30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 4)
-
2878 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về phát âm
Phần được gạch chân ở câu A phát âm là /z/, còn lại là /s/
Cách phát âm đuôi “s/es”
- Phát âm là /s/ khi từ có tận cùng bằng các phụ âm vô thanh: /ð/, /p/, /k/, /f/, /t/.
- Phát âm là /iz/ khi từ có tận cùng 1à các âm: /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/.
- Phát âm là /z/ khi các từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại.
Câu 2:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về phát âm
A. house /haʊs/
B. cloud /klaʊd/
C. blouse /blaʊs/
D. coupon /'ku:pɒn/
Phương án D co phần gạch chân phát âm là /u:/, cac phương án còn lại phát âm là /aʊ/.
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. category /'kætəgəri/: hàng, loại => từ này trọng âm rơi vào âm tiết đầu. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên và quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
B. accompany /ə'kʌmpəni /: đi cùng, hộ tống=> từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
C. experience /ɪk'spɪriəns /: kinh nghiệm, trải nghiệm => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2. Vì theo quy tắc đuôi -ce làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
D. compulsory /kəm'pʌlsəri /: bắt buộc => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -y làm trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ đuôi lên.
=> Câu A trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về trọng âm
A. Reply /rɪ'p1aɪ/ trả lời => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.
B. Appear /ə'pɪər/ xuất hiện => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi.
C. Protect /prə'tekt/ bảo vệ=> từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm không bao giờ rơi vào âm /ə/.
D. Order /'ɔ:rdər/ thứ tự => từ này trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
=> Phương án D có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 1, các từ còn lại trong âm rơi vào âm tiết thứ hai.
Câu 5:
Vitamin D is necessary to aid the _____ of calcium from food.
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
Vị trí này ta cần một danh từ, nhưng cả 4 đáp án đều là danh từ nên phải xét tới nghĩa của từng đáp án.
A. absorption (n): sự hấp thụ
B. absorbent (n): chất hấp thụ.
C. absorbance (n): khả năng hấp thụ = D. absorbency (n): khả năng hấp thụ, năng suất hấp thụ.
Tạm dịch: Vitamin D là cần thiết để giúp hấp thu canxi từ thức ăn.
Chỉ có đáp án A là hợp nghĩa.
Câu 6:
The cosmopolitan flavor of San Francisco is enhanced by _____ shops and restaurants.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng, từ loại
Ethnicity /eθ'nɪsɪti/ (n): dân tộc
Ethnic /'eθnik/ (a): thuộc dân tộc
Căn cứ vào "shops and restaurants" là một cụm danh từ nên vị trí còn trống cần một tính từ. => Loại B/C.
“shops and restaurants" là danh từ số nhiều => loại D
Tạm dịch: Hương vị quốc tế của San Francisco được tăng cường bởi nhiều cửa hàng và nhà hàng dân tộc
Câu 7:
Nowhere in the northern section of the United States _____ for growing citrus crops.
Đáp án D
Kiến thức về đảo ngữ
Ở đây ta đảo ngữ với “Nowhere” => đảo to be/trợ động từ lên trước danh từ => B, C loại
Đáp án A không phù hợp nhất về nghĩa
=> Đáp án là D
Tạm dịch: Không nơi nào ở phần phía bắc của Hoa Kỳ khí hậu thích hợp cho việc trồng cây có múi.
Câu 8:
Florida, _____ the Sunshine state, attracts many tourists every year.
Đáp án D
Kiến thức về quá khứ phân từ
Ta dùng quá khứ phân từ tạo mệnh đề rút gọn cho dạng bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này, ”known as" được hiểu là “which is known as"
Tạm dịch: Florida, được biết đến với cái tên Sunshine, thu hút nhiều du khách mỗi năm.
Câu 9:
He will take the dog out for a walk as soon as he _____ dinner
Đáp án A
Kiến thức về thì
As soon as... S + V(s/es), S + will + V... .
Tạm dịch: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay sau khi ăn xong.
Câu 10:
The lake had ice on it this morning. It _____ very cold last night.
Đáp án A
Kiến thức về động từ khuyết thiếu
A. must have done sth: chắc hẳn đã làm gì
B. could have done sth: có thể đã làm gì
D. should have done sth: nên đã làm gì (nhưng thực tế đã không làm)
Tạm dịch: Hồ này có băng trên mặt nước vào sáng nay. Trời đêm hôm qua hẳn rất lạnh.
Câu 11:
Why don't you make it bigger and more careful to _____ people’s attention?
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
(to) attract one’s attention: thu hút sự chú ý của ai
Dịch nghĩa: Sao cậu không làm nó lớn và tỉ mỉ hơn để người ta chú ý?
Câu 12:
Therapists are currently using mental imagery in the hope that _____ in the treatment of cancer.
Đáp án C
Kiến thức về mệnh đề
Ở đây ta cần một mệnh đề chủ vị đầy đủ => B và D loại (vì chỉ có chủ ngữ là cụm danh từ)
Câu A loại, bởi chủ ngữ ở đây là 'it' (mental imagery) là vật => do đó không thể sử dụng dạng chủ động với động từ use.
Tạm dịch: Các nhà trị liệu hiện đang sử dụng hình ảnh tinh thần với hy vọng rằng nó cs thể hữu ích trong điều trị ung thư.
Câu 13:
What you say is true, but you could have _____ it more tactfully.
Kiến thức về từ vựng
A. Phrase: diễn đạt, phát biểu (bằng lời)
B. Talk: nói, nói chuyện
C. Observe: quan sát, theo dõi
D. Remark: nhận xét
Tạm dịch: Những gì bạn nói là đúng, nhưng bạn đã có thể diễn đạt nó khéo léo hơn.
Câu 14:
Researchers have discovered 2,000 types of new plants but also say _____ are at risk.
Đáp án A
B. Much dùng với danh từ không đếm được => loại
C. The other thường được dùng trong câu có 2 vật => loại
D. Variety thường được dùng trong cụm variety of => loại
=> Đáp án là A
Tạm dịch: Các nhà nghiên cứu đã phát hiện ra 2.000 loại cây mới nhưng cũng cho biết nhiều loại đang bị đe doạ.
Câu 15:
Only three of students in my class are girls, are all boys.
Đáp án D
Kiến thức về cách sử dụng của OTHER
- dùng the other thay thế cho danh từ số ít, đã xác định
Others: thay thế cho danh từ số nhiều chưa xác định
Other + danh từ số nhiều = others
The others: thay thế cho danh từ số nhiều, xác định
Tạm dịch: Chỉ có 3 học sinh trong lớp là nữ, còn lại đầu là nam. Còn lại ở đây hiểu là số học sinh còn lại trong lớp học => the others.
Câu 16:
Rebecca _____ on our conversation to tell us that James had just been rushed into hospital.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
A. Break up: chia tay
B. Get ahead: tiến triển
C. Face up: đối phó/xử lý
D. Cut in on: xen ngang vào [cuộc đối thoại]
Tạm dịch: Rebecca chen ngang vào cuộc trò chuyện giữa chúng tôi để báo với chúng tôi rằng James vừa mới được đưa vào viện.
Câu 17:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
This special offer is exclusive to readers of this magazine.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa
A. Exclusive: riêng biệt, duy nhất.
B. Presentable: có thể bày ra trước công chúng được, tươm tất.
C. Rewarding: đáng công, đáng đọc, đáng xem; có lợi.
D. Attractive: thu hút, lôi cuốn; hấp dẫn.
Limited: hạn chế, có hạn.
=> từ gần nghĩa nhất là limited.
Tạm dịch: Ưu đãi đặc biệt này dành riêng cho độc giả của tạp chí này.
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSES T in meaning to the underlined word (s) in each of the following questions.
The International Union for Conservation of Nature Red List is a comprehensive catalogue of the conservation status of species.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa
Comprehensive: bao quát; toàn điện
A. Complete: đầy đủ, trọn vẹn
B. Rational: hợp lý, phải lẽ
C. Understandable: có thể hiểu được
D. Valuable: có giá trị lớn, quý báu
=> từ gần nghĩa nhất là complete
Tạm dịch: Danh sách đỏ quốc tế về Bảo tồn Thiên nhiên là một danh mục toàn diện về tình trạng bảo tồn các loài.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Nutritionists believe that vitamins circumvent diseases.
Đáp án B
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Các chuyên gia dinh dưỡng tin rằng vitamin ngăn ngừa được những bệnh tật.
=> Circumvent /,sə:kəm’vent/(v): phá vỡ, làm hỏng, ngăn ngừa
Các đáp án:
A. defeat /di'fi:t/(v): đánh bại
B. nourish /’nʌri∫/ (v): nuôi dưỡng
C. help (v): giúp đỡ
D. treat (v): điều trị, đối xử
=> Đáp án B (circumvent >< B. nourish)
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A chronic lack of sleep may make us irritable and reduces our motivation to work.
Đáp án D
Từ trái nghĩa
Tạm dịch: Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.
=> irritable (a): đau khổ, cáu kỉnh
A. uncomfortable (a): không thoải mái
B. responsive (a): thông cảm
C. miserable (a): khó chịu
D. calm (a): bình tĩnh, thoải mái
=> Đáp án D (irritable >< calm)
Câu 21:
Mr. Collin is speaking to his student, Brian.
Mr. Collin: “You've been making very good progress. I’m proud of you!”
Brian: “_______________”
Đáp án D
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Ông Collin đang nói chuyện với học sinh của mình, Brian.
Ông Collin: "Em đã tiến bộ rất tốt. Thầy tự hào về em!"
Brian: “_______________”
A. Không có vấn đề gì.
B. Đừng lo lắng về điều đó!
C. Mọi thứ đều ổn. Cảm ơn thầy.
D. Em thực sự rất cảm kích khi nghe thầy nói vậy.
Câu 22:
Peter: "Could you fill it up, please?" '
Ivan: “__________________________”
Đáp án A
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch:
Peter: “Anh có thể đổ nó không, làm ơn?"
Ivan: “_______________”
A. Chắc chắn rồi. Tôi có nên kiểm tra dầu không?
B. Không có gì. Tôi sẽ đổ đầy dầu cho bạn.
C. Chắc chắn rồi. Công việc của tôi là để điền vào đơn.
D. Ở đầu? Tất nhiên là không.
Câu 23:
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.
In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (24)_____ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (25)_____ evidence that texting has affected literacy skills.
The ubiquitous use of the mobile phone has, (26)_____ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (27)_____. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user.
Điền vào số (23)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ INVENTIONS
Kiến thức về từ vựng
A. answer (v): trả lời, hồi đáp
B. address (v): gửi, đề địa chỉ, nhằm vào
C. remedy (v): chữa, cứu chữa
D. put right (v): sửa đổi, sữa chữa (cho đúng)
Tạm dịch:
“In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. ” (Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải xét đến loại hình người tiêu dùng.)
Câu 24:
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.
In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (24)_____ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (25)_____ evidence that texting has affected literacy skills.
The ubiquitous use of the mobile phone has, (26)_____ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (27)_____. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
Inclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user.
Điền vào số (24)
Đáp án D
Kiến thức cụm từ cố định
Ta có cụm "miss out on sth": không được hưởng lợi từ một cái gì bằng việc không tham gia vào nó.
Câu 25:
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.
In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (24)_____ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (25)_____ evidence that texting has affected literacy skills.
The ubiquitous use of the mobile phone has, (26)_____ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (27)_____. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user.
Điền vào số (25)
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. indisputable /ɪn'dɪspjʊtəb(ə)l/ (a): không thể tranh cãi, hẳn là
B. arguable /'a:gjʊəb(ə)l/ (a): còn phải bàn cãi, còn nghi vấn, đáng ngờ
C. doubtless /'daʊtləs/ (adv): không còn nghi ngờ gì nữa, (một cách) chắc chắn
D. unhesitating /ʌn'hezɪteɪtɪŋ/ (a): không do dự; quả quyết
Tạm dịch:
"However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (25) _____ evidence that texting has affected literacy skills.” (Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản đã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết)
Câu 26:
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.
In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (24)_____ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (25)_____ evidence that texting has affected literacy skills.
The ubiquitous use of the mobile phone has, (26)_____ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (27)_____. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user.
Điền vào số (26)
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm “out of the question”: không thể, không cho phép
Câu 27:
The invention of the mobile phone has undoubtedly revolutionized the way people communicate and influenced every aspect of our lives. The issue is whether this technological innovation has done more harm than good.
In order to (23)_____ the question, we must first turn to the type of consumer. Presumably, most parents buy mobile phones for their teenagers to track their whereabouts and ensure their safety. We can also assume that most teenagers want mobile phones to avoid missing out (24)_____ social contact. In this context, the advantages are clear. However, we cannot deny the fact that text messages have been used by bullies to intimidate fellow students. There is also (25)_____ evidence that texting has affected literacy skills.
The ubiquitous use of the mobile phone has, (26)_____ question, affected adult consumers, too. What employee, on the way home from work, would be reluctant to answer a call from their boss? Apparently, only 18% of us, according to a recent survey, are willing to switch off our mobile phones once we've left the office.
Admittedly, mobile phones can be intrusive but there are obvious benefits to possessing one. Personally speaking, they are invaluable when it comes to making social or business arrangements at short (27)_____. According to a recent survey, they also provide their owners with a sense of security in emergency situations.
In conclusion, mobile phones do have their drawbacks, but these are outweighed by the benefits. I would argue that it is not the tool that chooses its purpose, but the user.
Điền vào số (27)
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Ta có cụm "at short notice": không lâu trước đó; không có cảnh báo hoặc thời gian chuẩn bị.
Tạm dịch:
Việc phát minh ra điện thoại di động chắc chắn đã cách mạng hóa cách mọi người giao tiếp và ảnh hưởng đến mọi khía cạnh của cuộc sống của chúng ta. Vấn đề là liệu sự đổi mới công nghệ này có hại nhiều hơn lợi hay không.
Để trả lời câu hỏi này, trước tiên chúng ta phải xét tới người tiêu dùng. Có lẽ, hầu hết cha mẹ mua điện thoại di động cho con trong tuổi thiếu niên để biết con mình đang ở đâu và đảm bảo sự an toàn của chúng. Chúng ta cũng có thể cho rằng hầu hết thanh thiếu niên muốn có điện thoại di động để tránh bị mất
các mối quan hệ xã hội. Trong trường hợp này, lợi thế là rõ ràng. Tuy nhiên, chúng ta không thể phủ nhận thực tế là các tin nhắn văn bản đã bị sử dụng bởi những kẻ bắt nạt để hăm dọa các học sinh. Cũng có những bằng chứng nghi ngờ rằng việc nhắn tin đã ảnh hưởng đến kỹ năng đọc viết.
Việc sử dụng phổ biến của điện thoại di động cũng ảnh hướng đến người tiêu dùng trường thành. Nhân viên nào, trên đường về nhà từ nơi làm việc, sẽ miễn cưỡng trả lời cuộc gọi từ ông chủ của họ? Rõ ràng, theo một cuộc khảo sát gần đây, chỉ có 18% trong số chúng ta sẵn sàng tắt điện thoại di động khi rời
khỏi văn phòng. Phải thừa nhận, điện thoại di động có thể có khi phiền nhưng cũng có những lợi ích rõ ràng khi sở hữu một chiếc điện thoại di động. Cá nhân mà nói, chúng là vô giá khi nói đến việc sắp xếp cuộc hẹn xã giao hoặc kinh doanh trong thời gian ngắn không có thông báo trước đó. Theo một cuộc khảo sát gần đây, chúng cũng mang lại cho chủ nhân một cảm giác an toàn trong các tình huống khẩn cấp.
Tóm lại, điện thoại di động có những nhược điểm của chúng, nhưng những lợi ích lại vượt trội hơn. Tôi cho rằng không phải là do chính nó mà là người sử dụng nó.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
What is the purpose of writer in the passage?
Đáp án B
CHỦ ĐỀ GENERATION GAP
Mục đích của tác giả trong đoạn văn này là gì?
A. Để miêu tả tình trạng khoảng cách thế hệ trong lực lượng lao động.
B. Để đề xuất các giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ giữa các công nhân lớn tuổi và trẻ
C. Để đánh giá thế hệ nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn trong lực lượng lao động.
D. Để chỉ ra sự khác nhau giữa người lớn tuổi và người trẻ trong công việc.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway. (Tuy nhiên, các thành viên trong mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng gặp nhau nửa chừng)
Bên cạnh đó, trong mỗi đoạn 2, 3, 4 và 5, tác giá đều đưa ra 1 giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ nơi làm việc.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
Each generation should respect the other generation at work to ______.
Đáp án C
Mỗi thế hệ nên kính trọng thế hệ còn lại trong công việc để _______.
A. khẳng định khả năng hoặc kinh nghiệm cá nhân mà họ đóng góp vào công việc.
B. thể hiện sự công nhận vị trí của thế hệ còn lại trong nơi làm việc.
C. khiến người khác cảm thấy rằng họ còn cần thiết hay có ích ở nơi làm việc.
D. đối xử bình đẳng với thế hệ kia trong công việc.
Căn cứ thông tin đoạn 2:
Older workers can show respect to the youngerset by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both 'entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. (Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về một công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý một tình huống ở công việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kể vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
What does the writer mean by stating “put themselves in their colleagues' shoes” in paragraph 3?
Đáp án D
Tác giả có ý gì khi nói “put themselves- in their colleagues'shoes” trong đoạn 3?
A. Các công nhân nên thử đi giày của đồng nghiệp để hiểu sự khác biệt của thế hệ họ.
B. Các công nhân nên mua giày của đồng nghiệp để không làm phiền họ về sự khác biệt về tuổi tác thế hệ.
C. Các công nhân nên xác định những sự khác nhau giữa tuổi tác thế hệ để mà họ có thể hiểu hoàn cảnh của đồng nghiệp. ,
D. Các công nhân nên đặt mình vào hoàn cảnh của đồng nghiệp để hiểu và thông cảm cho những khó khăn mà họ gặp phải.
Thành ngữ put themselves in their colleagues‘ shoes được hiểu là “đặt mình vào vị trí của người khác” thông thường là khi những người đó đang gặp những tình huống khó khăn để hiểu họ hơn.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
The word "him" in paragraph 3 refers to _______.
Đáp án A
Từ “him" trong đoạn 3 đề cập đến_______.
A. Một người công nhân lớn tuổi
B. Một người công nhân trẻ tuổi
C. Một đồng nghiệp
D. Một người nào đó
Từ "him" thay thế cho danh từ an older worker trong câu trước.
If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. (Nếu một người lớn tuổi hơn một người khác, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội làm việc hơn, hay lo sợ rằng một người công nhân trẻ tuổi dường như phù hợp hơn trong công việc và khiến anh ta bị mất việc)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
What is the synonym of the word “stereotypes” in paragraph 4?
Đáp án C
Từ nào là từ đồng nghĩa của từ “stereotypes” trong đoạn 4?
A. thành tựu B. thất bại
C. thành kiến D. sự ghen tị
Từ đồng nghĩa: stereotypes (thành kiến) = prejudices
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might'expect from someone of a different age set due to stereotypes. ( Nếu tuổi tác có vẻ là một vấn đề với ai đó ở nơi làm việc, thì việc làm ngược lại với những gì mà đồng nghiệp có thể mong đợi từ một người ở độ tuổi khác do các định kiến có thể sẽ có ích.)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
According to the passage, the following are measures to overcome the generation gap, EXCEPT ______.
Đáp án D
Theo đoạn văn, những điều sau đây là giải pháp để vượt qua khoảng cách thế hệ, ngoại trừ_______.
A. Giữ 1 tâm trí cởi mở
B. Làm điều trái ngược lại
C. Yêu cầu phản hồi
D. Đánh giá cao cơ hội
Căn cứ vào thông tin đoạn 3, 4 và 5: (ý chính của mỗi đoạn)
Đoạn 3: Giữ một tâm trí cởi mở để hiểu cho hoàn cảnh của đồng nghiệp.
Đoạn 4: Làm điều trái ngược với những gì mà người ta thường định kiến sẵn về người kia.
Đoạn 5: Yêu cầu phản hồi về công việc bằng cách trao đổi hay hỏi về lời khuyên về công việc.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
The word “acknowledge” is closest in meaning to _______.
Đáp án A
Từ “acknowledge” gần nghĩa nhất với từ_______.
A. công nhận, thừa nhận
B. nâng cao
C. nhận thức
D. phân biệt
Từ đồng nghĩa: acknowledge (công nhận, thừa nhận) = recognise
For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. (Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo một cách khác, nhưng thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 28 to 35.
A generation gap in the workplace can make workers both young and old feel inferior, as well as hamper productivity and teamwork. Differences between generations can be seen in work ethics, habits and communication styles. Younger workers might fear not being taken seriously by their older colleagues, while older workers might fear that their experience is not valued but replaced by workers with knowledge of more current technology. However, members of each generation can close the gap between them if they're willing to meet one another halfway.
Older workers can show respect to the younger set by asking for their opinions and recognizing their contributions to the workplace as valid, or complimenting them on a job well done. Younger workers can show their elders respect by asking for advice on how to manage a situation with work, based on the older worker's many years of experience. It's important for both entry- and senior-level workers to see each other as equals, regardless of the type of position in which they work. No one wants to feel inferior or irrelevant just because of their age. Rather, a generation gap at work can be a learning opportunity.
Workers can also put themselves in their colleagues' shoes to determine what might be bothering them about their generational age difference. If a person is much older than another, perhaps it is bitterness about fewer job opportunities, or fear that a younger worker might seem more relevant and edge him out of his job. If workers open their minds to understand where co-workers are coming from, it can help ease any tension between them and appreciate each other's
work contributions.
If age seems to be a problem for someone at the workplace, it can be helpful to do the very opposite of what a co-worker might expect from someone of a different age set due to stereotypes. For example, if a worker is considerably younger such as right out of college, she can share researched information to indicate that she knows what she's doing, or show curiosity instead of upset to indicate emotional maturity if the person makes a disparaging remark about her youth. Older workers can maintain an enthusiastic attitude about work instead of showing boredom or bitterness from past experiences.
Workers can, moreover, directly address the concern of age differences at work with the colleague at odds with them by asking the person for constructive advice on how to handle the issue. For example, older workers who are unfamiliar with new software that younger colleagues understand might acknowledge to them that they did the same tasks differently in years past but show interest in learning the program to keep up with modern technology. Learning to speak their technological language can make them feel more connected. Likewise, a younger worker can admit to being green on the work scene, but eager to gain experience by learning from senior colleagues.
It can be inferred from the passage that _______.
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn là_______.
A. Những công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi nên gặp nhau trên đường để làm giảm khoảng cách thế hệ ở nơi làm việc.
B. Nguyên tắc chính để vượt qua khoảng cách thế hệ là cân bằng giữa kinh nghiệm và công nghệ.
C. Thái độ tích cực sẽ giúp giảm mâu thuẫn giữa người lớn tuổi và người trẻ tuổi.
D. Môi trường cạnh tranh ở nơi làm việc có thể khiến khoảng cách thế hệ rộng hơn.
Căn cứ vào nội dung trong bài:
Trong các giải pháp tác giả đưa ra để vượt qua khoảng cách thế hệ thì nguyên tắc xuyên suốt trong đó là dung hoà giữa kinh nghiệm của những người lớn tuổi với công nghệ mà giới trẻ lĩnh hội được để đem vào công việc.
Bài dịch:
Một khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc có thể làm cho cả công nhân trẻ và công nhân lớn tuổi cảm thấy thua kém, cũng như cản trở năng suất và làm việc theo nhóm. Sự khác biệt giữa các thế hệ có thể được nhìn thấy trong nguyên tắc công việc, thói quen và phong cách giao tiếp. Các công nhân trẻ tuổi hơn có thể
lo sợ không được các đồng nghiệp lớn tuổi của họ coi trọng, trong khi các công nhân lớn tuổi có thể lại lo sợ rằng kinh nghiệm của họ không có giá trị mà bị thay thế bởi công nhân có kiến thức về công nghệ hiện tại hơn. Tuy nhiên, các thành viên của mỗi thế hệ có thể thu hẹp khoảng cách giữa họ nếu họ sẵn sàng
gặp nhau nửa chừng.
Các công nhân lớn tuổi có thể thể hiện sự kính trọng với người trẻ bằng cách hỏi ý kiến họ và công nhận những đóng góp hợp lý ở nơi làm việc hay khen ngợi họ về 1 công việc được thực hiện tốt. Những công nhân trẻ hơn có thể tôn trọng người lớn hơn bằng cách hỏi sự tư vấn cách xử lý 1 tình huống ở công
việc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm của những người công nhân lớn tuổi. Điều quan trọng là cả công nhân mới vào nghề hay người có số năm lao động lâu hơn đều được đối xử công bằng, bất kế vị trí làm việc của họ là gì. Không ai muốn cảm thấy thua kém hay không phù hợp với công việc chỉ vì tuổi tác của họ. Thay vào đó, một khoảng cách thế hệ tại nơi làm việc có thể là một cơ hội học tập.
Người lao động cũng có thể tự đặt mình vào vị trí của đồng nghiệp để xác định điều gì có thể làm phiền họ về sự khác biệt tuổi tác thế hệ của họ. Nếu một người già hơn người khác nhiều, có lẽ đó là sự cay đắng về ít cơ hội việc làm hơn, hoặc lo sợ rằng một người lao động trẻ tuổi dường như phù hợp hơn và
khiến anh ta mất việc. Nếu người lao động mở tâm trí của họ để hiểu vị trí đồng nghiệp đang đứng, nó có thể giúp giảm bớt căng thẳng giữa họ và đánh giá cao những đóng góp công việc của nhau.
Nếu tuổi tác có vẻ là một vấn đề đối với một ai đó tại nơi làm việc, có thể hữu ích khi làm điều ngược lại với những gì một đồng nghiệp có thể mong đợi từ một người ở độ tuổi khác do các định kiến. Ví dụ, nếu một người lao động khá trẻ, chẳng hạn như vừa tốt nghiệp đại học, thì cô có thể chia sẻ thông tin
nghiên cứu để cho biết rằng cô ấy biết những gì cô ấy đang làm, hoặc thể hiện sự tò mò thay vì buồn bã để bộc lộ sự trường thành về mặt tình cảm nếu 1 ai đó buông lời gièm pha về tuổi tác của mình. Công nhân lớn tuổi có thể duy trì một thái độ nhiệt tình về công việc thay vì thể hiện sự nhàm chán hoặc cay đắng từ
những kinh nghiệm trong quá khứ.
Những công nhân có thể, hơn nữa, trực tiếp giải quyết mối quan tâm của sự khác biệt tuổi tác tại nơi làm việc với các đồng nghiệp bất hoà bằng cách yêu cầu người đó cho lời khuyên xây dựng về cách giải quyết vấn đề. Ví dụ, những công nhân lớn tuổi không quen thuộc với các phần mềm mới mà các đồng
nghiệp trẻ hiểu thì có thể thừa nhận với họ rằng trong quá khứ họ đã làm những công việc này theo 1 cách khác, những thể hiện sự quan tâm đến việc học các chương trình này để theo kịp công nghệ hiện đại. Học cách sử dụng ngôn ngữ công nghệ có thể làm cho họ cảm thấy kết nối hơn. Tương tự như vậy, một công nhân trẻ tuổi có thể thừa nhận là còn non trong môi trường làm việc, nhưng mong muốn có được kinh nghiệm bằng cách học hỏi từ các đồng nghiệp đi trước.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
What is the best title for the passage?
Đáp án D
CHỦ ĐỀ SEVEN WONDERS
Tiêu đề phù hợp nhất cho đoạn văn là gì?
A. Các vấn đề với việc xây dựng Kim Tự tháp.
B. Khám phá lăng mộ vua Cheops.
C. Biểu tượng của Kim Tự tháp.
D. Kỳ quan của Kim Tự tháp Giza.
Căn cứ vào thông tin:
“One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C.” (Một trong bảy kỳ quan của thể giới cổ đại, Kim Tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được xây dụng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên.)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
Why is the Great Pyramid of Giza considered one of the seven wonders of the world?
Đáp án B
Tại sao Kim tự tháp Giza là một trong bảy kỳ quan của thế giới?
A. Nó được xây dựng bởi lực lượng siêu nhiên.
B. Nó hoàn toàn phù hợp với bốn hướng của la bàn và chứa nhiều lời tiên tri.
C. Nó được chọn làm ngôi mộ của Pharaoh Cheops.
D. Nó rất cố.
Căn cứ vào thông tin:
“Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world." (Mặc dù ở thời cổ đại, một số khía cạnh về xây dụng khiến nó trở thành một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là một khối đã phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh. đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới.)
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
What was the most probable reason for providing so many hidden passages?
Đáp án C
Lý do nào có thể xảy ra nhất để giải thích cho việc có nhiều lối đi bí mật?
A. Để cho cân nặng của kim tự tháp cân bằng.
B. Để cho phép các linh mục cao cả cầu nguyện vào ban đêm.
C. Làm cho những tên cướp mộ không tìm thấy ngôi mộ và kho báu được chôn với Pharaoh.
D. Cho phép gia đình Pharaoh mang thực phẩm theo hành trình của mình đến thế giới bên kia.
Căn cứ vào thông tin:
“Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh.” (Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh.)
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
The word 'feat’ in the first paragraph is closet in meaning to _______.
Đáp án A
Từ "feat” trong đoạn văn số 1 gần nghĩa nhất với_______?
A. accomplishment /ə'kɔmpli∫mənt/ (n): thành tựu, thành tích, thành quả.
B. festivity /fe’stiviti/(n): sự vui mừng; sự hân hoan.
C. appendage /ə’pendidʒ/ (n) Vật thêm vào, phần thêm vào.
D. structure /'strʌkt∫ə/ (n): cấu trúc, kết cấu.
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu:
"The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat” (Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác về phía bắc, nam, đông và tây - một thành tựu kĩ thuật đáng kinh ngạc)
=> feat (n): kỳ công, thành tựu
Đáp án A (accomplishment = feat)
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
On what did the ancient Egyptians base their calculations?
Đáp án D
Những người Ai Cập cổ đại đã tính toán dựa trên cơ sở nào?
A. Các công cụ đo lường tiên tiến
B. Kiến thức về bề mặt trái đất
C. Công nghệ tiên tiến
D. Quan sát của các thiên thể
Căn cứ vào thông tin:
“The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.”
(Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên Văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp được dựa trên những quan sát thiên văn.
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
What has research of the base revealed?
Đáp án D
Nghiên cứu nền móng tiết lộ điều gì?
A. Có những vết nứt trong nền móng.
B. Đạo mộ đã đánh cắp xác của Pharaoh.
C. Một chủng tộc vượt trội của loài người đã xây dựng.
D. Các đường biểu diễn các sự kiện quan trọng.
Căn cứ vào thông tin:
"Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future.” (Nghiên cứu khoa học sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions from 36 to 43.
One of the seven wonders of the ancient world, the Great Pyramid of Giza was a monument of wisdom and prophecy built as a tomb for Pharaoh Cheops in 2720 B.C. Despite its antiquity, certain aspects of its construction makes it one of the truly wonders of the world. The thirteen- acre structure near the Nile river is a solid mass of stone blocks covered with limestone. Inside are the number of hidden passageways and the burial chamber of the Pharaoh. It is the largest single structure in the world. The four sides of the pyramid are aligned almost exactly on true north, south, east and west-an incredible engineering feat. The ancient Egyptians were sun worshippers and great astronomers, so computations for the Great Pyramid were based on astronomical observations.
Explorations and detailed examinations of the base of the structure reveal many intersecting lines. Further scientific study indicates that these represent a type of timeline of events - past, present and future. Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation. Many believe that pyramids have supernatural powers and this one is no exception. Some researchers even associate it with extraterrestrial beings of ancient past.
Was this superstructure made by ordinary beings, or one built by a race far superior to any known today?
In the second passage, the word ‘prophesied’ is closest in meaning to ______.
Đáp án A
Trong đoạn văn 2, từ ”prophesied” gần nghĩa nhất với______?
A. foretell /fɔ:'tel/ (v): béo trước
B. terminate /'tə:mineit/ (v): chấm dứt
C. precipitate /pri'sipi,teit/ (v): kết tủa
D. affiliate /ə'filieit/ (v): liên kết
Căn cứ vào ngữ cảnh của câu: “Many of the events have been interpreted and found to coincide with known facts of the past. Others are prophesied for future generations and are currently under investigation.” (Nhiều sự kiện đã được diễn giải và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra)
=> prophesy /'prɔfi,sai/ (v): tiên tri = foretell
Tạm dịch
Một trong bay kỳ quan của thế giới cổ đại, Kim Tự tháp Giza là tượng đài trí tuệ và tiên tri được xây dựng như một ngôi mộ cho Pharaoh Cheops vào năm 2720 trước Công nguyên. Mặc dù ở thời cổ đại, một số khía cạnh về xây dựng khiến nó một trong những kỳ quan thật sự của thế giới. Cấu trúc mười ba mẫu gần sông Nile là một khối đã phủ đầy đá vôi. Bên trong là nhiều lối đi ẩn và buồng chôn cất của Pharaoh. Đây là cấu trúc đơn lẻ lớn nhất trên thế giới. Bốn cạnh của kim tự tháp được sắp xếp gần như chính xác về phía bắc, nam, động và tây - một thành tựu kỹ thuật đáng kinh ngạc. Người Ai Cập cổ đại là những người tôn thờ mặt trời và là các nhà thiên văn học vĩ đại, vì vậy các tính toán cho Kim tự tháp
được dựa trên những quan sát thiên văn.
Những khám phá và kiểm tra chi tiết của cấu trúc cho thấy nhiều đường giao nhau. Nghiên cứu khoa học sau đó chỉ ra rằng đây là một dòng chảy của sự kiện - quá khứ, hiện tại và tương lai. Nhiều sự kiện đã được diễn giải và tìm thấy trùng khớp với những sự kiện đã biết của quá khứ. Những điều thì được tiên đoán cho các thế hệ tương lai và hiện đang được điều tra. Nhiều người tin rằng kim tự tháp có sức mạnh siêu nhiên và điều này cũng không ngoại lệ. Một số nhà nghiên cứu thậm chí còn liên kết nó với các sinh vật ngoài trái đất trong quá khứ cổ đại.
Liệu cấu trúc thượng tầng này do những con người bình thường tạo ra hay được tạo ra bởi một giống loài vượt trội so với bất kỳ loài nào ngày nay?
Câu 43:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The economy of Maine is based to a great extent in its forest, which over 80 percent of its surface area.
Đáp án B
Kiến thức về giới từ
Cụm từ: based on sth [dựa trên cái gì đó]
To a => on a
Tạm dịch: Nền kinh tế của Maine dựa trên diện tích rừng lớn, cái mà chiếm hơn 80% diện tích bề mặt của nó
Câu 44:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In studies conducted on gazing behaviour, it has been founded that listeners gaze at speakers more than speakers gaze at listeners.
Đáp án C
Kiến thức về các từ dễ gây nhầm lẫn
“has been founded" => "has been found"
Ở đây ta dùng động từ find (quá khứ phân từ II là found) nghĩa là tìm thấy, tìm ra
Còn động từ được dùng trong câu gốc là found (quá khứ phân từ II là founded) nghĩa là xây dựng, dựng nên.
Tạm dịch: Trong các nghiên cứu tiến hành về hành vi nhìn chằm chằm, người ta thấy rằng người nghe nhìn vào người nói nhiều hơn là người nói nhìn vào người nghe.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
There are more than eight four million specimens in the National Museum of Natural History’s collection of biological, geological, anthropology treasures.
Đáp án C
Kiến thức về cấu trúc song song
Giải thích: Cần dùng cấu trúc song song vì một loạt tính từ ở đây để bổ sung cho danh từ treasures. Đã có hai tính từ biological và geological nên anthropology cần chuyển sang tính từ là anthropological.
Tạm dịch: Có hơn 84 triệu loài trong bộ sưu tập kho sinh học, địa chất học và nhân chủng học ở bảo tàng quốc gia về lịch sử thiên nhiên.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Ha Long Bay, the global heritage recognized twice by the UNESCO, remains one of the country's top attractions.
Đáp án D
Kiến thức câu chẻ
It is /was + thành phần nhấn mạnh + that/who +…
Đề bài: Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
A. Vịnh Hạ Long đã được UNESCO công nhận hai lần, và kết quả là nó vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
B. Mệnh đề “that" không dùng sau dấu phẩy.
C. Thiếu mệnh đề quan hệ của về bổ sung ý nghĩa.
D. Vịnh Hạ Long, di sản thế giới được UNESCO công nhận hai lần, chính là nơi vẫn là một trong những điểm tham quan hàng đầu của đất nước.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Could you wait a second while I get dressed, Tom?" Jane said.
Đáp án C
Kiến thức về câu tường thuật
“Cậu có thể đợi tôi thay đồ một lát được không, Tom?” Jane nói.
= Jane bảo Tom đợi cô ấy thay đồ một lát.
Đây là câu yêu cầu, đề nghị gián tiếp. Cấu trúc: to ask/tell someone to do something.
Ta không dùng say trong câu đề nghị nên loại trước A và D. Câu B cấu trúc và ngữ pháp đều sai.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The last time I saw Rose was three years ago.
Đáp án D
Lần cuối tôi gặp Rose là ba năm về trước.
= Tôi chưa gặp Rose đã ba năm.
Cấu trúc hiện tại hoàn thành:
S + have(not) + Vpp + for + time period (khoảng thời gian)
= S + have(not) + Vpp + since + specific time (mốc thời gian cụ thể)
Chỉ câu D có cấu trúc đúng.
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions.
The song says about the love of two young students. She is studying the song.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Đề bài: Bài hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ. Cô ấy đang học bài hát.
A.Thừa đại từ “it”
B. Trong câu này dù khuyết mệnh đề quan hệ nhưng vẫn đảm bảo được ngữ pháp.
C. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác
D. Vị trí của mệnh đề quan hệ và phần bổ sung nghĩa không chính xác
Tạm dịch: Bài hát mà cô ấy hát nói về tình yêu của hai sinh viên trẻ.
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each of sentences in the following questions.
He didn’t hurry. Therefore, he missed the plane.
Đáp án C
Kiến thức câu điều kiện
Đề bài: Anh ấy không nhanh. Vì thế, anh ấy bị lỡ chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay vì không kịp)
A. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ không lỡ chuyến bay. (Anh ấy hiện tại bị lỡ chuyến bay)
B. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy sẽ có thể bắt được chuyển bay. (Hiện tại anh ấy có thể bắt kịp chuyến bay nếu anh ấy đã nhanh hơn.)
C. Nếu anh ấy nhanh, anh ấy hẳn đã có thể bắt được chuyến bay. (Anh ấy đã bị lỡ chuyến bay)
D. Anh ấy không bị lỡ chuyến bay vì anh ấy nhanh.