SO4 loãng có đầy đủ tính chất của axit.

1. Làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

2. Tác dụng với bazơ tạo thành muối và nước:

 H2SO4+2KOHK2SO4+2H2O

3. Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối và nước:

 H2SO4+BaOBaSO4+H2O

4. Tác dụng với kim loại tạo thành muối và giải phóng H2.

 H2SO4+ZnZnSO4+H2

- Axit sunfuric đặc, nóng tác dụng hầu hết các kim loại để tạo thành muối nhưng không giải phóng hiđro.

 6H2SO4   dac+2FeFe2SO43+6SO2+6H2O


Câu 19:

Khi cho khí cacbonic vào nước có nhuộm quỳ tím thì nước chuyển sang màu đỏ, khi đun nóng thì màu nước lại chuyển thành màu tím. Hãy giải thích hiện tượng.

Xem đáp án

Lời giải

CO2 là oxit axit, khi hòa tan trong H2O tạo thành axit H2CO3, axit làm quỳ tím hóa đỏ. Khi đun nóng H2CO3 phân hủy cho CO2 và H2O, khí CO2 bay lên nên màu nước lại chuyển thành tím.


Câu 20:

Bazơ là gì? Kiềm là gì? Hãy kể tên các bazơ là kiềm. Hãy nêu cách gọi tên bazơ. Các bazơ sau đây có tên riêng gì? NaOH; dung dịch Ca(OH)2; KOH .

Xem đáp án

Lời giải

Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm một nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều nhóm hiđroxit. Ví dụ: NaOH; Fe(OH)2.

+ Những bazơ tan trong nước là bazơ kiềm. Đó là các bazơ LiOH, NaOH, KOH (bazơ các kim loại kiềm) Ba(OH)2; Ca(OH)2 (nước vôi trong).

+ Cách gọi tên bazơ: Gọi tên kim loại, nếu là kim loại có nhiều hóa trị thì gọi thêm hóa trị, sau đó là từ hiđroxit.

Ví dụ: NaOH đọc natri hiđroxit; Fe(OH)2 đọc sắt II hiđroxit.

+ Các bazơ có tên riêng: NaOH gọi là xut; KOH là potat, dung dịch Ca(OH)2 gọi là nước vôi trong.


Câu 22:

a. Phản ứng nào đặc trưng cho oxit bazơ, phản ứng nào chỉ đặc trưng cho oxit bazơ kiềm?

Xem đáp án

Lời giải

a.

+ Phản ứng giữa oxit bazơ và axit tạo thành muối và nước là đặc trưng cho mọi oxit bazơ.

Ví dụ:

 Na2O+HCl2NaCl+H2O

CuO+H2SO4CuSO4+H2O

+ Phản ứng giữa oxit bazơ kiềm với oxit axit tạo thành muối chỉ đặc trưng cho oxit bazơ kiềm.

Ví dụ:

 CaO+CO2CaCO3

Al2O3+CO2 không xảy ra phản ứng.


Câu 23:

b. Phản ứng nào đặc trưng cho mọi bazơ? Phản ứng nào đặc trưng cho bazơ kiềm?

Xem đáp án

b.

+ Phản ứng giữa axit và bazơ tạo thành muối và nước đặc trưng cho mọi bazơ.

Ví dụ:

 NaOH+HClNaCl+H2O

2FeOH3+3H2SO4Fe2SO43+6H2O

+ Phản ứng giữa bazơ và oxit axit tạo thành muối và nước chỉ đặc trưng cho kiềm.

Ví dụ:  2KOH+SO2K2SO4+H2O


Câu 24:

Trình bày tính chất hóa học của natri hiđroxit.

Xem đáp án

Lời giải

Tính chất hóa học của natri hiđroxit.

+ Natri hiđroxit có đủ tính chất hóa học của kiềm. Dung dịch làm quỳ tím hóa xanh, phenolphtalein hóa hồng, tác dụng với axit, với oxit axit tạo thành muối và nước.

 NaOH+HClNaCl+H2O

2NaOH+SO3Na2SO4+H2O

+ Natri hiđroxit không bị nhiệt phân hủy ngay cả ở nhiệt độ cao.

+ NaOH hấp thụ mạnh khí CO2. Tùy tỉ lệ mol giữa CO2 và NaOH mà có hai loại muối được tạo thành:

CO2+NaOHNaHCO3

1  mol           1  mol                 natri  hidro  cacbonat

CO2+2NaOHNa2CO3+H2O

1  mol          2  mol                    natri  cacbonat

 


Câu 25:

Làm thế nào để điều chế được canxi hiđroxit từ canxi oxit? Phương pháp này có thể áp dụng để điều chế đồng (II) hiđroxit từ đồng (II) oxit được không? Vì sao?

Xem đáp án

Lời giải

* Để điều chế canxi hiđroxit từ canxi oxit, ta hòa tan canxi oxit vào nước, canxi oxit tác dụng được với nước tạo thành canxi hiđroxit.

 CaO+H2OCaOH2

* Phương pháp này không áp dụng để điều chế Cu(OH)2 từ CuO được vì CuO không tan và không tác dụng với nước.


Câu 26:

Định nghĩa và phân loại muối.

Xem đáp án

Lời giải

a. Định nghĩa: muối là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim loại liên kết với gốc axit.

Ví dụ: AgNO3: Bạc nitrat.

Fe2(SO4)3: sắt III sunfat.

b. Theo thành phần muối được chia làm 2 loại.

+ Muối trung hòa là muối mà trong gốc axit của phân tử, các nguyên tử hiđro đã thay thế hết bởi kim loại.

+ Muối axit là muối mà trong gốc axit của phân tử còn nguyên tử H chưa bị thay thế bằng kim loại.

Ví dụ:

Với axit H3PO4 ta có các muối:

Na3PO4: (Natri photphat (Muối trung hòa)

NaH2PO4: Natri đihiđro photphat (Muối axit).

Na2HPO4: Natri hiđro photphat (Muối axit).


Câu 27:

Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch NaOH. Hỏi muối X thuộc loại muối trung hòa hay muối axit? Cho ví dụ minh họa.

Xem đáp án

Lời giải

Muối X vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH có thể là muối axit hoặc một vài muối trung hòa.

Ví dụ:

1.

 NaHCO3+HClNaCl+H2O+CO2

NaHCO3+NaOHNa2CO3+H2O

2.

AgNO3+HClAgCl+HNO3

2AgNO3+2NaOHAg2O+2NaNO3+H2O


Câu 28:

Định nghĩa phản ứng trao đổi. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra, cho thí dụ minh họa. Phản ứng trung hòa có phải là phản ứng trao đổi không?

Xem đáp án

Lời giải

Phản ứng trao đổi là phản ứng trong đó có chất trao đổi nhau những thành phần của mình. Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra là trong các sản phẩm phải có 1 chất kết tủa hoặc bay hơi (hoặc điện ly yếu như H2O).

Ví dụ:

 CaCl2+H2SO4CaSO4+2HCl

BaNO32+Na2SO4BaSO4+2NaNO3

Phản ứng trung hòa là trường hợp đặc biệt của phản ứng trao đổi giữa axit và bazơ.

 H2SO4+MgOH2MgSO4+2H2O


Câu 29:

Khí CO2 được điều chế bằng phản ứng giữa axit HCl và CaCO3 có lẫn hơi nước và khí hiđro clora HCl. Làm thế nào để thu được CO2 tinh khiết?

Xem đáp án

Lời giải

Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2; H2O; HCl lội qua dung dịch Na2CO3 dư. Khí HCl bị giữ lại do có phản ứng:

 Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2O

Hỗn hợp khí thoát ra gồm CO2 và hơi nước cho qua bình đựng axit H2SO4 đặc, nước bị H2SO4 hấp thụ, khí thoát ra chỉ có CO2.

 


Câu 30:

Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:

a. H2SO4 + Ba(NO3)2                           e. FeSO4 + NaOH

b. HCl + AgNO3                                  f. Ba(NO3)2 + Na2SO4

c. HNO3 + CaCO3                                g. MgSO4 + BaCl2

d. CuCl2 + KOH                                  h. FeCl3 + NaOH

Giải thích tại sao phản ứng lại xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

a.  H2SO4+BaNO32BaSO4+2HNO3

b.  HCl+AgNO3AgCl+2HNO3

c.  HNO3+CaCO3CaNO32+CO2+H2O

d.  CuCl2+2KOH2KCl+CuOH2

e.  FeSO4+2NaOHFeOH2+Na2SO4

f.  BaNO32+Na2SO4BaSO4+2NaNO3

g.  MgSO3+BaCl2BaSO4+MgCl2

h.  FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl

Các phản ứng xảy ra được vì đều là phản ứng trao đổi và sản phẩm tạo thành là chất kết tủa hoặc khí bay hơi.


Câu 31:

Hãy cho biết trong dung dịch có thể đồng thời tồn tại các chất sau đâu được không?

a. NaOH và HBr.

b. H2SO4 và BaCl2.

c. KCl và NaNO3.

d. Ca(OH)2 và H2SO4.

e. NaCl và KOH.

Xem đáp án

Lời giải

a, b, d. Không cùng tồn tại vì có các phản ứng xảy ra:

 NaOH+HBrNaBr+H2O

H2SO4+BaCl2BaSO4+HCl

CaOH2+H2SO4BaSO4+HNO3

c và e cùng tồn tại vì giữa các chất không có phản ứng xảy ra.


Câu 32:

Bổ túc và cân bằng các phương trình sau:

a.  NaCl+?PbCl2+?

b.  Fe2SO43+?FeOH3+?

c.  HCl+?CO2+?+?

d.  CO2+?CaCO3+?

e.  Ba(OH)2+?BaSO4+?

f.  CuNO32+?CuOH2+?

g.  ?+H2SO4SO2+?

Xem đáp án

Lời giải

a.  2NaCl+PbNO32PbCl2+2NaNO3

b.  Fe2SO43+6NaOH2FeOH3+3Na2SO4

c. 2HCl+K2CO32KCl+H2O+CO2

d.CO2+CaOH2CaCO3+H2O  

e.  BaOH2+H2SO4BaSO4+2H2O

f.  CuNO32+2NaOHCuOH2+2NaNO3

g. Na2SO3+H2SO4Na2SO4+H2O+CO2


Câu 33:

Cho biết trong dung dịch đồng thời (có thể) tồn tại các chất sau đây được không?

a. KCl và NaNO3.

b. KOH và HCl.

c. Na3PO4 và CaCl2.

d. HBr và AgNO3.

e. BaCl2 và H2SO4.

g. NaHCO3 và HCl.

Xem đáp án

Lời giải

a. KCl và NaNO3: Dung dịch tồn tại được vì không có phản ứng xảy ra.

b. KOH và HCl không tồn tại vì có phản ứng xảy ra (phản ứng trung hòa).

 KOH+HClKCl+H2O

c. Na3PO4 và CuCl2 không tồn tại vì có phản ứng cho hợp chất kết tủa.

 2Na3PO4+CuCl26NaCl+Ca3PO42

d. HBr và AgNO3 không tồn tại vì có phản ứng xảy ra (phản ứng trao đổi).

 HBr+AgNO3AgBr+HNO3

e. BaCl2 và H2SO4: Không tồn tại:

 BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl

fg. NaHCO3 và HCl không tồn tại vì phản ứng tạo thành chất khí bay hơi:

 NaHCO3+HClNaCl+CO2+H2O

Câu 34:

Có 4 chất rắn: đá vôi, xô đa, muối ăn, kali sunfat. Làm cách nào để phân biệt chúng khi chỉ được dùng nước và một hóa chất? Viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Hòa tan 4 chất rắn vào H2O, đá vôi không tan còn các chất khác tan. Lấy ba dung dịch mẫu thử còn lại cho tác dụng với HCl.

- Mẫu thử nào có khí bay lên là Na2CO3.

 Na2CO3+HClNaCl+CO2+H2O

Sau đó cho dung dịch HCl vào đá vôi được dung dịch CaCl2.

 CACO3+2HClCaCl2+CO2+H2O

Lấy dung dịch CaCl2 nhỏ từ từ vào hai mẫu thử lấy từ hai dung dịch NaCl và K2SO4.

- Mẫu thử nào không có kết tủa là NaCl.

- Mẫu thử nào cho kết tủa là K2SO4.

 CaCl2+K2SO4CaSO4+2KCl

(ít tan)


Câu 35:

Có ba ống nghiệm đựng ba chất lỏng trong suốt, không màu là ba dung dịch NaCl; HCl; Na2CO3. Không dùng thêm một chất nào khác (kể cả quỳ tím), làm thế nào để nhận ra từng chất?

Xem đáp án

Lời giải

Tiến hành nhận biết với lượng nhỏ các chất. Cho các chất lần lượt tác dụng với nhau từng đôi một, chất nào không có phản ứng (không có hiện tượng gì xảy ra khi tác dụng với hai chất còn lại là NaCl). Hai chất nào khi tác dụng với nhau có khí thoát ra là HCl và Na2CO3.

 Na2CO3+HClNaCl+CO2+H2O

Sau đó lấy một ít dung dịch cho vào ống nghiệm và đun cạn, ống nghiệm nào sau khi đun cạn thấy có cặn màu trắng xuất hiện ở đáy ống nghiệm đó là ống đựng Na2CO3. Nếu đun cạn chất lỏng trong ống nghiệm bay hơi hết đó là HCl.


Câu 36:

Hòa tan 15,5g Na2O vào nước tạo thành 0,5 lít dung dịch.

a. Tính nồng độ mol/l của dung dịch thu được.

Xem đáp án

Lời giải

a. Số mol Na2O  =15,562=0,25mol

Khi hòa tan Na2O và nước có phản ứng xảy ra:

Na2O+H2O2NaOH (1)

(chất tan là NaOH) 

Từ (1)  Số mol NaOH =  2nNa2O=2.0,25=0,5mol

Cm=0,50,5=1mol

 


Câu 37:

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) cần để trung hòa dung dịch trên.

Xem đáp án

b. Phản ứng trung hòa:

2NaOH+H2SO4Na2SO4+H2O (2)

Theo (2)  số mol H2SO4 = số mol NaOH  =0,52=0,25mol

Vậy khối lượng H2SO4 (nguyên chất)

 mH2SO4=0,25.9824,5g

Khối lượng dung dịch H2SO4 20%:

 mdd=10020.24,5=122,5g

Thể tích dung dịch H2SO4:

 Vdd=122,51,14=107,5ml


Câu 38:

c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

c. Dung dịch sau phản ứng chỉ có Na2SO4 có số mol bằng số mol NaOH (theo 2) và bằng:

0,5 : 2 = 0,25 (mol)

Thể tích dung dịch sau phản ứng:

500 + 107,5 = 607,5 (ml)

Vậy nồng độ mol/l của Na2SO4 bằng:

0,25 : 0,6075  0,4 (mol/l)


Câu 39:

a. Tìm công thức của oxit sắt trong đó Fe chiếm 70% khối lượng.

Xem đáp án

a. Gọi công thức tổng quát của sắt oxit là FexOy, ta có tỉ lệ % của Fe và O là:

 %Fe%O=mFemO=xFeyO=x.56y.16=7030xy=23

Vậy công thức của sắt oxit là Fe2O3.


Câu 40:

b. Khử hoàn toàn 2,4 gam hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hiđro thu được 1,76 gam kim loại. Hòa tan kim loại đó bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt.

Xem đáp án

b. Các phản ứng:

 CuO+H2toCu+H2O   1

FexOy+yH2toxFe+yH2O2

 không xảy ra phản ứng.

Fe+2HClFeCl2+H2 

Gọi n là số mol của mỗi oxit, theo điều kiện cho, ta có các phản ứng:

 80n+56x+16yn=2,4

64n+nx.56=1,76

nFe=nX=nH2=0,44822,4=0,02

Giải hệ phương trình trên ta có x = 2; y = 3.

Vậy công thức của sắt oxit là Fe2O3.


Câu 41:

Cho 9,4g K2O vào nước. Tính khối lượng SO2 cần thiết phản ứng với dung dịch trên để tạo thành:

a. Muối trung hòa.

Xem đáp án

Lời giải

Dung dịch tạo thành khi cho K2O vào nước:

 K2O+H2O2KOH(1)

Theo (1) số mol KOH = 2 số mol K2O:

 2.9,494=0,2mol

a. Phản ứng tạo muối trung hòa:

 2KOH+SO2K2SO3+H2O(2)

Theo (2)  nSO2=12nKOH=0,1mol

mSO2=0,1.64=6,4g

 


Câu 43:

c. Hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.

Xem đáp án

c. Để có tỉ lệ muối axit: Muối trung hòa bằng 2 : 1. Ta nhân phương trình (3) với 2 rồi cộng với phương trình (2).

3×22KOH+2SO2=2KHSO3

22KOH+SO2=K2SO3+H2O

Cộng lại:      4KOH       +      3SO2      =      2KHSO3      +      K2SO3      +      H2O

Tỉ lệ:            4 mol                3 mol                 2 mol                   1 mol

Suy ra:  mSO2=0,15.64=9,6g


Câu 44:

a. Hòa tan hoàn toàn 1,44 gam kim loại hóa trị II bằng 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng axit dư cần dùng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại gì?

Xem đáp án

Lời giải

a. Gọi R là kim loại hóa trị II. Các phương trình phản ứng:

 R+H2SO4RSO4+H21

H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H2O2

Theo phản ứng (2)

Số mol H2SO4  số mol NaOH  =12.0,06.0,5=0,015mol

Theo phản ứng (1)

Số mol H2SO4 = số mol = 0,025.0,3 − 0,015 = 0,06 (mol)

Vậy khối lượng nguyên tử của R:

1,440,06=24Đó là Mg.


Câu 45:

b. Trộng 300ml dung dịch HCl 0,5M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l thu được 500ml dung dịch trong đó nồng độ HCl là 0,02M. Tính a.

Xem đáp án

b. Phản ứng trung hòa:

 BaOH2+2HClBaCl2+2H2O

Trước p.ư:       0,2         0,3.0,5

                                       (0,15)

P.ư:                0,2a           0,4a

Sau p.ư:            0         0,15 – 0,4a

Theo nồng độ HCl dư, ta có biểu thức:

 CMHCl  du=0,150,4a0,5=0,02a=0,35mol/l


Câu 46:

Cần thêm bao nhiêu gam SO3 vào 100g dung dịch H2SO4 10% để được dung dịch H2SO4 20%?

Xem đáp án

Lời giải

Gọi số mol SO3 thêm vào là x (mol)

Khi cho SO3 vào dung dịch có phản ứng:

 SO3+H2OH2SO4

x mol              x mol

Khối lượng SO3 thêm vào 80x (g)

Lượng H2SO4 tạo thành theo p.ư (1): 98x (g)

Lượng H2SO4 có trong 100g dung dịch 10%:

 10100.100=10g

Tổng lượng H2SO4 sau khi thêm SO3 vào là 10 + 98x (g)

Khối lượng dung dịch là: 100 + 80x (g).

Nồng độ của dung dịch mới là 20%

Ta có tỉ lệ:  m1mdd=10+98.x100+80.x=20100

Giải ra: x=5041  mol

Vậy lượng SO3 cần thêm vào là:

 5041.809,756gam


Câu 47:

Để hòa tan hoàn toàn 5,1g oxit kim loại hóa trị III, người ta phải dùng 43,8g dung dịch HCl 25%. Hỏi đó là oxit của kim loại nào?

Xem đáp án

Lời giải

 mHCl=43,8.25100=10,95g

Gọi công thức của oxit là M2O3 ta có phản ứng:

         M2O3                  +          6HCl                     2MCl3           +              3H2O

2M+48g   6.36,5g

          5,1                                            10,95g

Ta có: (2M + 48).10,95 = 5,1.6.36,5

Giải ra: M = 27.

Vậy M là nguyên tố Al.

Công thức oxit nhôm: Al2O3.


Câu 48:

Người ta dẫn khí CO2 vào 1,2 lít dung dịch Ca(OH)2 1M thấy tạo ra 5g một muối không tan cùng với một muối tan.

a. Tính thể tích khí CO2 đã dùng (đktc).

Xem đáp án

Lời giải

Các phương trình phản ứng:

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O1

1mol               1mol                          1mol

2CO2+CaOH2CaHCO32

2mol              1mol                                1mol

Muối không tan là CaCO3; muối tan là Ca(HCO3)2

a.  nCaCO3=6100=0,5mol

Theo (1) cứ: 1 mol CO2  1 mol CaCO3

Vậy x ?  0,05 mol CaCO3

             x=0,05  mol CO2.

Số phân tử gam Ca(OH)2 tham gia phản ứng (1) cũng bằng 0,05 mol.

Trong 1,2l dung dịch Ca(OH)2 có:

0,1.1,2 = 0,12 (mol) Ca(OH)2.

Số mol Ca(OH)2 tham gia vào phản ứng (2):

0,12 – 0,05 = 0,07 (mol)

Theo (2), số ptg CO2 tham gia phản ứng:

0,07.2 = 0,14 (mol)

Tổng số ptg CO2 tham gia (1) và (2):

0,05 + 0,14 = 0,19 (mol)

Thể tích khí CO2 đã dùng (đktc):

22,4.0,19 = 4,256 (l)


Câu 49:

b. Tính khối lượng và nồng độ M của muối tan.

Xem đáp án

Theo (2) số ptg Ca(HCO3)2 tạo thành trong dung dịch là 0,07 (bằng số ptg Ca(OH)2 tham gia phản ứng).

Do đó:  CMCaHCO32=0,071,2=0,058M

 mCaHCO32=0,07.162=11,34g


Câu 50:

c. Tính thể tích CO2 (đktc) trong trường hợp chỉ tạo ra muối không tan. Tính khối lượng muối không tan đó.

Xem đáp án

c. Nếu chỉ tạo ra muối không tan:

  CO2+CaOH2CaCO3+H2O

1  mol                   1  mol                           100  g

   x?                       0,12                                y?

x=0,12  mol  CO2

      VCO2=22,4.0,12=2,688l

Khối lượng muối không tan:

y=100.0,121=12g   CaCO3

 


Câu 51:

Dung dịch X chứa hỗn hợp HCl và H2SO4. Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa. Lấy 50ml dung dịch X cho tác dụng với BaCl2 dư thấy tạo thành 4,66 gam kết tủa.

a. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch X.

Xem đáp án

Lời giải

Các phản ứng kết tủa:

 AgNO3+HClAgCl+HNO31

BaCl2+H2SO4BaSO4+2HCl2

a. Theo phản ứng (1) ta có:

  nHCl=nAgCl=2,87143,5=0,02mol

Theo phản ứng (2) ta có:

 nH2SO4=nBaSO4=0,466233=0,02mol

Vậy nồng độ mol CMHCl=CMH2SO4  và bằng: 

0,02 : 0,05 = 0,4 (mol/l)


Câu 52:

b. Cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M trung hòa 50ml dung dịch X.

Xem đáp án

b. Các phản ứng trung hòa:

 HCl+NaOHNaCl+H2O3

H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H2O4

Theo các phản ứng (3; 4) tổng số mol NaOH cần để trung hòa bằng:

0,02 + 2. 0,02 = 0,06 (mol)

Dung dịch NaOH cần dùng:

 V=0,06.10000,2=300ml


Câu 53:

Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit, người ta thu được 6,24g ZnO.

a. Tính % khối lượng hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

Lời giải

a. Khi nung nóng chỉ có muối ZnCO3 bị phân tích

 ZnCO3toZnO+CO21

1  mol                            1  mol            1  mol

Nếu gọi x (g) là khối lượng ZnCO3 trong hỗn hợp thì:

mZnO (có sẵn) = (8 – x) g

 nZnCO3=x125mol

Từ phương trình (1) khối lượng ZnO sinh ra:

 mZnO=x125.81g

Theo đề bài:  81x125+8x=6,24x=5g

 mZnO=85=3g

%ZnCO3=58.100=62,5%

%ZnO=37,5%


Câu 54:

b. Khí sinh ra được cho vào một dung dịch canxi hiđroxit. Tính khối lượng canxi hiđroxit để phản ứng chỉ tạo thành muối không tan.

Xem đáp án

b. Phương trình phản ứng:

       CO2     +     CaOH2CaCO3+H2O2

       1  mol                           1  mol

  0,04  mol                          ?

Từ phương trình (1)

 nCO2  sinh  ra=x125=5125=0,04mol

(Lượng CO2 này tham gia phản ứng (2))

Muốn cho phản ứng chỉ tạo muối không tan CaCO3 thì:

 nCO2=nCaOH2=0,04mol

Vậy khối lượng canxi hiđroxit cần tìm:

 mCaOH2=0,04.74=2,96g


Câu 55:

Để trung hòa một dung dịch chứa 189g HNO3, đầu tiên người ta dùng dung dịch có chứa 112g KOH. Sau đó người ta lại đổ thêm dung dịch Ba(OH)2 25% cho trung hòa hết axit. Hãy:

a. Viết phương trình phản ứng đã xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

a. Các phương trình phản ứng:

 HNO3+KOHKNO3+H2O           1

Trung hòa HNO3 dư bằng Ba(OH)2:

 2HNO3+BaOH2BaNO32+2H2O        2


Câu 56:

b. Tính khối lượng dung dịch Ba(OH)2 đã dùng.

Xem đáp án

b. Số mol HNO3 ban đầu:

 nHNO3=18963=3mol

Số mol KOH tham gia phản ứng (1):

 nKOH=11256=2mol

Theo (1): 2 mol KOH trung hòa được 2 mol HNO3­ (n1)

Số mol HNO3 tham gia (2):

n2 = 3 – 2 = 1 (mol)

Theo (2): Trung hòa 1 mol HNO3 cần 0,5 mol Ba(OH)2

 mBaOH2=171.0,5=85,5g

Khối lượng dung dịch Ba(OH)2 25% cần dùng là:

 85,5.100%25%=342gam


Câu 57:

Viết các phương trình thực hiện các biến hóa sau:

 FeS2SO2SO3H2SO4

Tính lượng axit sunfuric thu được từ 60kg quặng pirit nếu hiệu suất phản ứng là 85% so với lí thuyết.

Xem đáp án

Lời giải

a. Phương trình biến hóa:

 4FeS2+11O22Fe2O3+8SO2     1

2SO2+O22SO3                                   2

SO3+H2OH2SO4                              3


Câu 58:

Tính lượng axit sunfuric thu được từ 60kg quặng pirit nếu hiệu suất phản ứng là 85% so với lí thuyết.

Xem đáp án

b. Dựa vào các phản ứng (1), (2), (3) và dựa vào số nguyên tử S trong FeS2 trong H2SO4 ta có sơ đồ hợp thức:

 FES22SO22SO32H2SO44

120kg                                                                                      2.98kg

60kg                                                                                         x=98kg

Lượng H2SO4 tính theo lí thuyết: 98kg.

Lượng H2SO4 hiệu suất 85%:

 98100.85=83,3kg

Lượng dung dịch H2SO4 96% thu được:

 mdd=83,3.10096=86,77kg


Câu 59:

Hòa tan 3,1g Na2O vào nước để được 2 lít dung dịch

a. Cho biết nồng độ M của dung dịch thu được.

Xem đáp án

a.

   Na2O+H2O2NaOH

      62g                                                   2  mol

     3,1g                                                     x?

x=2.3,162=0,1mol   NaOH

Nồng độ dung dịch NaOH:

 CM=0,12=0,05M

Câu 60:

b. Muốn làm trung hòa dung dịch trên phải cần bao nhiêu gam dung dịch H2SO4 20%?

Xem đáp án

b.

 H2SO4+2NaOHNa2SO4+2H2O

   98g                            2  mol                         1  mol

      x                        0,1  mol                              y?

                      x=98.0,12=4,9g   H2SO4

Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng:

4,9.10020=24,5g


Câu 61:

c. Tính nồng độ phân tử gam của muối tạo thành sau phản ứng. Biết rằng dung dịch H2SO4 20% có khối lượng riêng 1,14 g/ml.

Xem đáp án

c. Số phân tử gam muối Na­2SO4 tạo thành:

 y=1.0,12=0,05mol

Nồng độ M của muối tạo thành sau phản ứng:

 CM=0,05Vdd=0,05VNaOH+VH2SO4

 

 VH2SO4=24,511,4=21,49ml

Vdd=2000+21,49=2021,49ml=2,021l

Do đó:  CMNa2SO4=0,052,021=0,024M

Câu 62:

Cho 11g dung dịch H2SO4 20% vào 400g dung dịch BaCl2 5,2%.

a. Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Xem đáp án

Lời giải

a. Số mol H2SO4 có trong dung dịch:

 nH2SO4=114.2098.100=0,23mol

Số mol BaCl2 có trong dung dịch:

 nBaCl2=400.5,2208.100=0,1mol

Ta có phương trình phản ứng:

 H2SO4+BaCl2BaSO4+2HCl

  1  mol             1  mol                 1  mol                    2  mol

  0,23                   0,1                             ?

0,231>0,11 H2SO4 dư = (0,23 – 0,1).98 = 12,74 (g)

Khối lượng BaSO4 kết tủa:

mBaSO4=0,1.11.233=23,3g

 


Câu 63:

b. Tính nồng độ % của những chất có trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa.

Xem đáp án

b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

(Đã tách bỏ kết tủa)

mdd = 144 + 400 – 23,3 = 490,7 (g)

Khối lượng HCl sinh ra:  mHCl=2.0,11.36,5=7,3g

Vậy trong dung dịch sau phản ứng ta có 2 axit HCl và H2SO4

 C%HCl=7,3.100490,7=1,48%

C%H2SO4=12,74.100490,7=2,6%


Câu 65:

b. Oxi hóa hoàn toàn 8 lít anhidrit sunfurơ (SO2) đo ở đktc. Sản phẩm thu được cho tan trong 57,2 ml dung dịch H2SO4 60% khối lượng riêng 1,5 g/ml. Tính nồng độ % của dung dịch axit thu được.

Xem đáp án

b. Phương trình phản ứng:

     2SO2         +       O22SO3

2.22,4l                                  2,80g

8l                                                          x?

x=8.2.802.22,4=28,57g   SO3

Khối lượng dung dịch axit ban đầu:

57,2.1,5 = 85,8 (g)

H2SO4 có trong dung dịch:

 85,8.60100=51,48g   H2SO4

Và 85,8 – 51,48 = 34,32 (g) H2O

Phương trình phản ứng:

 SO3+H2OH2SO4

80g             18g                     98g

28,57g       y                          z

y=28,57.1880<34,32 (nước còn dư)

 

z=28,57.9880=35g  H2SO4

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

85,8 + 28,57 = 114,37 (g)

Nồng độ % của dung dịch H2SO4:

 51,48+35114,37.100=75,61%


Câu 67:

b. Tính lượng kết tủa thu được
Xem đáp án

b.  nCaCl2 đã dùng  =2,22111=0,2ml

 nAgNO3=1,7170=0,01mol

Theo phương trình phản ứng thì toàn lượng AgNO3 đã phản ứng hết, tạo ra 0,01 mol AgCl kết tủa.

Số gam kết tủa thu được:

 mAgCl=143,5.0,01=1,435g


Câu 68:

c. Tính nồng độ mol/l của chất còn lại trong dung dịch. Cho rằng thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể.

Xem đáp án

c. Chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng có Ca(NO3)2 và CaCl2 dư:

 nCaNO32=nAgNO32=0,012=0,005mol

nCaCl2  du=0,020,005=0,015mol

Nồng độ mol/l của từng chất:

Vd d = 30 + 70 = 100ml = 0,1 lít.

 CMCaNO32=0,0050,1=0,05mol/l

CMCaCl2=0,0150,1=0,15mol/l


Câu 69:

Cho 38,2g hỗn hợp Na2CO3 và K2CO3 vào dung dịch HCl. Dẫn lượng khí sinh ra qua nước vôi trong có dư thu được 30g kết tủa. Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Lời giải

Gọi x và y lần lượt là số mol Na2CO3 và K2CO3 phương trình phản ứng:

Na2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2

         1                                                                                                                                 1mol

 x                                                     x

K2CO3+2HCl2KCl+H2O+CO2

         1                                                                                                                              1mol

 y                                                  y

Tính lượng CO2:  CO2+CaOH2CaCO3+H2O

                              1           1

                            0,3     300/100 = 0,3 (mol)

Ta có hệ phương trình:

 mNa2CO3=106;MK2CO3=138

106x+138y=38,2x+y=0,3x=1moly=0,2mol

Khối lượng Na2CO3 là:

0,1.106 = 10,6 (gam)

Khối lượng K2CO3 là:

0,2 . 138 = 27,6 (gam)


Câu 70:

Từ 80 tấn quặng pirit chứa 40% lưu huỳnh người ta sản xuất được 92 tấn axit sunfuric.

a. Hãy tính hiệu suất của quá trình sản xuất.

Xem đáp án

Lời giải

a. Lượng lưu huỳnh có trong 80 tấn quặng pirit:

 80.40100=32(tấn)

Từ công thức hóa học H2SO4 ta thấy 32 tấn S sẽ sản xuất được 98 tấn H2SO4.

Hiệu suất của quá trình sản xuất:

92.100%98=93,9%

 


Câu 72:

Hòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào nước được 500g dung dịch A. Lấy 110dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 dư được 2,87g kết tủa.

a. Tính số gam mỗi muối ban đầu dùng.

Xem đáp án

Lời giải

a. Gọi x, y lần lượt là số mol NaCl và KCl đã dùng ban đầu.

Vậy 110  dung dịch A có chứa  x10mol NaCl và y10  mol KCl.

Ta có các phản ứng:

 NaCl+AgNO3NaNO3+AgCl

   x10                                                                      x10

KCl+AgNO3KNO3+AgCl

   y10                                                                 y10

Suy ra ta có:

Giải hệ phương trình ta có:

x = 0,1; y = 0,1

Số gam muối NaCl:

0,1.58,5 = 5,85 (g).

Số gam KCl:

0,1.74,5 = 7,45 (g)


Câu 73:

Để hòa tan 2,4g oxit một kim loại hóa trị II cần dùng 2,19g axit HCl. Hỏi đó là oxit kim loại nào?

Xem đáp án

Lời giải

 

Đặt công thức oxit kim loại là MO (trong đó M là ký hiệu và nguyên tử lượng của kim loại).

Ta có:  MO+2HClMCl2+H2O

Vậy:  M+16g2,4g=2.36,52,19g

Giải ra M = 64. Vậy M là Cu


Câu 74:

b. Tính nồng độ % các muối trong dung dịch A.

Xem đáp án

b. Nồng độ % NaCl:

 CNaCl=5,85.100500=1,17%

Nồng độ %KCl:

 CKCl=7,45.100500=1,49%


Câu 75:

Cho 1,568 lít khí cacbonic (đktc) lội chậm qua dung dịch có hòa tan 3,2g NaOH. Hãy xác định thành phần định tính và định lượng chất được sinh ra sau phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Số mol CO2 = 1,568/22,4 = 0,07 mol

Số mol NaOH = 3,2/40 = 0,08 mol.

Tỉ lệ số mol:  1<NaOHCO2=0,080,07<2

Nên CO2 tác dụng với NaOH theo cả hai phản ứng sau:

 CO2+NaOHNaHCO3                   1

   a                  a                            a   mol

CO2+2NaOHNa2CO3+H2O2

    b              2b                          b  mol

Ta có:

 a+b=nCO2=0,07a+2b=nNaOH=0,08b=0,01=nNa2CO3;a=0,06=nNaHCO3

Vậy sau phản ứng thu được hai muối:

NaHCO3 có 0,06.84 = 5,04g.

Na2CO3 có 0,1.106 = 1,06g.


Câu 76:

a. Viết các phản ứng phản ứng để thực hiện các biến hóa theo sơ đồ ghi dưới đây:

 CuCuOCuSO4CuOH2CuO

CaOCaOH2CaCO3CaO

Xem đáp án

Lời giải

a. 2Cu+O2to2CuO  

CuO+H2SO4CuSO4+H2O

CuSO4+2NaOHCuOH2+Na2SO4

CuOH2toCuO+H2O

CaO+CO2CaCO3

CaO+H2OCaOH2

CaOH2+CO2CaCO3+H2O
CaCO3toCaO+CO2

Câu 77:

b. Trộn một dung dịch chứa 5,1g natri clorua với một dung dịch chứa 5,1g bạc nitrat. Tính lượng kết tủa được tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án

b. Phương trình phản ứng:

 NaCl+AgNO3AgCl+NaNO3

58,5g               170g                     143,5g

    x                            5,1                                       y

x=58,5.5,1170=1,76<5,1 (NaCl còn dư).

Lượng kết tủa y sinh ra (theo 5,1g AgNO3 phản ứng)

mAgCl=y=143,5.5,1170=4,305g

 


Câu 78:

Cần dùng bao nhiêu lít dung dịch NaOH 0,5M để trung hòa 250ml dung dịch X chứa axit HCl 2M và H2SO4 1,5M.

Xem đáp án

Lời giải

Số mol HCl: 0,25.2 = 0,5 (mol)

Số mol H2SO4: 0,25.1,5 = 0,375 (mol)

Ta có phản ứng:

      HCl     +    NaOHNaCl+H2O

0,5mol0,5mol

    H2SO4     +     2NaOHNa2SO4+2H2O

0,375mol   0,75mol

Số mol NaOH cần:

0,5 + 0,75 = 1,25 (mol)

Thể tích dung dịch NaOH cần:

 V=1,250,5=2,5l


Câu 79:

Trộn 50ml dung dịch Na2CO3 0,2M với 100ml dung dịch CaCl2 0,15M thì thu được một lượng kết tủa đúng bằng lượng kết tủa thu được khi trộn 50ml Na2CO3 cho trên với 100ml dung dịch BaCl2 nồng độ a mol. Tính nồng độ a.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

 Na2CO3+CaCl2CaCO3+2NaCl

Na2CO3+BaCl2BaCO3+2NaCl

Vì số mol Na2CO3 = 0,05 . 0,2 = 0,01 (mol).

Ít hơn số mol CaCl2 = 0,1.0,15 = 0,015 (mol).

Do đó số mol kết tủa CaCO3 = số mol Na2CO3 và bằng 0,01 mol.

Khối lượng kết tủa: 0,01.100 = 1 (g)

Theo phản ứng (2) số mol kết tủa BaCO3 bằng  1197=0,005mol

Nồng độ của dung dịch BaCl2:

a = 0,005 : 0,1 = 0,05 (mol/l)


Câu 80:

Cho 1 mol/l hợp chất clorua chưa biết hóa trị vào một dung dịch bạc nitrat bạc lấy dư. Ta thu được một chất kết tủa màu trắng, đem sấy khô và cân nặng 2,65g. Hãy xác định công thức của sắt clorua.

Xem đáp án

Lời giải

Công thức phân tử của hợp chất sắt clorua: FeClx

Phương trình phản ứng:

       FeClx          +          xAgNO3xAgCl+FeNO3x

      1  mol                                         x  mol

156+35,5x                      0,018mol

Số mol FeClx tham gia phản ứng:

 nFeClx=156+35,5xmol

Số mol AgCl tạo thành:

 nAgCl=2,65143,5=0,018mol

Từ phương trình ta có tỉ lệ thức:  156+35,5x=x0,018

Giải ra:  x=3FeIII

Công thức phương trình: FeCl3.


Câu 81:

a. Có 3 gói phân hóa học KCl; NH4NO3 và supe phốt phát. Dựa vào phản ứng đặc trưng nào để phân biệt chúng?

Xem đáp án

Lời giải

a. Dùng phản ứng với dung dịch kiềm Ca(OH)2 đun nóng để nhận ra NH4NO3 tạo ra khí NH3 có mùi khai.

 CaOH2+2NH4NO32NH3+CaNO32+H2O

                                        (khai)

Nếu tạo chất kết tủa, đó là supe photphat.

 2CaOH2+CaH2PO42Ca3PO42+4H2O

Dùng phản ứng với dung dịch AgNO3 nhận ra HCl (có kết tủa AgCl màu trắng):

AgNO3+KClAgCl+KNO3


Câu 82:

b. Người ta điều chế phân đạm rê bằng cách cho khí cacbonic tác dụng với amoniac H3 ở nhiệt độ áp suất cao và có xúc tác theo phương trình hóa học:

 CO2+2NH3xtCONH22+H2O

Tính thể tích khí CO2 và NH3 (đktc) cần lấy để sản xuất 10 tấn urê, hiệu suất của quá trình là 80%.

Xem đáp án

b.

     CO2          +          2NH3          CONH22     +     H2O

 22,4m3                    2.22,4                            60kg

      x  m3                           10000kg

x=22,4.10000603733,33m3CO2

Thể tích khí CO2 thực tế phải lấy là:

 3733,33.100804666,66m3

Từ phương trình phản ứng trên ta thấy thể tích khí amoniac cần lấy gấp hai lần thể tích CO2: 4666,66.2 = 9333,32 (m3)


Câu 83:

Hòa tan hoàn toàn 55g hỗn hợp Na2CO3 và BaSO3 trong 250 mol/l dung dịch HCl 14,6%. Biết phản ứng chỉ tạo ra muối trung hòa.

a. Tính thể tích khí thu được sau phản ứng (đkc)

Xem đáp án

Lời giải

a. Gọi x, y lần lượt là số mol Na2CO3 và Na2SO3 đã dùng, ta có phản ứng:

 Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2O

  x                 2x        2x           x        x

Na2SO3+2HCl2NaCl+SO3+H2O

y               2y           2y        y              y

Vậy suy ra hệ phương trình:

 106x+126y=55                      12x+2y=250.14,6100.36,5=1        2106x+126y=55106x+106y=53

20y=2y=0,1x=0,4

Thể tích hỗn hợp khí thu được: 22,4 (x + y) = 11,2 (lít)


Câu 84:

b. Tính nổng độ % của muối có trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

b. Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

55 + 250 − mkhí = 305 – (44x + 64y) = 281 (g)

Nồng độ % muối NaCl sau phản ứng:

 C%=58,52x+2y281=20,8%


Câu 85:

Để hòa tan hoàn toàn 3,6g magie phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,75M.

Xem đáp án

Lời giải

Giả sử phải dùng V lít dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,75M.

V lít dung dịch này có V (mol) HCl và 0,75 (mol) H2SO4.

Ta có các phản ứng:

    Mg     +     2HCl          MgCl2     +     H2

V2mol     Vmo       V2mol

          Mg     +          H2SO4          MgSO4     +     H2

0,75V  mo          0,75V  mol           0,75V  mol

0,75V+V2=3,622,4=0,15V=0,12l

Vậy dung dịch hỗn hợp cần dùng: V = 0,12l = 120ml


Câu 86:

Cho 5,6 lít khí CO2 lội qua dung dịch NaOH 20%.

(D = 1,22 g/mol)

a. Tính khối lượng muối tạo thành.

Xem đáp án

Lời giải

a.nCO2=5,622,4=0,25mol

nNaOH=164.1,22.20100.40=1mol

 nNaOH:nCO2=1:0,25=4:1nên xảy ra phản ứng:

2NaOH+CO2Na2CO3+H2O

nNaOH (dư) = 1 – (2.0,25) = 0,5 (mol)

mNa2CO3=0,25.106=26,5g

 


Câu 87:

b. Tính nồng độ % các chất có trong dung dịch sau phản ứng.

Xem đáp án

b. Trong dung dịch sau phản ứng có NaOH (dư 20g) và Na2CO3 (m = 26,5)

 mdd=mdd  NaOH+mCO2=164.1,22+0,25.44=211,08g

C% (NaOH) = 9,48%; C% (Na2CO3) = 12,56%.


Câu 88:

Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch NaOH thu được 3,6g muối sunfat và 2,84g muối trung tính. Tính lượng dung dịch H2SO4 49% và dung dịch 20% đã dùng.

Xem đáp án

Lời giải

Các phản ứng:

 H2SO4+NaOHNaHSO4+H2O1

H2SO4+2NaOHNa2SO4+H2O2

Số mol NaHSO4  =3,6120=0,03mol

Số mol Na2SO4 = 2,84.142 = 0,02 (mol)

Từ phản ứng (1) và (2) ta suy ra:

Số mol H2SO4 = số mol NaHSO4 + số mol Na2SO4 = 0,03 + 0,02 = 0,05 (mol)

Số mol NaOH = số mol NaHSO4 + 2 số mol Na2SO4 = 0,03 + 0,02.2 = 0,07 (mol)

Khối lượng H2SO4:

0,05.98 = 4,9 (g)

Khối lượng dung dịch H2SO4:

 4,9.10049.100=10g

Khối lượng NaOH = 0,07.40 = 2,8 (g)

Khối lượng dung dịch NaOH =  2,8.10020=14g

Câu 89:

Hòa tan 49,6 mol/l hỗn hợp gồm một muối sunfat và một muối cacbonat của cùng một kim loại hóa trị I vào nước thu được dung dịch A. Chia dung dịch A làm 2 phần bằng nhau.

Phần I: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch axit sunfuric thu được 2,24 lít khí (đktc).

Phần II: Cho phản ứng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43g kết tủa trắng.

a. Tìm công thức 2 muối ban đầu.

Xem đáp án

Lời giải

a) Gọi công thức 2 muối trên là M2SO4 (có số mol là a) và M2CO3 (có số mol làb)

Phương trình phản ứng phần I

 M2CO3+H2SO4M2SO4+CO2+H2O

b                                              b

Phương trình phản ứng phần II:

 M2SO4+BaCl2BaSO4+2MCl

  a                                a

Suy ra ta có:  a2M+96+b2M+60=49,62=24,8b=2,2422,4=0,1233a+197b=43

Giải ra ta được a = 0,1; M = 23 (Na)

Vậy công thức 2 muối: Na2SO4 và Na2CO3.


Câu 90:

b. Tính % khối lượng các muối trên có trong hỗn hợp.

Xem đáp án

b. Số gam Na2SO4 = 0,1.142 = 14,2 (g)

 %Na2SO4=14,224,8=57,25%
%Na2CO3=10057,25=42,75%

Câu 91:

Tính thể tích dung dịch KOH 5,6% (D = 1,045) cần dùng làm trung hòa hết 350ml dung dịch H2SO4 0,5M.

Xem đáp án

Lời giải

Số phân tử gam H2SO4 có trong 350ml dung dịch H2SO4 0,5M

 nNa2SO4=0,5.3501000=0,175mol

Phản ứng trung hòa:

 2KOH+H2SO4K2SO4+H2O

2,56g                     1ptg

     x?                 0,175ptg

x=2.56.0,1751=19,6gKOH

Khối lượng dung dịch KOH 5,6%:

 19,6.10056=350g

Thể tích dung dịch KOH 5,6%:

 V=mD=3501,045=334,93ml


Câu 92:

Cho axit clohiđric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO.

a. Tính thành phần % khối lượng của MgO vó trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2 (đktc).

Xem đáp án

Lời giải

a. Số mol H2 được tạo ra:

 nH2=2,2422,4=0,1mol

Ta có các phương trình phản ứng:

    Mg+2HClMgCl2+H21

1mol        2mol      1mol            1mol

     ?                             ?                   0,1mol          0,1mol

MgO+2HClMgCl2+H2O2

1mol          2mol

Chỉ có phản ứng (1) tạo ra H2 nên:

 mMg=0,1.24=2,4g

mMgO=62,4=3,6ghay  0,09  mol

%MgO=3,66.100=60%


Câu 93:

b. Tính thể tích dung dịch HCl 20% (D = 1,1 g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó.

Xem đáp án

b. Từ (1) suy ra: nHCl = 0,1.2 = 0,2 (mol)

          (2) suy ra: nHCl = 0,09.2 = 0,18 (mol)

Khối lượng HCl nguyên chất cần dùng vừa đủ (cả hai phản ứng)

mHCl = (0,2 + 0,18).36,5 = 13,87 (g)

Khối lượng dung dịch HCl:

 mdd  HCl=13,8720.100=69,35g
Vdd  HCl=69,351,1=63,04ml

Câu 94:

Dung dịch A chứa hỗn hợp NaOH và Ba(OH)2. Để trung hòa 50ml dung dịch A cần dùng 60ml dung dịch HCl 0,1M. Khi cho 50ml dung dịch A tác dụng với một lượng dư Na2CO3 thấy tạo thành 0,197 gam kết tủa. Tính nồng độ mol/l của NaOH và Ba(OH)2 trong dung dịch A.

Xem đáp án

Lời giải

Các phương trình phản ứng:

 HCl+NaOHNaCl+H2O1

2HCl+BaOH2BaCl2+2H2O2

2HCl+BaOH2BaCl2+2H2O2

Gọi x và y là nồng độ mol của NaOH và Ba(OH)2 trong dung dịch A. Theo phản ứng (1) (2) (3) ta lập hệ phương trình:

 nHCl=0,06.0,1=0,05x+0,05.2y

nBaOH2=nBaCO3=0,197197=0,001mol

Nồng độ mol của Ba(OH)2 là:  

y=0,0010,05=0,02M

Nồng độ mol của NaOH: x=0,0060,05.0,020,05=0,08M  


Câu 95:

Hòa tan hoàn toàn 27,4g hỗn hợp gồm M2CO3 và MHCO3 (M là kim loại kiềm) bằng 500ml dung dịch HCl 1M thấy thoát ra 6,72 lít CO2 (đktc). Để trung hòa lượng axit còn đủ phải dùng 50ml dung dịch NaOH 2M.

a. Xác định 2 muối ban đầu.

Xem đáp án

Lời giải

a. Gọi a là số mol muối M2CO3 đã dùng, b là số mol muối MHCO3.

Phương trình các phản ứng:

 M2CO3+2HCl2MCl+CO2+H2O

 a                 2a                    a

MHCO3+HClMCl+CO2+H2O

Giả sử dòn dư C (mol) HCl ta có phản ứng trung hòa:

 HCl+NaOHNaCl+H2O

Suy ra:

   a2M+60+bM+61=27,4

a+b=6,7222,4=0,3

2a+b+c=0,5.1=0,5

c=0,05.2=0,1

Giải ra được a = 0,1; b = 0,2; M = 23.

(kim loại M là Na)

Vậy 2 muối ban đầu là Na2CO3 và NaHCO3.


Câu 96:

b. Tính % khối lượng các muối trên.

Xem đáp án

b. % khối lượng các muối:

 %Na2CO3=106.0,1.10027,4=38,6%

%NaHCO3=10038,6=61,4%


Câu 99:

Cho 100g hỗn hợp 2 muối clorua của cùng một kim loại A có hóa trị II và II tác dụng hoàn toàn với một dung dịch NaOH lấy dư. Biết khối lượng của hiđroxit kim loại hóa trị II là 19,8g và khối lượng clorua kim loại hóa trị II bằng 0,5 khối lượng mol của a.

a. Xác định kim loại A.

Xem đáp án

Lời giải

a. Gọi công thức phân tử của 2 muối là ACl2 và ACl3.

Các phương trình phản ứng:

 ACl3+3NaOHAOH3+3NaCl1

ACl2+2NaOHAOH2+2NaCl2

Gọi c là khối lượng mol nguyên tử A

Ta có:

 mAOH2=x+34g

mACl2=x+71

Theo đề bài:  mACl2=0,5x

Số mol:

 nAOH2=19,8x+34

nACl2=0,5xx+71

 Từ phương trình (2):

 ACl2+2NaOHAOH2+2NaCl

 1mol                     1mol

0,5xx+71mol          0,5xx+71mol

19,8x+34=0,5xx+71

Giải ra ta có x = 56 (chọn nghiệm dương)

Vậy A là Fe.


Câu 100:

b. Tính % khối lượng của 2 muối trong hỗn hợp.

Xem đáp án

b. Ta có: nFeOH2=19,856+34=0,22mol  

Khối lượng FeCl2:

 mFeOH2=0,5.5656+71.127=27,94g%FeCl2=27,94100.100%=27,94%%FeCl3=10027,94=72,06%


Câu 101:

Những oxit sau: SO2; CO2; CO; CaO; MgO; CaO; Na2O; Al2O3; N2O5; K2O. Những oxit nào vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với axit hoặc vừa tác dụng được với nước, vừa tác dụng được với kiềm?

(1): SO2, CO, CO2, CaO, Na2O.

(2): SO2, CO2, N2O5.

(3): Na2O, CaO, Al2O3, MgO, CuO.

(4): Na2O, CaO, K2O.

(5): CuO, Al2O3, MgO, CO, K2O.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với axit chỉ những oxit tương ứng với kiềm tương ứng.

Vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm chỉ những oxit tương ứng với axit tương ứng.

(2): đúng (vừa tác dụng với nước vừa tác dụng với kiềm).

(4): đúng (vừa tác dụng với nước, vừa tác dụng với axit)


Câu 102:

Hợp chất nào sau đây là bazơ?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D


Câu 103:

Một trong những thuốc thử sau có thể dùng để phân biệt dung dịch natri sunfat và dung dịch natri cacbonat.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Dung dịch axit clohiđric không tác dụng với dung dịch natri sunfat, nhưng tác dụng với dung dịch natri cacbonat, giải phóng khí cacbonat.


Câu 104:

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit axit:
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C


Câu 105:

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit bazơ:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B


Câu 106:

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit lưỡng tính:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A


Câu 107:

Ttrong các oxit dưới đây: Al2O3; CaO; CO; Mn2O7; P2O5; N2O5; NO; SiO2; ZnO; Fe2O3.

Oxit không tạo muối:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B


Câu 108:

Để một mẩu natri hiđroxit trên miếng kính trong không khí, sau vài ngày thấy có chất rắn màu trắng phủ ngoài. Nếu nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào chất rắn màu trắng thấy có khí không màu, không mùi thoát ra. Chất rắn màu trắng này là sản phẩm của phản ứng natri hiđroxit với:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Ta có:

 Natri  hidroxit+cacbon  dioxitNatri  cacbonat+nuoc2NaOH+CO2Na2CO3+H2ONatri  cacbonat+axit  clohidricNatri  clorua+nuoc+cacbon  dioxitNa2CO3+2HCl2NaCl+H2O+CO2

Chất cần tìm là cacbon đi oxit.


Câu 109:

Có ba oxit màu trắng: MgO, Al2O3, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử sau đây không?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dựa vào tính tan của các oxit trong nước và trong kiềm để khẳng định.


Câu 113:

Có 4 oxit sau:

I. SO3

II. CaO

III. CrO3

IV. MgO

Tập hợp nào sau đây là oxit axit?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

SO3 có axit tương ứng là H2SO4.

CrO3 có axit tương ứng là H2Cr2O7 (axit cromic).


Câu 114:

Cho phương trình phản ứng sau:  2NaOH+X2Y+H2O

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

 2NaOH+N2O52NaNO3+H2O


Câu 115:

Có sơ đồ chuyển hóa sau: Biết (X) là chất rắn

 XSO2YH2SO4

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì:

 4FeS2+11O2to8SO2+2Fe2O3

S+O2toSO2


Câu 116:

Có năm ống nghiệm chứa các dung dịch sau: Ba(NO3)2, H2SO4, NaOH và Na2CO3. Biết rằng chỉ dùng một hóa chất duy nhất để nhận biết các hóa chất ở trong ống nghiệm.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

+ Trích mỗi ống một ít làm các mẫu thử.

+ Dùng giấy quỳ tím nhận biết được dung dịch NaOH, HCl và H2SO4.

+ Không làm giấy quỳ tím đổi màu là Ba(NO3)2, Na2CO3.

+ Sau đó dùng axit nhận biết nhỏ vào mẫu thử Ba(NO3)2 và Na2CO3 thấy mẫu thử nào có chất khí bay ra là Na2CO3, mẫu thử nào kết tủa trắng là Ba(NO3)2 và axit đó là HCl, còn lại là H2SO4.


Câu 117:

Có những chất rắn sau: MgO, P2O5, Ba(OH)2, Na2SO4. Dùng những thuốc thử nào có thể phân biệt được các chất trên?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

- Trích mỗi chất một ít làm các mẫu thử. Lấy các mẫu thử hòa tan trong nước.

- Chất nào tan trong nước làm quỳ tím ngả đỏ là P2O5 và làm giấy quỳ tím ngả xanh là Ba(OH)2. Chất nào không làm đổi màu là Na2SO4. Chất còn lại không tan là MgO.


Câu 118:

Có năm dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COONa, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất? Số chất biết được là:

Xem đáp án

Lời giải

Câu D đúng, vì:

- Có khí thoát ra và dung dịch trong suốt là Na2CO3.

- Chỉ có kết tủa xuất hiện là BaCl2.

- Vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là Ba(HCO3)2.

- Có mùi giấm xuất hiện (mùi của CH3COOH) là CH3COONa,

- Không có hiện tượng gì là NaCl.

(Độc giả tự viết các phản ứng).


Câu 119:

Để loại bỏ khí CO2 có lẫn trong hỗn hợp (O2, CO2). Người ta cho hỗn hợp đi qua dung dịch chứa:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Vì chỉ có Ca(OH)2 mới hấp thụ được CO2 do có phản ứng:

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O


Câu 120:

Nhỏ một giọt quỳ tím vào dung dịch NaOH, dung dịch có màu xanh, nhỏ từ từ dung dịch HCl cho tới dư vào dung dịch có màu xanh trên thì:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì:  HCl+NaOHNaCl+H2O

Lượng NaOH giảm dần nên màu xanh nhạt dần rồi biến mất khi phản ứng xong. Sau đó vì cho dư axit nên chuyển sang màu đỏ.


Câu 121:

Những cặp chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Những cặp chất sẽ cùng tồn tại nếu giữa chúng không xảy ra phản ứng.


Câu 122:

Để hòa tan hết 5,1g M2O3 phải dùng 43,8g dung dịch HCl 25%. Công thức của M2O3 là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số mol HCl =43,8×25100.36,5=0,3mol

 M2O3+6HCl2MCl3+3H2O

0,050,3mol

Ta có: (2M + 16.3).0,05 = 5,1 Suy ra. M = 27

M là nhôm (Al)


Câu 123:

Trình bày tính chất hóa học chung của kim loại.

Xem đáp án

Lời giải

Tính chất hóa học của kim loại

1. Tác dụng với phi kim

+ Với oxi: Hầu hết tất cả các kim loại đều tác dụng trực tiếp với oxi tạo thành oxit bazơ.

Ví dụ:

2Cu+O2to2CuO

 4Al+3O2to2Al2O3

+ Với clo: Tác dụng với clo tạo thành muối clorua:

Ví dụ:

 2K+Cl22KCl

Ca+Cl2CaCl2

2. Tác dụng với axit (những kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học):

Tạo thành muối và  

Ví dụ:  Zn+2HClZnCl2+H2

3. Tác dụng với muối: kim loại có thể tác dụng với dung dịch muối tạo thành muối mới và kim loại mới (trừ kim loại tác dụng với nước).

Chú ý: Chỉ những kim loại đứng trước (mạnh hơn) trong dãy hoạt động hóa học mới đẩy được kim loại đứng sau (yếu hơn) ra khỏi dung dịch muối.

Ví dụ:  Zn+CuSO4ZnSO4+Cu

Câu 124:

a. Hãy kể tính chất vật lý của nhôm.

Xem đáp án

Lời giải

a. Tính chất vật lí của nhôm

Nhôm là một kim loại màu trắng, ánh bạc, nhẹ (khối lượng riêng 2,7 g/cm3) tương đối dễ nóng chảy (to nóng chảy là 660oC), dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, tương đối dẻo ( có thể kéo dài và dát mỏng).


Câu 126:

Nêu tính chất vật lý, tính chất hóa học của sắt. Về mặt hóa trị sắt có gì khác so với nhôm?

Xem đáp án

Lời giải

1. Tính chất lí học: sắt có màu trắng bạc, mềm, là kim loại nặng (d = 7,86 g/cm3), nhiệt độ nóng chảy cao (1539oC).

2. Tính chất hóa học: (Đầy đủ tính chất hóa học của kim loại).

- Sắt là kim loại hoạt động, đẩy được H2 ra hỏi dung dịch HCl và H2SO4 loãng (không tác dụng với HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ thường).

 Fe+2HClFeCl2+H2

- Sắt tác dụng được với oxi; clo, đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi muối.

 3Fe+2O2toFe3O42Fe+3Cl22FeCl3Fe+CuSO4FeSO4+Cu

- Sắt có hóa trị (III) giống nhôm và hóa trị (II) khác nhôm.


Câu 127:

Thế nào là một kim loại hoạt động hóa học? Kim loại hoạt động hóa học yếu? Hãy sắp xếp kim loại sau đây theo thứ tự hoạt động hóa học giảm dần: Al, Ag, Cu, Ni, Na.

Xem đáp án

Lời giải

a.

- Những kim loại đẩy được hiđro khỏi dung dịch axit HCl; H2SO4 loãng là kim loại hoạt động hóa học.

Các kim loại hoạt động hóa học đều đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

- Các kim loại kém hoạt động hóa học không đẩy được hiđro khỏi các dung dịch axit nói trên (chúng đứng sau H).

Thứ tự hoạt động hóa học giảm dần của các nguyên tố: Na, Al, Ni, cu, Ag.

b. Phương trình phản ứng:

 2Al+3Cl2to2AlCl32Al+3S  hoiAl2S3


Câu 128:

Cho các kim loại Cu, Al, Fe, Ag, những kim loại nào tác dụng với axit HCl? Những kim loại nào tác dụng với axit H2SO4, dung dịch CuSO4 và dung dịch AgNO3. Viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

- Nhôm, sắt tác dụng được với axit HCl:

 2Al+6HCl2AlCl3+3H2Fe+2HClFeCl2+H2

- Fe, Al tác dụng được với axit H2SO4.

 2Al+6HCl2AlCl3+3H2Fe+2HClFeCl2+H2

- Al, Fe tác dụng được với dung dịch CuSO4.

 2Al+3CuSO4Al2SO43+3CuFe+CuSO4FeSO4+Cu

- Al, Fe, Cu tác dụng được với dung dịch AgNO3.

 Al+3AgNO3AlNO33+3AgFe+2AgNO3FeNO32+2AgCu+2AgNO3CuNO32+2Ag


Câu 129:

Có một dung dịch đựng muối sắt II và một dung dịch muối sắt III đựng trong 2 ống nghiệm khác nhau. Làm thế nào để nhận biết hai dung dịch đó? Lấy muối sunfat làm ví dụ và viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Cho vào mỗi ống nghiệm một ít dung dịch NaOH, trường hợp nào tạo ra kết tủa màu nâu đỏ của Fe(OH)3, dung dịch đem thử là Fe2(SO4)3, trường hợp tạo ra kết tủa màu trắng xanh của Fe(OH)2, dung dịch đem thử là FeSO4.

Fe2SO43+6NaOH2FeOH3+3Na2SO4FeSO4+2NaOHFeOH2+Na2SO4


Câu 130:

a. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau:

a. Viết các phương trình phản ứng biểu diễn các biến hóa sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Lời giải

a.

(1)      2Al+3H2SO4Al2SO43+3H2

(2)     Al2SO43+6NaOH  vua  du2AlOH3+3Na2SO4  

(3)      AlOH3+NaOHNaAlO2+H2O

(4)      4Al+3O2to2Al2O3

(5)     Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

(6)      2AlOH3toAl2O3+3H2O


Câu 131:

b. Tại sao không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm?

Xem đáp án

b. Ta không dùng dụng cụ bằng nhôm để chứa dung dịch kiềm vì Al có phản ứng hóa học với dung dịch kiềm. (ví dụ NaOH):

 2NaOH+2Al+2H2O2NaAlO2+3H2


Câu 132:

a. Cho các kim loại Mg, Al, Fe lần lượt tác dụng với các dung dịch HCl, NaoH, CuSO4, AgNO3. Viết phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).

Xem đáp án

Lời giải

a) Các phản ứng:

 Mg+2HClMgCl2+H2Mg+CuSO4MgSO4+Cu

Mg+NaOH không xảy ra phản ứng

 Mg+2AgNO3MgNO32+2Ag2Al+6HCl2AlCl3+3H22Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H22Al+3CuSO4Al2SO43+3CuAl+3AgNO3AlNO33+3AgFe+2HClFeCl2+H2

Fe+NaOH không phản ứng

 Fe+CuSO4FeSO4+CuFe+2AgNO3FeNO32+2Ag

Nếu AgNO3 dư thì:

FeNO32+AgNO3FeNO33+Ag

 


Câu 133:

b. Chỉ được dùng kim loại để phân biệt được các dung dịch sau đây hay không?

NaCl; HCl, NaNO3.

Xem đáp án

b. Có thể phân biệt được các dung dịch:

Trước hết cho vào mỗi dung dịch một miếng kẽm (hoặc sắt, magie), nơi nào có khí thoát ra là HCl:

 Zn+2HClZnCl2+H2

Sau đó trộn dung dịch HCl với 2 dung dịch còn lại.

Cho 2 miếng Cu vào 2 dung dịch trên, nơi nào có khí không màu thoát ra hóa nâu trong không khí (là hỗn hợp HCl và NaNO3).

Dung dịch đó là NaNO3. Dung dịch còn lại là NaCl.

Phương trình phản ứng:

 Cu+8HCl+8NaNO33CuNO32+2NO+8NaCl+4H2O2NO+O22NO2

Câu 134:

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một trong những kim loại sau: sắt, nhôm, bạc. Hãy cho biết tên kim loại đựng trong mỗi lọ bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình phản ứng đã dùng.

Xem đáp án

Lời giải

Lấy mẫu thử của mỗi kim loại để xác định bằng các thí nghiệm sau:

Cho từng mẫu thử vào dung dịch NaOH, kim loại nào bị hòa tan là Al:

 2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2

Hai mẫu thử còn lại cho vào dung dịch HCl, kim loại bị hòa tan là Fe, không bị hòa tan là Ag.

 Fe+2HClFeCl2+H2

(cũng có thể dùng axit HCl để nhận ra Ag, sau đó dùng NaOH dư khi cho vào muối FeCl2, AlCl3 để nhận ra Al và Fe vì Al(OH)3 tan được trong NaOH còn Fe(OH)2 không tan trong NaOH).


Câu 135:

Đặt hai cốc trên hai đĩa cân, rót dung dịch HCl vào hai cốc khối lượng axit ở hai cốc bằng nhau. Hai đĩa cân ở vị trí thăng bằng. Thêm vào cốc thứ nhất một lá sắt, cốc thứ hai một lá nhôm, khối lượng hai lá kim loại bằng nhau. hãy cho biết vị trí của hai đĩa cân trong mỗi trường hợp sau:

a. Hai lá kim loại đều tan hết.

Xem đáp án

Lời giải

a. Trường hợp hai lá kim loại cùng tan hết. Phản ứng xảy ra:

   Fe+2HClFeCl2+H2    (1)

  2Al+6HCl2AlCl3+3H2   (2)

Đặt a là khối lượng mỗi lá kim loại:

 nFe=a56nH21=a56nAl=a27nH22=3a2.27=1,5a27

Ta thấy  a56<1,5a27mH21<mH22

Như vậy, đĩa cân đựng cốc thứ nhất (có Fe) sẽ nặng hơn và ở vị trí thấp hơn đĩa cân thứ hai (có Al).


Câu 136:

b. Thể tích hiđro sinh ra ở mỗi cốc bằng nhau (do cùng điều kiện to, áp suất).

Xem đáp án

b. Trường hợp thể tích H2 thoát ra ở mỗi cốc bằng nhau:

 VH21=VH22

 mH21=mH22(Do cùng to, p)

Nên khối lượng mỗi cốc giảm như nhau

Vậy hai đĩa cân sẽ ở vị trí thăng bằng.


Câu 137:

Viết phương trình phản ứng để thực hiện các chuỗi biến hóa sau:

a.  FeFeCl2FeOH2FeSO4

Xem đáp án

Lời giải

a.

Fe+2HClFeCl2+H2FeCl2+2NaOHFeOH2+2NaCl

 

                         (màu trắng xanh)

 FeOH2+H2SO4loangFeSO4+2H2O


Câu 138:

Viết phương trình phản ứng để thực hiện các chuỗi biến hóa sau:

FeFeCl3FeOH3Fe2O3

Xem đáp án

b.

 2Fe+3Cl22FeCl3FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl

                           (màu nâu đỏ)


Câu 139:

Có ba chất là Mg, Al, Al2O3 chỉ được dùng một hóa chất làm thuốc thử phân biệt ba chất trên. Hãy viết phương trình phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Dùng thuốc thử NaOH

 2Al+2NaOH+2H2O2NaAlO2+3H2Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

Còn lại Mg không tác dụng.


Câu 140:

Ba lọ mất nhãn có chứa:

Fe + Fe2O3 (1); Al2O3 (2); Al + Fe2O3 (3)

Dùng những phản ứng thích hợp để phân biệt ba lọ trên. Viết các phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

1. Cho mẫu thử từng chất vào dung dịch NaOH.

- Mẫu thử nào tan hoàn toàn, không có khí thoát ra là Al2O3:

 Al2O3+2NaOH2NaAlO2+H2O

- Mẫu thử nào không tan là (Fe2O3 + Fe).

- Mẫu thử nào tan một phần, đồng thời có khí thoát ra là (Fe2O3 + Al)

 Al+NaOH+H2ONaAlO2+32H2

Fe2O3 không tan trong dung dịch NaOH.


Câu 141:

Nêu tính chất của phi kim? Người ta thường căn cứ vào đâu để đánh giá sự mạnh yếu của phi kim?

Xem đáp án

Lời giải

- Đa số phi kim ở thể rắn, chỉ có brom ở thể lỏng; nitơ, clo, flo, oxi ở thể khí trong điều kiện thường.

- Phi kim tác dụng được hầu hết các kim loại. Phi kim càng mạnh, khả năng phản ứng càng mạnh.

Ví dụ: Clo mạnh hơn lưu huỳnh nên:

 Fe+StoFeS (đưa Fe đến hóa trị II)

 2Fe+3Cl2FeCl3 (đưa Fe đến hóa trị III).

- Phi kim có khả năng hợp với H2. Phi kim càng mạnh, khả năng càng mạnh.

Ví dụ: Flo mạnh hơn clo, nên phản ứng xảy ra:

F2+H22HF(ngay trong bóng tối)

Cl2+H2toanh  sang2HCl (cần điều kiện)

- Phi kim cũng có khả năng tạo ra oxit với oxi.

Ví dụ: CO2 tương ứng H2CO3

SO3 tương ứng H2SO4.

- Người ta dựa vào khả năng phản ứng của phi kim để đánh giá độ mạnh yếu của phi kim.


Câu 142:

a. Hãy kể các phi kim thường gặp, các hóa trị của chúng, cho ví dụ minh họa.

Xem đáp án

Lời giải

a. Các phi kim thường gặp và hóa trị:

+ Hiđro (H): Hóa trị I (HCl; H2O…).

+ Cacbon (C): Hóa trị II (CO; IV (CO2; CH4).

+ Silic (Si): Hóa trị IV (SiO2).

+ Nitơ (N): Hóa trị I (N2O); II (NO); III (NH3); IV (NO2); V (N2O5)

+ Phốt pho (P): Hóa trị III (PH3); V (P2O5).

+ Lưu huỳnh: Hóa trị II (H2S); IV (SO2), VI (SO3).

+ Ngoài ra còn clo, flo, iot đều hóa trị I (HCl; HBr; HF; HI…)


Câu 143:

b. Hãy viết công thức của các oxit: cacbon, phốt pho, lưu huỳnh mà em biết. Trong các oxit đó, oxit nào là oxit axit, viết các axit tương ứng.

Xem đáp án

b. Các axit của cacbon, phốt pho, lưu huỳnh:

CO (không phải là oxit axit)

 CO2Axit tương ứng H2CO3.

P2O5 Axit tương ứng H3PO4.

SO2 Axit tương ứng H2SO3.

SO3 Axit tương ứng H2SO4.


Câu 144:

Nêu các tính chất lí học và hóa học của clo, viết các phương trình phản ứng minh họa. Tại sao nói clo là phi kim rất mạnh?

Xem đáp án

Lời giải

- Tính chất lí học: Chất khí rất độc, màu vàng lục, mùi hắc, nặng gấp 2,5 lần không khí, ít tan trong nước, ở 20oC, một thể tích nước chỉ hòa tan được 2,3 thể tích clo.

- Tính chất hóa học của clo: Clo là phi kim nên có đầy đủ tính chất của phi kim.

+ Clo tác dụng với hầu hết các kim loại:

 2Na+Cl22NaCl2Fe+3Cl22FeCl3

+ Clo tác dụng với H2 (khi chiếu sáng hay đốt nóng) tạo thành hiđro clorua.

 Cl2+H22HCl

+ Clo là phi kim rất mạnh vì nó có thể đẩy oxi ra khỏi hợp chất nước.

 2Cl2+4H2O4HCl+O2


Câu 145:

Nước Clo mới điều chế thì làm mất màu dung dịch quỳ tím. Nhưng nước Clo để lâu ngoài ánh sáng thì làm cho quỳ ngã sang màu đỏ. Tại sao?

Xem đáp án

Lời giải

Khi mới hòa tan vào nước thì:

 Cl2+H2OHCl+HClO1HClOHCl+O                     2

Õi nguyên tử phá hủy chất màu, làm mất màu dung dịch quỳ tím.

Nếu để lâu dưới ánh sáng, nước clo phản ứng trên thực hiện tiếp tục và khí oxi bay ra hết:

2O = O2                           (3)

Phương trình tổng hợp (1) (2) (3):

 2Cl2+2H2O4HCl+O2

Dung dịch chỉ còn HCl không có tác dụng tẩy màu mà có tính chất axit nên làm quỳ tím ngả sang màu đỏ.


Câu 146:

Tại sao dạng thù hình của nguyên tố cacbon có những tính chất khác nhau?

Xem đáp án

Lời giải

Cacbon có 3 dạng thù hình là kim cương, than chỉ và cacbon vô định hình (than gỗ). Ba dạng thù hình này có cấu tạo tinh thể khác nhau nên tính chất cũng khác nhau.


Câu 147:

Hãy so sánh những tính chất vật lí và tính chất hóa học của CO và CO2. Viết phương trình minh họa.

Xem đáp án

Lời giải

* So sánh về tính chất vật lí giữa CO và CO2:

- Giống nhau: Cả hai đều là những chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước.

- Khác nhau: CO nhẹ hơn không khí; CO2 nặng hơn không khí.

CO rất độc: CO2 không độc (tuy rằng CO2 không duy trì sự sống).

* So sánh về tính chất hóa học: Hai oxit này khác nhau về mặt hóa học.

- Khí CO: là oxit trung tính, không tác dụng với nước, kiềm và axit; có tính khử và cháy được.

Ví dụ:

 3CO+Fe2O3to2Fe+3CO22CO+O2to2CO2

- Khí CO2 là một oxit axit và không cháy được.

Ví dụ:  CO2+2NaOHNa2CO3+H2O


Câu 148:

Bằng phương pháp hóa học, hãy làm khô khí ẩm (lẫn hơi nước) của cacbon (II) oxit; cacbon (IV) oxit, hiđro clorua. Giải thích.

Xem đáp án

Lời giải

- Muốn làm khô chất khí ẩm (có lẫn hơi nước) bằng phương pháp hóa học, người ta dùng chất hút ẩm hay còn gọi là chất làm khô. Chất này dễ dàng kết hợp với nước, nhưng không có phản ứng hóa học với chất khí cần làm khô. Thí dụ:

- Dẫn khí CO2 ẩm đi qua H2SO4 đặc, hơi nước bị giữ lại, khí đi ra là CO2 khô. Phản ứng có thể viết như sau:

H2SO4 + nH2O = H2SO4.nH2O

(đặc)

- Cho khí CO ẩm đi qua vôi sống, hơi nước bị giữ lại, khí đi ra là CO khô: CaO + H2O = Ca(OH)2.

- Cho khí HCl ẩm đi qua P2O5, hơi nước bị giữa lại, khí hiđro clorua khô đi ra: P2O5 + 3H2O = 2H3PO4.


Câu 149:

Vì sao muối cacbonat tác dụng được với nhiều axit và sản phẩm không phải là axit mới? Cho ví dụ minh họa.

Xem đáp án

Lời giải

Muối cacbonat tuy tác dụng với nhiều axit nhưng sản phẩm không phải là axit mới vì axit H2CO3 tạo thành là axit rất kém bền dễ bị phân hủy thành khí CO2 và H2O.

Ví dụ:  Na2CO3+2HCl2NaCl+CO2+H2O

          (H2CO3)


Câu 150:

Có ba lọ đựng riêng biệt ba chất khí: oxi, hiđro và khí cacbonic. Làm thế nào nhận ra khí cacbonic bằng hóa chất? Nếu dùng tàn đóm đỏ thì có thể nhận ra cả ba khí không?

Xem đáp án

Lời giải

Dùng nước vôi trong để nhận ra khí CO2 (nước vôi trong sẽ vẩn đục).

 CaOH2+CO2CaCO3+H2O

Nếu dùng tàn đóm đỏ cũng phân biệt được ba lọ: tàn đóm bùng cháy trong lọ đựng O2, tắt đi trong lọ CO2. Lọ H2 có tiếng nổ nhẹ (khi đưa tàn đóm vào miệng lọ), do H2 phản ứng với O2 trong không khí.

2H2+O2to2H2O (phản ứng nổ)


Câu 151:

Có hỗn hợp hai khí CO và CO2. Bằng phương pháp hóa học, hãy tách riêng khí CO ra khỏi hỗn hợp. Trình bày cách làm và viết phương trình phản ứng đã dùng.

Xem đáp án

Lời giải

a. Chuyển hóa hỗn hợp khí CO và CO2 thành khí CO2: đốt hỗn hợp khí trong oxi, ta được khí duy nhất là CO2.

2CO + O2 = 2CO2.

b. Chuyển hóa hỗn hợp khí CO và CO2 thành khí CO:

Cho hỗn hợp khí đi qua cacbon nóng đỏ trong môi trường kín, chỉ có CO2 tác dụng với C tạo ra khí CO:

CO2 + C = 2CO

c. Tách riêng khí CO2 và CO trong hỗn hợp:

Cho hỗn hợp khí CO2 và CO đi qua dung dịch Ca(OH)2, chỉ có CO2 tác dụng với Ca(OH)2 tạo ra kết tủa CaCO3. Thu khí đi qua dung dịch là CO. Từ CaCO3 điều chế ra CO2 bằng cách cho CaCO3 tác dụng với dung dịch loãng H2SO4:

CaCO3 + H2SO4 = CaSO4 + H2O + CO2  


Câu 152:

Có bốn chất sau: KCl, H2O, MnO2, và H2SO4 đặc. Từ những chất trên làm thế nào có thể điều chế HCl, Cl2. Viết phương trình phản ứng đã dùng.

Xem đáp án

Lời giải

Điều chế HCl bằng cách cho H2SO4 đặc tác dụng với HCl:

 2KCl+H2SO4K2SO4+2HCl

        (đặc, nóng)

Hòa tan khí HCl vào H2O để có HCl đặc, cho tác dụng với MnO2, ta được khí clo.

 4HCl+MnO2toMnCl2+2H2O+Cl2


Câu 153:

Hoàn thành các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện, nếu có).

KClO3toA+BA+H2Omang  ngandien  phanD+E+FD+EKCl+KClO+H2O
Xem đáp án

Lời giải

2KClO3to2KCl+3O2                                      A         B2KCl+H2Oco  mang  ngandien  phan  dung  dich2KOH+Cl2+H2   A                                                                 D         E      F2KOH+Cl2KCl+KClO+H2O   D          E

Câu 154:

Viết các phương trình phản ứng thực hiện biến hóa sau (ghi rõ điều kiện, nếu có):

MnO21Cl22FeCl33NaCl4NaOH5CuCl26AgCl

Xem đáp án

Lời giải

1MnO2+4HCldun  nheMnCl2+Cl2+2H2O22Fe+3Cl22FeCl33FeCl3+3NaOHFeOH3+3NaCl42NaCl+2H2Oco  mang  ngandien  phan  dung  dich2NaOH+H2+Cl25Cl2+CuCuCl26CuCl2+2AgNO32AgCl+CuNO32

Câu 155:

Viết phương trình phản ứng biểu diễn chuỗi biến hóa sau:

 C1CO22CaCO33CaO4CaOH25CaHCO32

Xem đáp án

Lời giải

1C+O2CO22CO2+CaOH2CaCO3+H2O3CaCO3toCaO+CO24CaO+H2OCaOH25CaOH2+2CO2CaHCO32

Câu 157:

Cân bằng phương trình hóa học và cho biết cacbon trong mỗi trường hợp là chất oxi hóa hay chất khử?

 1C+CO2CO2C+Fe2CO3Fe+CO3C+CaOCaC2+CO4C+PbOPb+CO25C+CuOCu+CO2

Xem đáp án

Lời giải

 1C+CO22CO22C+Fe2O32Fe+3CO33C+CaOCaC2+CO4C+2PbO2Pb+CO25C+2CuO2Cu+CO2

Tất cả phản ứng trên, cacbon (C) đều là chất khử

Câu 158:

Cho các chất sau: KCl, CaCl2, MnO2, H2SO4 đặc. Đem trộn lẫn hai hoặc ba chất với nhau. Trộn như thế nào thì thành hiđro clorua? Trộn thế nào thì thành clo? Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

- Muốn thu được hiđro clorua ta trộn KCl hoặc CaCl2 với H2SO4 đặc:

 2KClKh+H2SO4dtoK2SO4+2HCl1CaCl2K+H2SO4CaSO4+HCl                2

- Muốn thu được khí clo ta trộn ba chất H2SO4, đủ MnO2 với KCl hoặc CaCl2. Trước hết HCl tạo thành theo phản ứng (1) hoặc (2). Sau đó HCl tạo thành sẽ tác dụng với MnO2 tạo thành Cl2.

 4HCl+MnO2MnCl2+Cl2+H2O


Câu 160:

b. Tác dụng giữa Ca(HCO3)2 với axit HCl và Ca(OH)2.

Xem đáp án

b.

 CaHCO32+2HClCaCl2+CO2+H2OCaHCO32+CaOH22CaCO3+2H2O


Câu 161:

Dùng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, hãy:

a. Đọc tên các nguyên tố trong chu kì 3.

Xem đáp án

Lời giải

a. Tên các nguyên tố trong chu kì 3: Natri (Na), Magie (Mg), Nhôm (Al); Silic (Si); Phốt pho (P); Lưu huỳnh (S).


Câu 162:

b. Viết công thức oxit, công thức hợp chất với hiđro của chúng.

Xem đáp án

b. Công thức hóa học của oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3 và Cr2O7. Công thức hóa học của hợp chất khí với hiđro: SiH4, PH3, SH2 (hoặc H2S), HCl


Câu 163:

c. Nguyên tố nào có tính kim loại mạnh nhất? Tính chất phi kim mạnh nhất?

Xem đáp án

c. Nguyên tố có tính chất kim loại mạnh nhất là natri (Na), tính chất phi kim mạnh nhất là clo (Cl).


Câu 164:

Cho nhôm tác dụng với axit HCl.

a. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với 8,1g nhôm.

Xem đáp án

Lời giải

a. Phương trình phản ứng:

 2Al+6HCl2AlCl3+3H22.27   6  mol            2.133,5  g8,1                    x                                     yx=6,8,12.27=0,9mol

Thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng:

 Vdd=0,91,5=0,6lit


Câu 165:

b. Tính khối lượng muối tạo thành.

Xem đáp án

b. Khối lượng muối AlCl3 tạo thành:

 y=2.133,3.8,154=40,05g


Câu 166:

Một sợi dây Al có khối lượng là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%.

a. Tính khối lượng dung dịch CuSO4 25% cần dùng để làm tan hết dây Al trên.

Xem đáp án

Lời giải

a. Phương trình phản ứng:

  2Al      +     3CuSO43Cu+Al2SO432.27g           3  ptg                  3.64g16,2g                       x?x=3.16,22.27=0,9molmCuSO4=0,9.160=144g

Khối lượng dung dịch CuSO4 25% cần dùng:

144.10025=576g


Câu 167:

b. Tính khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng.

Xem đáp án

b. Khối lượng Cu tạo thành:

 y=3.64.16,22.27=57,6g


Câu 169:

b. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã dùng.

Xem đáp án
b.
VO2=n.22,4=0,34=1,68litAl2O3+6HCl2AlCl3+3H2O0,050,3mol

Câu 171:

Cho một miếng Al nặng 20g vào 400ml dung dịch CuCl2 0,5M. Khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra, rửa sạch, sấy khô, thì cân nặng bao nhiêu gam? Giả sử Cu bám hết vào miếng Al.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

 2Al+3CuCl22AlCl3+3Cu1

Số mol CuCl2 tham gia phản ứng bằng:

0,4.0,5.25100=0,05mol

Gọi m là khối lượng miếng Al sau phản ứng.

Theo (1) ta có biểu thức:

m=2023.0,05.27+0,05.64=22,3g

 


Câu 172:

Cho nhôm tác dụng mạnh với axit HCl.

a. Tính thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng để tác dụng hết với 8,1g nhôm.

Xem đáp án

Lời giải

a. Phương trình phản ứng:

 2Al+6HCl2AlCl3+3H22.27       6ptg              2.233,5g  8,1                 x                               yx=6.8,12.27=0,9molHCl

Thể tích dung dịch HCl 1,5M cần dùng:

 Vdd=0,91,5=0,6lit


Câu 173:

b. Tính khối lượng muối tạo thành.

Xem đáp án

Khối lượng muối AlCl3 tạo thành:

 y=2.133,3.8,154=40,05g


Câu 174:

Cho 21g hỗn hợp bột nhôm và nhôm oxit tác dụng với axit HCl dư làm thoát ra 13,44l (đktc)

a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.

Xem đáp án

Lời giải

a. Phản ứng giữa Al và Al2O3 với HCl.

 2Al+6HCl2AlCl3+3H212.27g     6mol                    3mol   x?                       y?                               13,4422,4  Al2O3+6HCl2AlCl3+3H2O2   102g                 6ptg    x1?                        y1?

Ta có x + x1 = 21

Thể tích H2 thoát ra theo (1):

 13,4422,4=0,6mol

Từ (1) ta có: Khối lượng Al ban đầu:

 x=0,6.2.273=10,8g

Khối lượng Al2O3:

21  10,8 = 10,2 (g)


Câu 175:

b. Tính thể tích dung dịch HCl 36% (d = 1,18) để vừa đủ hòa tan hỗn hợp đó.

Xem đáp án

b. Từ các phương trình phản ứng ta có:

 y=0,6.63=1,2molHCly'=6.x1102=6.10,2102=0,6mol

Tổng số mol HCl cần dùng:

1,2 + 0,6 = 1,8 (mol)

Khối lượng HCl cần dùng:

1,8.36,5 = 65,7 (g)

Thể tích dung dịch HCl 36% cần dùng:

 65,7.10036.1.18=154,66ml


Câu 176:

a. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng để tác dụng hết 8,4g Fe.

Xem đáp án

Lời giải

a. Fe tác dụng với HCl theo phương trình phản ứng:

 Fe+2HClFeCl2+H2  56        3.36,5                                         22,4l8,4g          x?                                                 y?x=2.36,5.8,456=10,95gHCl

Khối lượng dung dịch HCl 20% cần dùng:

 mdd=10,95.10020=54,75g


Câu 177:

b. Tính thể tích khí bay ra ở đktc.

Xem đáp án

b. Thể tích khí H2 bay ra (đktc)

 y=22,4.8,456=3,36l


Câu 178:

c. Nếu đốt cháy khí này thì cần bao nhiêu lít oxi ở đktc?

Xem đáp án

c. Phản ứng đốt cháy của hiđro:

 2H2+O22H2O

Theo phương trình trên, thể tích oxi bằng một nửa thể tích của hiđro.

Vậy thể tích oxi cần:

3,36 : 2 = 1,68 (lít)


Câu 179:

Cho một bản sắt có khối lượng 50g vào một dung dịch đồng sunfat. Sau một thời gian nhấc bản sắt ra, khối lượng bản sắt là 51g. Tính số phân tử gam muối sắt tạo thành sau phản ứng. Biết rằng tất cả Cu sinh ra đều bám trên bản sắt.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

Fe+CuSO4FeSO4+Cu (bám vào Fe)

Theo PTH: Cứ 1 mol FeSO4 tạo thành, bản sắt tăng (64 – 56)g.

x mol FeSO4 tạo thành, bản sắt tăng (51 – 50)g.

Số mol FeSO4 tạo thành:

x=1.51506456=0,15mol


Câu 180:

Nguyên tố A có hóa trị III trong hợp chất với oxi, biết rằng cứ 6,4g oxit của A tác dụng vừa đủ với 0,4 lít dung dịch HCl 0,6M. Xác định kim loại A.

Xem đáp án

Lời giải

nHCl = 0,6.0,4 = 0,24 (mol).

Gọi oxit của A là A2O3, ta có phương trình phản ứng:

 A2O3+6HCl2ACl3+3H2O1  mol           6  mol    n?             0,24  molnAl2O3=0,246=0,04mol

Gọi x là nguyên tử gam của kim loại A, ta có:

0,4 (2x + 48) = 6,4

0,08x + 1,92 = 6,4

x = 56 (g)

A chính là nguyên tố sắt Fe (III).


Câu 182:

b. Xác định nồng độ phần trăm của chất còn lại trong dung dịch.

Xem đáp án

b.  mdd  CuSO4=Vdd.d=50.1,12=56g

Trong đó hòa tan  

Theo phương trình phản ứng: =15.56100=8,4g

Nếu mFe tăng thêm 64 – 56 = 8 gam thì có 160g CuSO4 tham gia phản ứng và sinh ra 152g FeSO4.

Theo đầu bài: mFe tăng thêm 5,16 – 5 = 0,16g thì lượng CuSO4 tham gia phản ứng:

 mCuSO4=160.0,168=3,2g

và sinh ra:  152.0,168=3,04g  FeSO4

mdd sau phản ứng: 56 – 0,16 = 55,84g.

 dư: 8,4 – 3,2 = 5,2g.

Nồng độ % các chất còn lại trong dung dịch:

 C%CuSO4=5,2.100%55,84=9,31%C%FeSO4=3,04.100%55,84=5,44%


Câu 183:

Tính thể tích clo thu được ở đktc khi cho 8,7g MnO2 tác dụng với axit HCl đặc, nếu hiệu suất phản ứng là 85%.

Xem đáp án

Lời giải

Có phương trình phản ứng:

 MnO2+4HClMnCl2+Cl2+2H2O   87g                                                                                  22,4l  8,7g                                                                                           x

Suy ra x = 2,24 (lít)

Thể tích khí clo thu được:  2,24.85100=1,904lit


Câu 184:

Hòa tan hoàn toàn 11,9 gam hợp kim Zn – Al bằng dung dịch HCl thu được 8,96 lít H2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim.

Xem đáp án

Lời giải

Ta có các phản ứng:

 Zn+2HClZnCl2+H212Al+6HCl2AlCl3+3H22

Đặt x và y là số mol của Zn và Al, ta có hệ phương trình:

 65x+27y=11,9x+32y=8,9622,4=0,4

Giải hệ phương trình ta có:  x=0,1  moly=0,2  mol

% khối lượng của Zn bằng:  0,1.65.10011,9=54,6%

% khối lượng Al bằng: 100 – 54,6 – 45,4 (5)


Câu 185:

Hòa tan hoàn toàn 24g hỗn hợp Al và Mg bằng một lượng dung dịch HCl vừa đủ. Thêm một lượng NaOH dư vào dung dịch sau phản ứng thấy xuất hiện một lượng kết tủa. Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 4g một chất rắn.

a. Xác định % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Lời giải

a. Đặt x, y lần lượt là số mol Al, Mg đã dùng, ta có các phản ứng:

 2Al+6HCl2AlCl3+3H2   x                   3x                                xMg+2HClMgCl2+H2  y                       2y                            yAlCl3+3NaOHAlOH3+3NaCl    x                                                                                     x

MgCl2+2NaOHMgOH2+2NaCl    y                                                                                             yAlOH3+NaOHNaAlO2+2H2O         x                                                                             xMgOH2toMgO+H2O        y                                                             y

Theo các phản ứng ta có hệ phương trình:  27x+25y=24y=440=0,1

Giải ra: x = 0,8

% của Al kim loại trong hỗn hợp:

 %Al=27.0,8.10024=90%

% của Mg kim loại: %Mg = 100 – 90 = 10 (%)


Câu 187:

Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia một lượng oxit này làm hai phần bằng nhau:

- Hòa tan hết phần I phải dùng 150ml dung dịch HCl 3M.

- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt.

Tìm công thức oxit sắt trên.

Xem đáp án

Lời giải

Giả sử oxit sắt trên có công thức FexOy

Gọi a là số mol FexOy ở mỗi phần:

Ta có phản ứng phần I:

 FexOy+2yHClxFeCly+yH2O     a                             2ay

Phản ứng phần II:

 FexOy+yCOxFe+yCO2    a                                                               ax

Suy ra: 2ay = 0,15.3 = 0,45  ay = 0,225

 ax=8,456=0,15ayax=0,2250,15yx=32

Trong các oxit của sắt là FeO; Fe2O3; Fe3O4 thì chỉ có Fe2O3 thỏa mãn  yx=32

Vậy oxit sắt trên là Fe2O3.


Câu 188:

Hòa tan hỗn hợp Al – Cu bằng dung dịch HCl cho tới khi khí ngừng thoát ra thấy còn lại chất rắn X. Lấy a gam chất rắn X nung trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được 1,36 a gam oxit. Hỏi Al bị hòa tan hết hay không?

Xem đáp án

Lời giải

Các phản ứng xảy ra khi hòa tan và nung:

2Al+6HCl2AlCl3+3H21Cu+12O2toCuO                        2 

 

Nếu Al còn:     2Al+32O2Al2O3      3       

Khi khí H2 ngừng thoát ra, có thể Al hết hoặc HCl hết.

Nếu Al hết, chất rắn còn lại chỉ có Cu và khi nung trong không khí thu được CuO. Như vậy, tỉ lệ khối lượng tăng bằng mCuOmCu=8064=1,25  tức a gam thu được tối đa 1,25a gam oxit.

Ở đây khối lượng thu được là 1,36a, chứng tỏ trong X phải có Al vì tỉ lệ tăng khối lượng của Al (theo phản ứng 3) bằng:

 mAl2O3m2Al=1022.27=1,889


Câu 189:

Một hỗn hợp gồm bột nhôm và magie. Đem hòa tan 12,6g hỗn hợp này trong dung dịch HCl 1M người ta thu được 13,44 lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần % của Al và Mg trong hỗn hợp.
Xem đáp án

Lời giải

 nH2=13,4422,4=0,6molH2

Đặt x gam là khối lượng Al có trong hỗn hợp

Khối lượng của Mg là (12,6 – x)g

Ta có các phương trình phản ứng:

 2Al     +     6HCl2AlCl3+3H212.27g            6mol                                             3  molxg                                                                                                   a?a=3x2.27molMg+2HClMgCl2+H2224g       2mol                                           1mol12,6x                                                         b

b=1.12,6x24mol

Theo đề bài ta có:  a+b=3x54+12,6x24=0,6

x = 54 (g)

Trong 12,6g hỗn hợp có 5,4g Al:

Khối lượng của magie:

12,6 – 5,4 = 7,2 (g)

Thành phần % của Al:

 %Al=5,4.100%12,6=42,86%

%Mg = 100 – 42,86 = 57,14 (%)


Câu 190:

Trộn 13lít dung dịch HCl (dung dịch A) với 23  lít dung dịch HCl (dung dịch B) được 1 lít dung dịch C. Lấy 110thể tích dung dịch C tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 8,61g kết tủa trắng, Tính nồng độ mol/l của các dung dịch A, B. Biết nồng độ của dung dịch A gấp 4 lần nồng độ của dung dịch B.

Xem đáp án

Lời giải

1 lít dung dịch C (dung dịch HCl) khi tác dụng với AgNO3 sẽ tạo ra:

8,61.10=86,1g AgCl

hay  86,1143,5=0,6mol

 HCl+AgNO3AgCl+HNO3

0,6  mol                   0,6  mol

Đặt CA là nồng độ mol/l của dung dịch A.

CB là nồng độ mol của dung dịch B.

Ta có:  13.CA+23.CB=0,6

Hay CA + 2CB = 1,8         (1)

Và CA = 4CB                    (2)

Vậy CB = 0,3M và CA = 1,2M


Câu 191:

Hòa tan m gam MgCO3 trong dung dịch HCl dư thu được 1,12 lít khí CO2 (đo ở đktc). Dẫn khí CO2 thoát ra ở trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được chất kết tủa.

a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Số mol CO2 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)

 MgCO3+2HClMgCl2+CO2+H2O0,05                                                                              0,05mol

Câu 192:

b. Tính khối lượng m (g) MgCO3 đã dùng.

Xem đáp án

Khối lượng MgCO3 = m = 0,05.84 = 42 (g)

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O0,05                                               0,05mol

Câu 193:

c. Tính khối lượng kết tủa thu được.

Xem đáp án

Khối lượng kết tủa CaCO3 = 0,05.100 = 5 (g)


Câu 196:

Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nóng, oxit này bị khử cho kim loại N. M và N có thể là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dựa vào tính chất các kim loại, ta thấy chỉ có kẽm và đồng (Zn và Cu) thỏa mãn điều kiện trên.


Câu 197:

Ngâm một lá sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat.

Câu trả lời nào sau đây là đúng nhất?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Sắt bị hòa tan một phần và đồng được giải phóng.


Câu 198:

Có những kim loại sau:

Hãy chọn một kim loại:

a. Phản ứng mạnh với dung dịch axit clohiđric.

Xem đáp án

Lời giải

a. Đáp án đúng là: C

Nhôm (Al)


Câu 199:

b. Không tác dụng với oxi thậm chí kim loại nóng đỏ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Platin (Pt).


Câu 200:

c. Nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.

Xem đáp án

 Đáp án đúng là: C

Nhôm (Al).


Câu 201:

d. Trở thành màu đen khi đốt trong không khí.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đồng (Cu).


Câu 202:

Cho các kim loại K; Ca; Al lần lượt tác dụng với dung dịch HCl. Nếu cho cùng số mol, mỗi kim loại trên tác dụng với axit HCl thì kim loại nào cho nhiều hiđro hơn?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Gọi số mol các kim loại là x.

Phương trình phản ứng:

 K+HClKCl+12H2Ca+2HClCaCl2+H2Al+3HClAlCl3+32H2


Câu 203:

Cho 65g kim loại kẽm tác dụng với axit clohiđric cho 136g ZnCl2 và giải phóng 22,4 lít khí hiđro (đktc). Khối lượng axit HCl cần dùng là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

 Zn+2HClZnCl2+H2nHCl=2.nH2=2.22,422,4=2molmHCl=36,5.2=73g

Câu 204:

Cho 8,4g bột sắt cháy hết trong 2,24 lít khí oxi tạo ra oxit sắt từ (Fe3O4). Khối lượng oxit sắt tạo thành là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

nO2=2,2422,4=0,1molmO2=0,1×32=3,2g 

Phương trình phản ứng đốt cháy bột sắt:

 3Fe+2O2toFe3O4

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

 mFe+mO2=mFe3O48,4+3,2=11,6g


Câu 205:

Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế khí hiđro bằng cách cho Zn tác dụng với axit clohiđric HCl theo sơ đồ sau:

Kẽm + axit clohiđric  kẽm clorua + khí hiđro.

Nếu cho 13g Zn tác dụng hết với dung dịch HCl 0,4M thì thể tích khí hiđro thu được là bao nhiêu?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Viết phương trình phản ứng và tìm xem chất nào phản ứng hết.

Zn     +     2HCl          ZnCl2     +     H2

Theo phương trình:      1 mol     2 mol                      1 mol

Theo đầu bài:             0,2 mol   0,4 mol

Phản ứng:              0,2 mol  0,4 mol                 0,2 mol

Theo phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta nhận thấy số mol Zn và HCl tác dụng vừa đủ, nên tính số mol H2 theo Zn hoặc HCl đều được.

VH2=0,2×22,4=4,48lit

Nếu số mol HCl là 0,3 thì Zn dư.

mZn dư = (0,2 – 0,15).65 = 3,25 (g)

Vì kẽm dư, nên tính thể tích khí H2 theo HCl.

 VH2=0,15×22,4=3,36lit


Câu 206:

Tính chất nào sau đây không phải là của khí clo?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A


Câu 208:

Dãy những phi kim nào dưới đây không tác dụng được với nhau?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C


Câu 209:

Cho các hỗn hợp khí sau:

1. H2 và O2.                     2. SO2 và O2.                   3. H2 và Cl2

tồn tại trong những điều kiện nào?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

- Khí H2 và O2; khí SO2 và O2 chỉ xảy ra phản ứng khi ở nhiệt độ cao và xúc tác.

- Khí H2 và Cl2 chỉ phản ứng khi có ánh sáng.


Câu 210:

Một trong những quá trình nào sau đây không sinh ra khí cacbonix?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Cây xanh quang hợp sinh ra khí oxi.


Câu 211:

Tính chất vật lí nào sau đây là của cacbon oxit (CO)?
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B


Câu 212:

Bằng phương pháp hóa học làm thế nào để nhận ra sự có mặt của mỗi khí trong hỗn hợp gồm: CO, CO2, SO3?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Dẫn hỗn hợp qua dung dịch BaCl2, nếu có kết tủa trắng thì nhận được khí SO3.

 SO3+H2O+BaCl2BaSO4+2HCl

Sau đó dẫn hỗn hợp hai khí còn lại qua dung dịch nước vôi trong dư, nếu có kết tủa thì nhận được khí CO2.

CO2+CaOH2CaCO3+H2O


Câu 214:

2. Khí ẩm nào có thể làm khô bằng canxi oxit?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A


Câu 215:

Hợp chất nào sau đây phản ứng được với clo?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Cl2+NaOHNaCl+NaClO+H2O


Câu 217:

Đốt cháy 10cm3 khí hiđro trong 10cm3 khí oxi. Thể tích chất khí còn lại sau phản ứng:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Các thể tích khí đo cùng điều kiện nhiệt độ (100oC) và áp suất (khí quyển) nên tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol:

 2H2+O22H2O

(khí) (khí)     (hơi)

Theo phương trình:         2V 2V         2V

Theo đầu bài:             10cm3 10cm3

Như vậy chất khí sau khi phản ứng còn dư 5cm3 và sinh ra 10cm3 hơi nước.


Câu 218:

Khi cho 13g kẽm tác dụng với 0,3 mol HCl. Khối lượng muối ZnCl2 được tạo thành trong phản ứng này là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cần xác định lượng chất nào (Zn hay HCl) đã tác dụng hết để tính thể tích khí H2 sinh ra:

 nZn=1365=0,2mol

Phương trình phản ứng:

 Zn          +             2HCl               ZnCl2          +          H21mol                         2mol                                   1mol                                1mol0,15mo0,3mol               0,15mol        0,15mo

Theo phương trình phản ứng trên và so với đầu bài cho lượng Zn dư, lượng HCl tác dụng hết, nên tính khối lượng ZnCl2 theo HCl

Theo phản ứng phản ứng trên ta có:

mZnCl2=0,15×136=20,4g


Câu 219:

Cho 1,35g nhôm tác dụng với dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối tạo thành là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Phương trình phản ứng:

 2Al     +     6HCl          2AlCl3     +     3H2nAl=0,05mol        2mol                 6mol                2molnHCl=0,2mol     0,05mo            0,2mol            xmol

Theo phương trình trên ta nhận thấy dư HCl, nên tính số mol AlCl3 theo số mol Al: x = 0,05 mol.

Khối lượng muối tạo thành là 0,05.135,5 = 6,775 (gam)


Câu 220:

Cho 8,125g Zn tác dụng với dung dịch loãng có chứa 18,25g axit clohiđric HCl. Thể tích khí H2 (ở đktc) sinh ra là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

nZn = 0,125 mol; nHCl = 0,5 mol

Phương trình phản ứng:

Zn          +          2HCl                    ZnCl2          +          H21mol                         2mol                                                                    1mol 

Theo đề bài: 0,125 mol   0,5mol

Lập tỉ số:0,1251<0,52  HCl dư

Phản ứng: 0,125 mol   0,5mol                                   0,125 mol

VH2=0,125×22,4=2,8lit

 


Câu 221:

Trộn 50ml dung dịch Ba(OH)2 0,04M với 150ml dung dịch HCl 0,06M thu được 200ml dung dịch N. Nồng độ mol/l của muối BaCl2 trong dung dịch B bằng:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Số mol các chất lúc chưa phản ứng (ban đầu):

 nBaOH2=CM.Vl=0,04.0,05=0,002molnHCl=0,05.0,15=0,009mol

BaOH2          +          2HCl                    BaCl2          +          H2O

 

Ban đầu:        0,002                    0,009        (chưa xảy ra phản ứng)

Phản ứng:      0,002               0,004                0,002

Saup/ư:             0                        0,005                0,002

                                                    (dư)

Nồng độ mol/l của BaCl2 là:  0,0020,2=0,01mol/l


Câu 222:

Hòa tan hoàn toàn 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại có hóa trị II thuộc chu kỳ khác nhau trong hệ thống tuần hoàn bằng dung dịch axit HCl ta thu được 0,672ml khí CO2 (đo ở đktc). Biết kim loại này có số mol gấp đôi kim loại kia. Kim loại đó là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Gọi M1 và M2 là 2 kim loại cần tìm:  

nCO2=0,67222,4=0,03mol

Gọi n1 và n2 lần lượt là số mol của 2 muối và n = n1 + n2

Phương trình phản ứng:

 M1CO3+2HClM1Cl2+CO2+H2OM2CO3+2HClM2Cl2+CO2+H2OM¯=2,840,03=M.n1+0,03n1M20,03=94,67

và n1 + 2n1 = 0,3 mol vậy n1 = 0,1 mol                 (2)

Thế (2) vào (1) ta có:

 0,01M1+60+0,02M2+60=2,840,01M1+0,02M2=10,4M1+2M2=10,4                                                *

Từ (*) chỉ có Mg và Ca có khối lượng nguyên tử phù hợp.


 




Câu 223:

Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:

a. Etilen và metan.

Xem đáp án
Lời giải
a.
- Cho lần lượt mỗi khí vào một ít nước brom, trường hợp nào thấy nước brom mất màu thì đó là etilen.
CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br(không màu)
- Chất khí còn lại là metan.

Câu 224:

Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:

b. Etilen, hiđro và khí cacbonic.

Xem đáp án

b.

- Cho lần lượt mỗi khí vào một ít nước brom để nhận ra etilen như trường hợp trên.

- Cho hai khí còn lại vào nước vôi trong lấy dư, trường hợp nào thấy nước vôi vẩn đục thì đó là khí CO2:

 CaOH2+CO2CaCO3+H2O

- Chất khí còn lại là H2.


Câu 225:

Nêu phương pháp hóa học để có thể phân biệt các chất trong mỗi nhóm chất sau:

c. Etilen, metan và hiđro.

Xem đáp án

c.

- Dùng brom để nhận ra etilen như 2 trường hợp trên.

- Đốt 2 khí còn lại, dẫn sản phẩm cháy vào nước vôi trong lấy dư, trường hợp nào thấy nước vôi trong vẩn đục khí đem đốt là metan.

 CH4+2O2CO2+2H2O

- Chất khí còn lại là H2.


Câu 226:

a. Viết công thức cấu tạo của metan. Các liên kết trong phân tử metan gọi là liên kết gì?

Xem đáp án

Lời giải

a. Công thức cấu tạo của metan:

a. Viết công thức cấu tạo của metan. Các liên kết trong phân tử metan gọi là liên kết gì? (ảnh 1)

Các liên kết trong phân tử metan gọi là liên kết đơn.


Câu 227:

b. Cho clo và metan vào một ống nghiệm. Làm thế nào để phản ứng có thể xảy ra. Làm thế nào để biết các phản ứng đã xảy ra?

Xem đáp án

b. Đặt ống nghiệm dưới ánh sáng khuếch tán, phản ứng sẽ xảy ra:

 CH4+Cl2asktCH3Cl+HCl

+ Phản ứng đã xảy ra qua các dấu hiệu:

Màu vàng lục của Cl2 mất đi.

+ Đưa miếng quỳ tím ướt vào ống nghiệm thì giấy quỳ tím hóa đỏ vì có HCl.


Câu 228:

Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch các tạp chất:

a. Loại CO2 khỏi C2H2.

Xem đáp án

Lời giải

Tách loại tạp chất:

a. Tách CO2 khỏi C2H2: Cho khí đi qua dung dịch kiềm dư (thí dụ NaOH).

 CO2+2NaOHNa2CO3+H2O


Câu 230:

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các khí sau: cacbon (II) oxit; khí cacbonic; metan.

Xem đáp án

Lời giải

Cách phân biệt các khí CO, CO2 và CH4.

- Dẫn các khí sục qua dung dịch nước vôi trong, khí nào làm nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O

- Đốt hai khí còn lại, rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy đi qua ống chứa tinh thể CuSO4 khan (màu trắng), trường hợp nào thấy màu của tinh thể chuyển thành xanh, thì khí đem đốt là CH4 (vì sản phẩm cháy có chứa hơi nước, nên khi kết hợp với CuSO4 tạo thành tinh thể CuSO4.5H2O có màu xanh):

 CH4+2O2CO2+2H2O

Trường hợp màu tinh thể CuSO4 không thay đổi, khí đem đốt chính là CO (phản ứng không tạo H2O).

2CO+O22CO2


Câu 231:

Viết các phương trình phản ứng của benzen với khí clo, khi có mặt bột Fe xúc tác (phản ứng thế) và khi có mặt ánh sáng tử ngoại xúc tác (phản ứng cộng hợp).

Xem đáp án

Lời giải

Các phương trình phản ứng:

- Phản ứng thế:

 C6H6+Cl2FeC6H5Cl2+HCl

(Có thể từ 1 đến 6 nguyên tử H thành C6Cl6)

- Phản ứng cộng hợp:

C6H6+3Cl2as.t.nC6H6Cl6 (thuốc trừ sâu)


Câu 233:

Hoàn thành chuỗi biến hóa sau:

Hoàn thành chuỗi biến hóa sau: (ảnh 1)
Xem đáp án

Lời giải

CaC2+2H2OCaOH2+C2H2CHCH+H2Pd,toCH2=CH22C2H2600oCC6H6benzenC6H6+3Cl2asC6H6Cl6C6H6+Br2FeHBr+C6H5Br

Câu 234:

Trình bày phương pháp hóa học để thu được khí CH4 tinh khiết từ hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4. Viết phản ứng xảy ra.

Xem đáp án

Lời giải

Dẫn hỗn hợp khí qua bình đựng nước brom lấy dư toàn bộ C2H4 bị hấp thụ do có phản ứng:

 C2H4+Br2C2H4Br2

Khí ra khỏi bình là CH4.


Câu 235:

Viết phản ứng đốt cháy metan và benzen. Có hiện tượng gì khác nhau trong hai phản ứng đốt cháy?

Xem đáp án

Lời giải

 CH4+2O2toCO2+2H2OC6H6+152O2to6CO2+3H2O

Nhận xét thấy: Do metan ở thể khí, mặt khác hàm lượng cacbon trong metan thấp hơn hàm lượng cacbon trong benzen nên ngọn lửa cháy của metan không có khói còn ở benzen nhiều khói và một ít bột màu đen sẽ xuất hiện (do C cháy không hết).


Câu 236:

Bốn lọ mất nhãn đựng khí:

H2 (1); CO2 (2); CO2 + CH4 (3); CO2 + C2H4 (4)

Dùng những phản ứng hóa học thích hợp để phân biệt 4 lọ trên.

Xem đáp án

Lời giải

Dẫn mẫu thử từng khí qua dung dịch Br2, nếu nước brom nhạt màu là (CO2 + C2H4):

 C2H4+Br2C2H4Br2

(đồng thời còn khí thoát ra khỏi dung dịch)

- Mẫu thử 3 khí còn lại dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư:

Nếu dung dịch hóa đục, nhưng không còn khí thoát ra khỏi dung dịch là CO2

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O

- Nếu dung dịch hóa đục nhưng còn khí thoát ra khỏi dung dịch là (CO2 + CH4)

 CO2+CaOH2CaCO3+H2O

- Nếu không có hiện tượng gì là H2. (Khí thoát ra khỏi dung dịch có thể quan sát nhờ thấy khí sủi bọt).


Câu 237:

Có thể dùng nước brom để phân biệt 3 chất khí CH4, C2H4, C2H2 được không? Nếu được hãy nói rõ cách làm.

Xem đáp án

Lời giải

Có thể dùng nước brom để phân biệt được.

- Dẫn những thể tích bằng nhau của từng khí lần lượt qua 3 bình đựng nước brom có thể tích và nồng độ như nhau, lấy dư, quan sát.

- Nếu nước brom nhạt màu nhiều là C2H2.

 C2H2+2Br2C2H2Br4

- Nếu nước brom nhạt màu ít là C2H4.

 C2H4+Br2C2H4Br2

- Nếu màu nước brom không thay đổi gì là CH4.


Câu 238:

Viết công thức cấu tạo và so sánh điểm khác nhau về thành phần nguyên tố, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan và etilen.

Xem đáp án

Lời giải

* Công thức cấu tạo:

Viết công thức cấu tạo và so sánh điểm khác nhau về thành phần nguyên tố, cấu tạo phân tử và tính chất hóa học giữa metan và etilen. (ảnh 1)

* Về công thức phân tử: ở metan chỉ có liên kết đơn giữa cacbon và hiđro còn ở etilen còn có thêm liên kết đôi giữa hai nguyên tử cacbon.

* Về tính chất hóa học:

- Metan có phản ứng đặc trưng là phản ứng thế:

 CH4+Cl2asHCl+CH3Cl

- Etilen có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng hợp:

 CH2=CH2+Br2CH2BrCH2Br


Câu 240:

Cho biết những phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ. Nêu một số sản phẩm chính khi chưng cất dầu mỏ.

Xem đáp án

Lời giải

- Phương pháp chủ yếu để chế biến dầu mỏ (2 phương pháp)

- Chưng cất phân đoạn ta được sản phẩm:

+ Ét xăng nhẹ (phân tử có 5 – 11 nguyên tử C).

+ Ét xăng thường (chứa nguyên tử C > 11).

+ Ngoài ra còn có dầu hỏa, dầu nặng, mazút.

- Phương pháp crắc king dầu mỏ: “bẻ gãy” các phân tử lớn thành những phân tử có mạch cacbon ngắn hơn và do đó dễ bay hơi.


Câu 241:

Hãy giải thích các hiện tượng:

a. Để dập tắt những đám xăng dầu, người ta không dùng nước mà dùng cát hoặc chăn dạ trùm lên ngọn lửa.

Xem đáp án

Lời giải

1. Sở dĩ dập tắt đám cháy xăng dầu người ta không dùng nước dội lên đám cháy vì xăng dầu nhẹ hơn nước nên nổi trên mặt nước, nếu người ta dùng nước đám cháy sẽ tiếp tục cháy lan. Còn nếu dùng cát hay trùm chăm lên là ta đã cách li xăng dầu với không khí (tức không có õi) đám cháy sẽ tắt.


Câu 242:

b. Khi ngọn đèn dầu có bấc ngắn lụi dần, vì dầu đã cạn, người ta đổ nước vào dầu còn lại thì đèn lại sáng lên.

Xem đáp án

2. Dầu không tan trong nước, lại nhẹ hơn nước nên nổi lên trên, do đó bấc đèn lại tiếp xúc với dầu, vì thế đèn lại sáng lên.


Câu 243:

c. Khi vặn bấc đèn lên cao quá thì sinh ra nhiều muội đèn.

Xem đáp án

3. Khi vặn bấc đèn lên quá cao, cacbon trong dầu không cháy hết (vì thiếu oxi) sẽ sinh ra muội than đèn.


Câu 244:

Phát biểu quy luật về cấu tạo phân tử chất hữu cơ.

Xem đáp án

Lời giải

Quy luật về công thức phân tử của chất hữu cơ:

+ Trong phân tử chất hữu cơ, các nguyên tử được sắp xếp theo trật tự nhất định.

+ Các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị của chúng.

+ Các nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử của các nguyên tố khác (H; O; N…) mà còn có thể liên kết trực tiếp với nhau, tạo thành mạch cacbon (mạch thẳng, mạch nhánh, mạch vòng).


Câu 245:

Dựa vào tiêu chuẩn nào để xác định một chất vô cơ hay hữu cơ?

Xem đáp án

Lời giải

a. Người ta dựa vào thành phần nguyên tố để xác định một chất vô cơ hay hữu cơ. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO; CO2; muối cacbonat). Các nguyên tố chính trong hợp chất hữu cơ là C; H; O; N. Hóa học hữu cơ là ngành học chuyên nghiên cứu về những hợp chất hữu cơ.

b. Những chất hữu cơ: C6H12; CH4O; NaC6H5; CH3NO2; CH3Br.

- Những chất vô cơ: NaHCO3; HNO2.

- Hidrocacbon: C6H12.

- Dẫn xuất hidrocacbon: CH4O; NaC6H5; CH3NO2; CH3Br.


Câu 246:

Hãy chỉ rõ chất nào là hữu cơ, chất nào là vô cơ, chất nào hidrocacbon, chất nào là dẫn xuất của hidrocacbon

C6H12; CH4O; NaHCO3; NaC6H5; CH3NO2; HNO2; CH3Br

Xem đáp án

Lời giải

Có thể phân biệt muối ăn và đường kính bằng cách đốt cháy. Vì muối ăn không cháy, vẫn là chất rắn màu trắng, trong khi đó đường bị cháy hết thành CO2 và H2O:

 C12H22O11+12O2to12CO2+11H2O

Câu 247:

a. Có thể phân biệt muối ăn và đường kính bằng cách đốt cháy hay không?

Xem đáp án

Lời giải

- Khi đốt cháy khí A thu được CO2 và H2O. Điều đó chứng tỏ chất A chứa các nguyên tố C, H và có thể có hoặc không có oxi. Vậy A là chất hữu cơ.

Ví dụ:  C2H6+3,5O22CO2+3H2O

Câu 248:

b. Khi đốt cháy khí A thu được CO2 và H2O, khi đốt cháy khí B thu được CO2 và SO2, còn khi đốt cháy khí C thu được CO2, H2O và N2. Hỏi các chất A, B, C có phải là hợp chất hữu cơ không?

Xem đáp án

- Khi đốt cháy khí B tạo ra CO2 và SO2, điều đó chứng tỏ chất B phải chứa C; S. Vậy B là chất hữu cơ.

Ví dụ:  CS2+3O22CO2+2SO2

- Khi đốt cháy chất C tạo ra CO2; H2O và N2. Điều đó chứng tỏ chất C chứa nguyên tố C; H; N và có thể có hoặc không có oxi.

Ví dụ:

 NH42CO3+32O2to4H2O+CO2+N22NH2CH2COOH+92O2to4CO2+5H2O+N2

Vậy chất C có thể là hợp chất vô cơ ((NH4)2CO3) hoặc hữu cơ (NH2 – CH2 – COOH).


Câu 249:

Trình bày phương pháp hóa học để làm sạch tạp chất:

Loại C2H5OH khỏi CH3COOH.

Xem đáp án

Lời giải

Loại C2H5OH ra khỏi CH3−COOH: cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch kiềm hoặc muối cacbonat, khi đó chỉ có axit phản ứng tạo thành muối, thí dụ:

 2CH3COOH+CaOCaCH3COO2+H2O

Đun cho rượu bay hơi.

Sau đó Cho H2SO4 tác dụng với Ca(CH3 – COO)2 (đun nóng) để axit bay hơi và làm ngưng tụ thu được CH3 – COOH.

 CaCH3COO2+H2SO4to2CH3COOH+CaSO4


Câu 250:

Có ba chất lỏng chứa trong 3 bình khác nhau rồm rượu etylic, axit axetic, benzen. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết chúng.

Xem đáp án

Lời giải

- Trước hết dùng quỳ tím để nhận biết axit axetic (quỳ tím hóa đỏ) hoặc cho tác dụng với CaCO3 sẽ có khí bay lên.

- Cho 2 chất còn lại tác dụng với Natri, chỉ có rượu etylic tác dụng được với Na cho khí bay lên.

 2CH3CH2OH+2Na2CH3CH2ONa+H2

- Chất còn lại là benzen.


Câu 251:

Viết phương trình phản ứng xảy ra khi cho axit axetic tác dụng lần lượt với kali hiđroxit, vôi tôi, bột magie và đá vôi.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng xảy ra:

 CH3COOH+KOHCH3COOK+H2O2CH3COOH+CaOH2CH3COO2Ca+2H2O2CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H22CH3COOH+CaCO3CH3COO2Ca+H2O+CO2

Câu 252:

Cho 2 chất lỏng là axit axetic và rượu etylic. Trình bày hai phương pháp phân biệt chúng bằng phản ứng hóa học.

Xem đáp án

Lời giải

Các phương pháp phân biệt CH3COOH và C2H5OH:

- Đưa quấy quỳ tím vào hai chất lỏng, chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH.

- Cho bột Mg vào 2 bình CH3COOH và C2H5OH, bình nào làm tan Mg và có khí bay ra là CH3COOH.

 2CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H2

- Cho bột CaCO3 vào hai bình, bình nào làm tan CaCO3 và có khí bay ra là CH3COOH.

 2CH3COOH+CaCO3CH3COO2Ca+H2O+CO2


Câu 253:

Từ tinh bột hoặc từ vỏ bào mùn cưa (xenlulozơ), viết các phản ứng điều chế giấm ăn.

Xem đáp án

Lời giải

 C6H10O5n+nH2OtoH2SO4nC6H12O6C6H12O6+nH2Olen  men2CO2+2C2H5OHCH3CH2OH+O2damlen  menCH3COOH+H2O


Câu 255:

Điền công thức hóa chất thích hợp vào chỗ có dấu … và cân bằng các phương trình phản ứng.
Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

 2CH3CH2OH+2K2CH3CH2OK+H2C2H5OH+3O23H2O+2CO2CH2=CH2+HOHCH3CH2OH

Câu 256:

Este là gì? Phản ứng este hóa là gì? Viết phương trình phản ứng minh họa.

Xem đáp án

Lời giải

Este là sản phẩm của phản ứng khử giữa rượu và axit. Phản ứng este hóa là phản ứng khử nước giữa rượu và axit.

Ví dụ:CH3COH+HOC2H5H2SO4  dacCH3COC2H5+H2O

                                                                          P

                                                                           O

                                                              etyl axetat


Câu 257:

Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt ba chất lỏng sau: benzen, rượu etylic và axit axetic.

Xem đáp án

Lời giải

Lấy mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm

- Nhỏ quỳ tím vào các chất thử, nhận thấy một trường hợp làm cho màu quỳ tím chuyển thành đỏ, đó là axit axetic.

- Cho natri kim loại vào hai chất còn lại, thấy một trường hợp không có hiện tượng gì – đó là benzen; một trường hợp natri tan ra và có bọt khí bay lên, đó là ống chứa rượu etylic – do xảy ra phản ứng:

 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H2


Câu 258:

Hãy kể tên một loại chất béo có nguồn gốc động vật và một loại chất béo có nguồn gốc thực vật.
Xem đáp án

Lời giải

* Chất béo có nguồn gốc từ động vật (mở), thí dụ:

(C17H35COO)3C3H5: glixeryl trítearat.

* Chất béo có nguồn gốc từ thực vật (dầu ăn), thí dụ:

(C17H31COO)3C3H5: glixerin trilinoleat.

Câu 259:

Có gì khác nhau căn bản giữa dầu lạc và dầu bôi trơn máy móc về thành phần cấu tạo và tính chất hóa học?

Xem đáp án

Lời giải

Dầu lạc là chất béo, là este tạo bởi glixerin và các axit béo có công thức chung (RCOO)3C3H5 (R là gốc hidrocacbon trong axit), có tính chất của este (bị thủy phân, tác dụng với kiềm…)

Dầu bôi trơn máy chủ yếu là hidrocacbon, có công thức chung là CxHy.


Câu 260:

Lần lượt cho natri, magie, kali hiđroxit và canxi cacbonat vào ba ống nghiệm chứa rượu etylic, axit axetic và etyl axetat. Viết phương trình của các trường hợp có xảy ra phản ứng hóa học.

Xem đáp án

Lời giải

Rượu etylic chỉ tác dụng với Na:

 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H2

Axit axetic tác dụng được với Na, Mg, KOH và CaCO3.

 2CH3COOH+2Na2CH3COONa+H22CH3COOH+MgCH3COO2Mg+H2CH3COOH+KOHCH3COOK+H2O2CH3COOH+CaCO3CH3COO2Ca+CO2+H2O

Etyl axetat chỉ tác dụng được với KOH

 CH3COOC2H5+KOHCH3COOK+C2H5OH


Câu 261:

Dựa vào bài 396 hãy nêu phương pháp hóa học để phân biệt rượu etylic, axit axetic và benzen, mà chỉ cần sử dụng kim loại làm thuốc thử (nêu rõ cách làm, hiện tượng hóa học xảy ra; giải thích hiện tượng và viết phương trình phản ứng minh họa).

Xem đáp án

Lời giải

Ta đã biết benzen (C6H6) không tác dụng với kim loại, axit và rượu có tác dụng với kim loại nhưng axit phản ứng mạnh hơn rượu.

Cho Na vào 3 mẫu thử của mỗi chất.

Nếu không phản ứng là benzen.

Nếu phản ứng xảy ra “êm dịu”, khí thoát ra chậm là rượu etylic:

 2C2H5OH+2Na2C2H5ONa+H2

Nếu phản ứng xảy ra mạnh hơn, khí thoát ra nhanh hơn là axit axetic:

 2CH3COOH+2Na2CH3COONa+H2


Câu 262:

Nêu phương pháp hóa học để phân biệt các chất sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozơ. Viết phương trình phản ứng minh họa.

Xem đáp án

Lời giải

Học sinh có thể làm lần lượt các thí nghiệm:

- Nhận ra axit axetic bằng quỳ tím.

- Nhận ra dung dịch glucozơ bằng phản ứng tráng gương.

- Chất còn lại là rượu etylic.

(Viết phương trình phản ứng minh họa)


Câu 263:

a. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt bốn dung dịch không màu sau: rượu etylic, axit axetic, glucozơ và saccarozơ.

Xem đáp án

a. Nhận biết axit axetic và glucozơ tương tự bài 313. Hai dung dịch còn lại ra làm như sau:

Nhỏ vài giọt H2SO4 loãng vào hai dung dịch, đun nhẹ. Xong, lại tiến hành phản ứng tráng gương, lần này nhận ra được saccarozơ, do xảy ra các phản ứng:

 C12H22O11+H2Oaxit2C6H12O6C6H12O6+Ag2OamoniacC6H12O7+2Ag

Không kể các chất xúc tác cho phản ứng, nếu chỉ dùng thêm Cu(OH)2 làm thuốc thử, cũng có thể phân biệt được bốn dung dịch này.


Câu 264:

a. Tính dẻo là gì? Tại sao để làm dụng cụ thực phẩm phải chọn chất dẻo?

Xem đáp án

Lời giải

a. Tính dẻo là tính chất của các vật thể bị biến dạng khi có tác dụng bên ngoài (như áp suất, nhiệt…) và giữ biến dạng đó khi có tác động bên ngoài không còn.


Câu 265:

b. Tính đàn hồi khác tính dẻo như thế nào? Cao su thô, cao su lưu hóa và nhựa ebonic (sản phẩm lưu hóa cao su bằng một lượng lớn lưu huỳnh) thứ nào có tính đàn hồi cao hơn cả?

Xem đáp án

b. Sự khác biệt giữa tính đàn hồi và tính dẻo: khi tác dụng một lực từ bên ngoài vào vật có tính đàn hồi và vật có tính dẻo thì cả 2 đều biến dạng, nhưng khi tôi tác dụng thì vật có tính đàn hồi sẽ trở lại dạng ban đầu, còn vật có tính dẻo vẫn giữ nguyên sự biến dạng.

Tính đàn hồi cao nhất ở cao su lưu hóa, cao su thô đàn hồi kém hơn.

Ebonic không có tính đàn hồi.


Câu 266:

Đá vôi  vôi sống  đất đèn  

 Axetilen4Vinylclorua5polivinyl   cloruap.v.c
Xem đáp án

Lời giải

CaCO3900oCCaO+CO2CaO+3Clo  dienCaC2+COCaC2+2H2OC2H2+CaOH2CHCH+HClxtCH2=CH2                                                                           |                                                                         ClnCH2=CH2xtP,toCH2CHn                                                           |                                                         Cl

Câu 267:

a.  Axetat1metan2axetilen3benzen46.6.6

b. Rượu etylic  1etilen2polietilenP.E

Xem đáp án

Lời giải

CH3COONa+NaOHto  caovoi  toiCH4+Na2CO32CH4lam  lanh  ngay1500oCC2H2+3H23C2H2600oCbot  thanC6H6C6H6+3Cl2anh  sangC6H6Cl6CH3CH3OHto>170oCH2SO4  dacCH2=CH2+H2OnCH2=CH2xtP,toCH2CH2n
 

Câu 268:

Saccarozo1glucozo2ruou   etylic3axitaxetic4axetat   natri5metan6axetilen7benzen8nitro   benzen

Xem đáp án

Lời giải

1C12H22O11+H2OtoH2SO42C6H12O62C6H12O6len  men2CO2+2C2H5OH3CH3CH3OH+O2len  menCH3COOH+H2O4CH3COOH+NagiamCH3COONa+12H25CH3COONa+NaOHtovoi  toiCH4+Na2CO362CH4lam  lanh1500oCCHCH+3H273C2H2600oCbot  thanC6H68C6H6+HNO3toH2SO4C6H5NO2+H2O
 

Câu 269:

Etilen1ruou   etylic2axit   axetic3etyl   axetat4axetat   natri5metan6metyl   clorua7metylen   clorua8cloropoc

Xem đáp án

Lời giải

1C2h4+H2OtoxtC2H5OH2CH3CH3OH+O2giamlen  menCH3COOH+H2O3CH3COOH+CH3CH2OHtoH2SO4CH3COOC2H5+H2O4CH3COOC2H5+NaOHtovoi  toiCH3COONa+CH3CH2OH5CH3COONa+NaOHto  caoCH4+Na2CO36CH4+Cl2asktCH3Cl+HCl7CH3Cl+Cl2asktCH2Cl2+HCl8CH2Cl2+Cl2asktCHCl3+HCl


Câu 270:

Cho biết ở 20oC benzen có khối lượng riêng là 0,879 g/ml. Nếu hóa lỏng 7,8kg hơi benzen xuống 20oC thì thu được bao nhiêu lít benzen?

Xem đáp án

Lời giải

a. Hóa lỏng 7,8kg (7,8.103g) hơi benzen xuống 20oC thu được:

 7,8.103g0,879g/m=8873ml  hay  8,873  lit


Câu 271:

Cho 1 lít benzen (d = 0,879) tác dụng với 112 lít Cl2 (đktc) khi có mặt xúc tác là bột sắt thì thu được 450g clo benzen. Tính hiệu suất phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Phản ứng giữa benzen và clo khi có bột sắt xúc tác:

 C6H6+Cl2C6H5Cl+HClnC6H6=1000.0,87978=11,27molnCl2=11222,4=5molnC6H5Cl=450112,5=4mol

Hiệu suất phản ứng phải tính theo clo:

H%=4.1005=80%

 


Câu 272:

Khi đun nóng 5 mol axetilen với than hoạt tính ở 600oC người ta thu được hỗn hợp khí gồm C2H2 và khí sản phẩm, trong đó khí sản phẩm chiếm 75% về thể tích.

a. Tính hiệu suất phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

a.         3C2H2600oCC6H6         

Trước p.ư:   5 mol

P.ư:              x mol         x3mol     

Sau p.ư:   (5 – x) mol        x3mol

Tổng số mol sau phản ứng:

 5x+x3=152x3mol

Theo giả thiết:

 x/3152x3=75100x=4,5mol

Hiệu suất phản ứng:

H%=mttmlt.100=x/35/3.100=4,5/35/3.100=90%


Câu 273:

b. Làm lạnh khí sản phẩm tới nhiệt độ phòng thì thu được bao nhiêu ml chất lỏng (d = 0,879 g/ml)

Xem đáp án

b. Số mol C6H6 tạo thành là:  x3=4,53=1,5mol

Khối lượng C6H6 = 1,5.78 = 117 (g)

Thể tích C6H6 chất lỏng thu được:  1170,879=133,1ml


Câu 274:

Đốt 24 cm3 hỗn hợp axetilen và metan phải dùng 54 cm3 oxi, các thể tích khí đo ở đktc. Tính thành phần % của hỗn hợp và tìm thể tích khí CO2 sinh ra.

Xem đáp án

Lời giải

a. Đặt x, y cm3 là thể tích của C2H2 và CH4.

(x + y = 24)           (1)

Phương trình phản ứng:

 C2H2+52O2CO2+H2O1cm3    52cm3   2cm3CH4+2O2CO2+2H2O1cm3    2cm3         1cm3

Thể tích oxi: 2,5x + 2y = 54      (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

 

x+y=242,5x+2y=542x+2y=482,5x+2y=54

Giải ra ta có: x = 12 cm3 và y = 12 (cm3)

%VC2H2=%CH4=1224=50%

Thể tích CO2 sinh ra: 2x + y = 2.12 + 12 = 36 (cm3)


Câu 275:

Cho brom tác dụng với benzen tạo ra brom benzen. Tính khối lượng benzen cần dùng để điều chế 15,7g brom benzen biết hiệu suất phản ứng là 80%.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

 C6H6+Br2tobot  FeH6H5Br+HBr78g                                                                       157g   ?                               15,7g

Khối lượng benzen, nếu hiệu suất 80%:

78.15,7157.1008=9,75g


Câu 276:

Cho 5,6 lít (đktc) hỗn hợp CH4 và C2H2 đi qua nước vrom dư thấy có 4g brom tham gia phản ứng. Tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp.

Xem đáp án

Lời giải

Khi qua nước brom chỉ có C2H4 phản ứng:

 C2H4+Br2C2H4Br21

Tổng số mol hỗn hợp bằng:  5,622,4=0,25mol

Theo phản ứng (1):

 nC2H4=nBr2=4100=0,025mol

Vậy % thể tích của C2H4:

 0,025.1000,25=10%

và % thể tích của C2H6: 100 – 10 = 90 (%).


Câu 277:

Cho biết 2,8 lít (đktc) hỗn hợp khí CH4; C2H4 và C2H2 tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch Br2 0,04M. Hỏi % thể tích của CH4 biến đổi trong khoảng nào?

Xem đáp án

Lời giải

Khi cho hỗn hợp khí qua nước brom có các phản ứng:

 C2H4+Br2C2H4Br2C2H2+Br2C2H2Br4

Số mol của hỗn hợp: 2,822,4=0,125mol  .

Số mol brom: 0,5.0,04 = 0,02 (mol).

Đặt x, y, z là số mol của C2H4; C2H2; CH4.

Ta có hệ phương trình:  x+y+z=0,125atong  so  mol  hon  hopx+2y=0,02btong  so  mol  brom

Giả sử x = 0; thế y từ (b) vào (a) ta có z = 0,115 (mol)

Giả sử y = 0; thế x từ (b) vào (a) ta có: z = 0,105 (mol)

Như vậy thể tích CH4 nằm trong khoảng:

0,115.1000,125<%CH4<0,105.1000,125

 hay 92% > %CH4 > 84%.


Câu 278:

Một loại khí tự nhiên có chứa 92% metan, 4% etan (về thể tích) và một số khí khác không cháy. Hỏi cần bao nhiêu thể tích oxi để đốt cháy hết 1 m3 khí tự nhiên này?

Xem đáp án

Lời giải

Thể tích metan và etan trong 1m3 khí:

 VCH4=1.92100=0,92m3VC2H6=1.4100=0,04m3

Các phương trình phản ứng cháy: 

 

   CH4+2O2CO2+2H2O    1V                2V0,92m3       ?VO2=2.0,92=1,84m3  C2H6+72O22CO2+3H2O    1V              7/2V0,04m3            ?VO2=72.0,04=0,14m3

Thể tích oxi cần để đốt cháy hết 1m3 khí tự nhiên:

1,84 + 0,14 = 1,98 (m3)


Câu 279:

Đốt 11,2 lít hỗn hợp metan và etan (đktc) và cho sản phẩm khí thu được qua dung dịch NaOH thì tạo thành 250ml dung dịch xô đa 2,6M. Xác định thành phần % theo thể tích hỗn hợp.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

   CH4+2O2CO2+2H2O1  1mol        2mol      x  2C2H6+7O24CO2+6H2O2   2mol                              4mol0,5xmolCO2+NaOHNaHCO3xo  da31mol            1mol    ?         0,65mol

Ta có:  nhh=11,222,4=0,5mol

 nNaHCO3=0,250.2,6=0,65mol

Số mol CO2 tham gia phản ứng (3):

     nCO2=0,65mol       (a)

Số mol CH4 có trong hỗn hợp là x thì (0,5 – x) là số mol C2H6 có trong hỗn hợp. Thế vào phương trình phản ứng (1) và (2) ta có:

  nCO2=x+20,5x     (b)

So sánh (a) và (b) ta có: x + 2 (0,5 – x) = 0,65

Giải ra x = 0,35 (mol)

Thành phần % CH4:  0,350,5.100=70%

Thành phần % của C2H6: 100 – 70 = 30 (%)


Câu 280:

Tìm thể tích rượu etylic nguyên chất có trong 650ml rượu 40o.

Xem đáp án

Lời giải

(Lưu ý: Rượu 40o là dung dịch rượu có độ rượu 40o). Vì rượu là 40o nên:

Cứ 100ml rượu có 40ml rượu nguyên chất.

Có 650ml rượu có xml rượu nguyên chất:

 x=40.650100=260ml

Thể tích rượu nguyên chất 260ml.


Câu 281:

Cho glucozơ lên men rượu. Tính khối lượng rượu và thể tích khí CO2 thu được từ 50g glucozơ, biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích đo ở đktc.

Xem đáp án

Lời giải

Phản ứng lên men glucozơ:

 C6H12O6len  men2C2H5OH+2CO2    180g                                                       2.46g                      2.22,4l     50g                                                                         x                                         y

Khối lượng rượu thu được:

 x=92.50180=25,55g

Thể tích CO2 thu được: y=44,8.50180=12,44lit


Câu 282:

Cho 10ml rượu etylic 92o tác dụng hết với Na. Tính thể tích H2 bay ra (đktc). Biết khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,80 g/ml, của nước là 1 g/ml.
Xem đáp án

Lời giải

Các phản ứng:

 2Na+2H2O2NaOH+H2                            12Na+2C2H5OH2C2H5ONa+H2         2

Trước hết cần tính số mol của rượu và nước:

 nC2H5OH=10.92.0,8100.46=0,16molnH2O=10.8.1100.18=0,044mol

Theo phản ứng (1) (2) ta có:

 nH2=12nruou+nH2O=120,16+0,044=0,102mol

Vậy thể tích H2 bằng: 0,102.22,4 = 2,285 (lít)


Câu 283:

Để xác định độ rượu của một loại rượu etylic (gọi là rượu X), người ta lấy 10ml rượu X cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,564 lít H2 (đktc). Tính độ rượu của rượu X (coi Vdd rượu = Vrượu + Vnước)

Xem đáp án

Lời giải

Dựa vào 2 phản ứng bài 416

Gọi x là độ rượu ta có phản ứng:

 10.x.0,8100.46+10.100x.1100.18=2nHl2=2.2,56422,4=0,229mol

Giải phương trình ta có x = 85,7.

Độ của rượu X là 85,7o.


Câu 284:

Có 80 lít rượu 90o, phải đổ bao nhiêu lít nước vào đó để được rượu 40o. Giả sử khi đổ nước vào rượu thể tích hỗn hợp không đổi.

Xem đáp án

Lời giải

Thể tích rượu nguyên chất:

Trong 100l rượu 90o có 90 lít rượu nguyên chất.

80l – 90o –x?

 x=90.80100=72lit

Đặt V là thể tích nước cần thêm vào. Thể tích hỗn hợp sau khi thêm nước (V + 80)l.

Rượu 40o  VRVdd=40100

Ta có:  72V+80=40100=0,4                            (1)

Giải (1) 72=0,4V+80=0,4V+32V=72320,4=100

Vậy phải cần thêm số nước là 100l.


Câu 285:

Cho 25ml rượu 90o tác dụng với Kali lấy dư.

a. Tính thể tích và khối lượng rượu nguyên chất đã tham gia phản ứng, biết rằng khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.

Xem đáp án

Lời giải

a. Phương trình phản ứng:

 2C2H5OH+2K2C2H5OK+H212H2O+2K2KOH+H2                    2

Thể tích rượu etylic nguyên chất:  90.25100=22,5ml

Khối lượng rượu nguyên chất:  22,5.0,8=18g


Câu 286:

b. Tính thể tích hiđro thu được ở đktc.

Xem đáp án

b. Thể tích nước có trong 25ml rượu 90o: 25 – 22,5 = 2,5 (ml)

Khối lượng nước 2,5g.

Từ (1): Cứ 2.46g rượu    22,4l  H2

                  18g rượu              x?

 x=22,4.182.46=4,38l

Từ (2): Cứ 2.18g H2O  22,4l  H2

                   2,5g H2O             y?

 y=22,4.2,52.18=1,55l

Thể tích H2 thu được:

4,38 + 1,55 = 5,93 (l)


Câu 287:

Hỗn hợp A gồm 0,1 mol rượu etylic và a mol rượu X có công thức CnH2n(OH)2. Chia A thành hai phần bằng nhau:

- Phần thứ nhất cho tác dụng hết với Na thấy bay ra 2,8 lít H2 (ở đktc).

- Phần thứ hai đem đốt cháy hoàn toàn thu được 8,96 lít CO2 (ở đktc) và b gam nước.

a. Tìm các giá trị a, b.

Xem đáp án

Lời giải

a. Các phản ứng:

 C2H5OH+NaC2H5ONa+12H21CnH2nOH2+2NaCnH2nONa2+H22C2H5OH+3O2to2CO2+3H2O                          3CnH2nOH2+3n12O2tonCO2+n+1H2O4

Ta có:

 nCO2=8,9622,4=0,4molnH2=2,822,4=0,125mol

Theo phản ứng (1), (2):

 nH2=0,12,2+a2=0,125a=0,2mol

Theo phản ứng (3), (4):

 nCO2=0,12.2+0,22.n=0,4n=3

Theo phản ứng (3), (4):

 nH2O=0,12.3+0,22.4=0,55mol

Vậy b = 0,55.18 = 9,9 (gam

Câu 289:

Cho 0,32g rượu đơn chức no tác dụng hết với Na thu được 112ml khí H2 ở đktc. Tìm công thức phân tử và công thức cấu tạo của rượu.

Xem đáp án

Lời giải

Gọi công thức cần tìm của rượu: CnH2n+1OH phản ứng với Na:

 CnH2n+1OH+NaCnH2n+1O+12H2      1mol                                                                                                                12mol          ?                                                                                                                          11222400

Số mol rượu:  11222400.2=0,01mol

Phân tử lượng của rượu: M=0,320,01=32  

CnH2n+1OH có M = 32

12n + 2 + 1 + 16 + 1 = 32

n = 1

Vậy công thức phân tử của rượu là CH3OH

Công thức cấu tạo CH3 – OH.


Câu 290:

Cho 60g CH3COOH tác dụng 100g CH3CH2OH thu được 55g CH3COOCH2CH3. Tính hiệu suất phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Phương trình phản ứng:

 CH3COOH+CH3CH2OHtoH2SO4  dacCH3COOCH2CH3+H2O

Số mol axit đã cho:6060=1mol

Số mol rượu đã cho  10046=2,17mol

Theo phản ứng thì cứ 1 mol axit chỉ cần 1 mol rượu nên dù phản ứng có hiệu suất 100% thì rượu cũng dư. Bài toán tính theo axit.

   CH3COOH+CH3CH2OHtoH2SO4  dacCH3COOCH2CH3+H2O       1mol                                                                                                                                                           88g           ?                                                                                                                                                               55g

Để tạp ra 55g este chỉ cần

           5588=0,625mol     axit

 Vậy hiệu suất phản ứng: H=0,6251.100=62,5%  


Câu 291:

Dung dịch X chứa HCl và CH3COOH.

a. Để trung hòa 100ml dung dịch X cần dùng 30ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch đã trung hòa thì thu được 2,225g muối khan. Tính nồng độ mol/l của các axit trong dung dịch X.

Xem đáp án

Lời giải

a. Các phản ứng trung hòa:

 HCl+NaOHNaCl+H2O                                                 1CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O2

Gọi x, y lần lượt là số mol của HCl và CH3−COOH, ta có hệ phương trình:

 x+y=nNaOH=0,03.1=0,03mol58,5x+82y=2,2225gTong  KL  muoi

Giải hệ phương trình ta có: x = 0,01 mol và y = 0,02 mol.

Vậy nồng độ mol của các axit:

 CHCl=0,010,1=0,1MCCH3COOH=0,020,1=0,2M


Câu 292:

b. Cần bao nhiêu ml dung dịch X để trung hòa 25ml dung dịch, hỗn hợp Ba(OH)2 0,2M và NaOH 0,05M.

Xem đáp án

b. Các phản ứng trung hòa:

 HCl+NaOHNaCl+H2O12HCl+BaOH2BaCl2+H2O2CH3COOH+NaOHCH3COONa+H2O32CH3COOH+BaOH2BaCH3COO2+2H2O4

Ta nhận thấy cứ 1 mol Ba(OH)2 cần 2 mol HCl hoặc CH3−COOH, nghĩa là tổng số mol –OH bằng tổng số mol axit.

Do đó ta có biểu thức: 0,025(0,02.2 + 0,05) = V (0,1 + 0,2)

Tổng số mol –OH.

Tổng số mol axit.

Trong đó V là số lít dung dịch X.

Giải ra ta có: V = 0,0075 tức 7,5ml.

Vậy thể tích dung dịch X là 7,5ml.


Câu 293:

Những chất nào sau đây đều là hidrocacbon?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C


Câu 294:

Một trong những phương pháp nào sau đây là tốt nhất để phân biệt khí metan và khí etilen?

Xem đáp án

Lời giải

a. Đáp án đúng là: B


Câu 298:

Khí đốt nhiên liệu hidrocacbon, một trong những sản phẩm chính là khí A. Khí A tác dụng với hơi nước trong không khí tạo ra axit yếu. Tên của khí A là gì?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

A là khí cacbon dioxit (khí cacbonic) CO2, nó tác dụng với hơi nước trong không khí tạo ra axit cacbonic H2CO3: CO2 + H2O = H2CO3.


Câu 299:

Có 5 dung dịch sau đây: Na2CO3, BaCl2, CH3COOK, Ba(HCO3)2 và NaCl. Chỉ dùng dung dịch H2SO4 có thể nhận biết được mấy chất?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Vì khi cho H2SO4 vào và đun nhẹ, thấy:

- Có khí thoát ra là Na2CO3.

- Chỉ có kết tủa xuất hiện là BaCl=.

- Vừa có khí thoát ra vừa có kết tủa xuất hiện là Ba(HCO3)2.

- Có mùi giấm xuất hiện là CH3COOK.

- Không có hiện tượng gì là NaCl.


Câu 300:

Để tẩy sạch vết dầu mỡ hoặc chất béo dính vào quần áo. Ta có thể dùng chất nào sau đây:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Vì chất béo tan được trong dầu hỏa.


Câu 301:

Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri, giải phóng hiđro.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì dầu hỏa là hidrocacbon, không tác dụng với Na.


Câu 302:

Một trong những chất nào sau đây không tác dụng với natri giải phóng khí hiđro?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Dầu hỏa.


Câu 303:

Các loại thực phẩm nào là hợp chất cao phân tử (polime)?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Đó là protit và gluxit.


Câu 304:

Các chất nào sau đây được sản xuất từ nguyên liệu là xenlulozơ?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Cỏ nhân tạo.


Câu 305:

Xác định chất có trong sơ đồ sau:

 C6H12O5menX+YX+O2M+H2OX+MtoH2SO4CH3COOC2H5+H2O

X, Y, M là những chất nào trong các dãy chất sau?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

C6H12O6men2C2H5OH+2CO2C2H5OH+O2CH3COOC2H5+H2OCH3COOH+C2H5OHH2SO4CH3COOC2H5+H2O

Vậy X = C2H5OH; M = CH3COOH; Y = CO2.


Câu 306:

Từ các chất CH3COOH, C2H5OH, CH4, CH3COONa. Hãy lập mối quan hệ của các chất theo sơ đồ sau:

 XX2X3X4

Có mấy chuỗi biến hóa theo sơ đồ trên?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

 C2H5OHCH3COOHCH3COONaCH4CH3COOHCH3COONaCH4C2H2C2H4C2H5OH


Câu 307:

Từ các chất vô cơ nào sau đây điều chế được P.V.C, P.E và C6H12.
Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

Từ  CCH4C2H2C2H4P.E

C6H6C6H12CaCO3CaOCaC2C2H2C2H3ClP.V.C

 


Câu 308:

Ba gói bột màu trắng là glucozơ, tinh bột và saccarozơ, có thể phân biệt bằng cách sau đây không?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

- Lấy mỗi gói một ít bột làm các mẫu thử.

- Hòa tan vào nước không tan là tinh bột.

- Lấy 2 dung dịch vừa thu được cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 thấy xuất hiện kết tủa Ag là glucozơ, còn lại là saccarozơ.


Câu 309:

Các yếu tố nào sau đây làm ảnh hưởng phản ứng xảy ra theo chiều thuận (chiều tạo sản phẩm) giữa axit axetic và rượu etylic?

1. Nhiệt độ.

2. Chất xúc tác.

3. Nồng độ của các chất phản ứng.

4. Bản chất các chất phản ứng.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Phản ứng este hóa là phản ứng thuận – nghịch giữa axit và rượu, để phản ứng xảy ra nhanh cần phải nung nóng có chất xúc tác hút H2O, tăng nồng độ chất tham gia và bản chất các chất phản ứng cũng ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.


Câu 310:

Có ba lọ chứa các dung dịch sau: rượu etylic, glucozơ và axit axetic. Có thể dùng các thuốc thử nào sau đây để phân biệt.

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Vì quỳ tím nhận ra axit.

Glucozơ có phản ứng tráng bạc còn rượu etylic thì không.


Câu 312:

Có 2 chất lỏng axit axetic và rượu etylic. Có mấy cách phân biệt các chất đó?

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

- Ngử mùi.

- Dùng kim loại (Mg, Na…)

- Dùng Cu(OH)2.

- Dùng CaCO3.


Câu 313:

Phân tích 5g chất hữu cơ, cho sản phẩm qua bình đựng đá bọt tẩm H2SO4 đặc, bình nặng thêm 5,4g. Thành phần % khối lượng của hiđro là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

H2SO4 đặc hút nước R khối lượng bình tăng là khối lượng H2O tạo thành khi đốt 5g chất hữu có.

mH=mH2O9=5,49=0,6g%H=0,65.100=12%

Câu 314:

Đốt chát 1,6g chất hữu cơ gồm 2 nguyên tố là A và hiđro, thu được 3,6g nước. Thành phần % khối lượng của A là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

 mH=3,69=0,4gmA=1,60,4=1,2g%A=1,21,6.100=75%

Câu 315:

Khi đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon X thu được tỉ lệ số mol CO2 và hơi nước bằng 2 : 1. Vậy X là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: D

Hidrocacbon CxHy

CxHy+x+y4O2xCO2+y2H2O

 xy2=2xy=21x=yX là C2H2.


Câu 316:

Trộn hai thể tích khí CH4 và 1 thể tích khí C2H4 thu được ở 6,72 lít hỗn hợp khí (đo ở đktc). Đốt cháy hết hỗn hợp khí trên, thể tích khí CO2 thu được ở đktc là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: B

 VCH4=6,7222,4.23=0,2litVC2H4=0,1litCH4+2O2CO2+2H2O0,2                             0,2litC2H4+3O22CO2+2H2O0,1lit                               0,2litVCO2=0,2+0,222,4=8,96lit

Câu 317:

Hỗn hợp khí A (đktc) chứa những thể tích như nhau CH4 và C3H8. Vậy 1 lít hỗn hợp A nặng:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: C

Khối lượng của 1 lít hỗn hợp là:

12.122,42.16+12.122,4.44.=1,34g


Câu 318:

Đốt cháy một hidrocacbon X ta thu được số mol CO2 và H2O theo tỉ lệ 2 : 1. X là một chất không có đồng phân. Vậy X có công thức phân tử là:

Xem đáp án

Lời giải

Đáp án đúng là: A

Giải tương tự bài 446: x = y

X có thể là C2H2 hoặc C6H6.

Vì X không có đồng phân (X chỉ có 1 công thức cấu tạo duy nhất nên X không phải là C2H2.

Đáp án đúng là: A


Câu 382:

b. Viết các CTPT của chất A.

Xem đáp án

Đáp số:

b. CH3CH2CH2OH và CH3CHCH3OH.


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan