30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 13)
-
2876 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về phụ âm
A. appreciate /ə'pri:∫ieɪt/
B. psychology /saɪ'ka:lədʒi/
C. programme /'proʊgræm/
D. respectively /rɪ'spektɪvli/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về cách phát âm đuôi -ed
A. understanded /,ʌndər'stændid/
B. washed /wa: ∫t/
C. produced /prə'du:st/
D. confessed /kən'fest
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức trọng âm
A. magpie /'mægpaɪ/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm, danh từ có 2 âm tiết trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu.
B. engaged /ɪn'geɪdʒd/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc đuôi -ed không ảnh hưởng đến trọng âm của từ và trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
C. import /'ɪmpɔ:rt/ hoặc /ɪm'pɔ:t/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ hai. Vì theo quy tắc nếu một từ vừa là danh từ, vừa là động từ thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu nếu là danh từ và rơi vào âm thứ hai nếu là động từ.
D. fortune /'fɔ:rt∫ən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức trọng âm
A. masterpiece /'mæstərpi:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc với danh từ ghép thì trọng âm rơi vào từ đầu.
B. television /'te1ɪvɪʒən/ hoặc /te1ɪ’vɪʒən/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất hoặc thứ ba.
C. emperor /'empərər/:từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các âm mà ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
D. emission /i'mɪ∫n/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết hai. Vì theo quy tắc những từ tận cùng là đuôi -ion thì trọng âm thường rơi vào ngay trước nó
Câu 5:
Their massive salaries let them afford to give _____ huge amounts to Charities.
Đáp án C
Kiến thức về cụm động từ
A. give off: tỏa ra
B. give up: từ bỏ
C. give away: cho đi, quyên góp
D. give back: trả lại
Tạm dịch: Mức lương khủng của họ cho phép họ đủ khả năng để quyên góp số tiền lớn cho các tổ chức từ thiện.
Câu 6:
Viet Nam has kept a variety of superstitious _____ about daily activities.
Đáp án C
Kiến thức về từ loại
A. believe /bɪ'li:v/ (v): tin tưởng
C. belief /bɪ'li:f/ (n): niềm tin, lòng tin
D. believable /bɪ'li:vəbl/ (a): có thể tin được
Superstitious /,su:pər'stɪ∫əs/ (a): thuộc về tín ngưỡng
Căn cứ vào từ "superstitious" nên vị trí trồng cần một danh từ.
Tạm dịch: Người Việt Nam vẫn còn giữ khá nhiều mê tín dị đoan về các hoạt động thường nhật.
Câu 7:
I do morning exercise and play volleyball regularly so as to keep _____ and be healthier.
Đáp án A
Kiến thức về cụm từ cố định
Keep fit: giữ dáng đẹp
Tạm dịch: Tôi tập thể dục buổi sáng và chơi bóng chuyền thường xuyên để giữ dáng đẹp và được khỏe mạnh hơn.
Câu 8:
As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, _____ amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.
Đáp án C
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
V-ing dùng để rút gọn các mệnh đề chủ động
Có thể hiểu câu hoàn chỉnh là: As well as its beautiful sun-soaked beaches and excellent gastronomy, the region boasts no fewer than thirty golf courses, which provide amateurs and professionals alike with year-round golfing opportunities.
Tạm dịch: Cũng như những bãi biển ngập nắng tuyệt đẹp và ẩm thực tuyệt vời, khu vực tự hào không dưới ba mươi sân golf, cung cấp cho người chơi nghiệp dư và chuyên nghiệp các cơ hội chơi golf quanh năm.
Câu 9:
I _____ a bike to school every day but today I _____ to school by bus because it was stolen yesterday.
Đáp án B
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: "every day”, “but today"
Ta dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen và dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Tạm dịch: Tôi thường đi xe đạp đến trường mỗi ngày nhưng hôm nay tôi lại đi học bằng xe buýt vì nó đã bị đánh cắp ngày hôm qua.
Câu 10:
She did a funny little curtsy which Josh and Silver couldn't help _____ at.
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc
Cấu trúc: couldn't help + V-ing: không nhịn được
Tạm dịch: Cô ấy làm trò vui nhộn mà Josh và Silver không thể nhịn được cười.
Câu 11:
Every week, his mother goes to _____ university to visit him while my mother has never come to visit me since I went to _____ university.
Đáp án A
Kiến thức về mạo từ
Phân biệt khi nào dùng go to university, khi nào dùng go to the university (tương tự go to school and go to the school)
- dùng "the” khi người đến trường không phải là học sinh, sinh viên
Ex: his mother goes to the university to visit him.
- không dùng “the” khi người đến trường là học sinh, sinh viên (đến để học)
Ex: I went to university.
Tạm dịch: Mỗi tuần, mẹ bạn ấy đến trường đại học để thăm bạn ấy trong khi mẹ tôi chưa bao giờ đến thăm tôi kể từ khi tôi vào trường đại học.
Câu 12:
Many of the people who attended Major Gordon's funeral _____ him for many years.
Đáp án D
Kiến thức về thì của động từ
Dấu hiệu: ngữ cảnh, “ attended" và "for many years”
Tạm dịch: Nhiều người tham dự đám tang của Thiếu tá Gordon đã không thấy ông trong nhiều năm.
Câu 13:
Fast food is very popular _____, a diet of hamburgers, pizzas and fried chicken is not very healthy.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
A. Consequently /'ka:nsɪkwentli/: Do đó
B. Moreover /mɔ:r'oʊvər/: Hơn nữa
C. unfortunately /ʌn'fɔ:rt∫ənətli/ Thật không may
D. In contrast /in'ka:ntræst/: Ngược lại
Tạm dịch: Thức ăn nhanh rất phổ biến. Thật không may, chế độ ăn hamburger, pizza và gà rán lại không đảm bảo sức khỏe.
Câu 14:
Out _____ from its tiny cage.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ của giới từ
Cấu trúc: Những giới từ : away (xa), down (xuống), in (trong), off (khỏi), out (ngoài), over (qua), round (vòng quanh), up (trên).v..v.+ V (chỉ sự chuyển động) + một danh từ làm chủ từ
Tạm dịch: Chú chim bay ra khỏi cái lồng nhỏ.
Câu 15:
Experts say that another outbreak of flu epidemic is on the _____.
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Be on the cards: chắc chắn, khả năng cao sẽ xảy ra
Tạm dịch: Các chuyên gia nói rằng một đợt dịch cúm khác rất có thể sẽ bùng nổ.
Câu 16:
After the last argument I _____ with my brother, we didn't speak to each other for months.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Have argument (with sb) (about/ over st): tranh luận, cãi vã với ai về việc gì
Tạm dịch: Sau cuộc cãi vã cuối cùng của tôi với anh tôi, chúng tôi đã không nói chuyện với nhau trong nhiều tháng.
Câu 17:
There are usually a lot of job seekers applying for one position. Only a few of them are _____ for an interview.
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. shortlist /'∫ɔ:rtlɪst/ (n): lọt vào danh sách
B. list /lɪst/ (v): liệt kê
C. screen /skri:n/ (v): sàng lọc
D. test /test/ (v): kiểm tra, thử nghiệm
Tạm dịch: Thường có rất nhiều người tìm việc xin việc ứng cử vào một vị trí. Nhưng chỉ một vài trong số họ được lọt vào danh sách trong cuộc phỏng vấnn
Câu 18:
We thought the repairs on the car would cost about $500, but our estimate was way off the _____ it was $4000.
Đáp án A
Kiến thức về thành ngữ
Off the mark: không chính xác, sai, ngoài dự đoán, vượt quá dự tính
Tạm dịch: Chúng tôi nghĩ rằng việc sửa chữa xe sẽ tốn khoảng 500 đô la, nhưng dự tính của chúng tôi đã sai- nó là $ 4000.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
We're surprised to hear that his musical talent was nurtured by their loving parents when he was a child.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Chúng tôi rất ngạc nhiên khi biết rằng tài năng âm nhạc của anh ấy được nuôi dưỡng bởi tình yêu của cha mẹ khi anh còn nhỏ.
=> Nurture (v) /'nɜ:rt∫ər/ = foster (v) /'fa:stər/: nuôi dưỡng, bồi đắp
Các đáp án khác:
A. abandon /ə'bændən/ (v): bỏ rơi
B. limit /'1ɪmɪt/ (v): hạn chế
D. restrict /rɪ'strɪkt/ (v ): hạn chế
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (5) in each of the following questions.
Ecotourism is a unique way for travellers to engage in sustainable tourism while vacationing.
Đáp án C
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Du lịch sinh thái là một cách độc đáo để du khách tham gia vào du lịch bền vững trong khi đi nghỉ mát.
=> Engage in = join: tham gia
Các đáp án khác:
A. disconnect /,dɪskə'nekt/ (v): không liên kết
B. promise to marry: hứa sẽ kết hôn
D. catch /kæt∫/ (v): bắt
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It is undeniable that instrument innovations hit the right note in 2013 with the 3D-printed guitar, the AT-200 guitar, the seaboard grand and the wheel harp.
Đáp án D
Từ trái nghĩa – Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng những đổi mới công cụ đã đạt được thành tựu trong năm 2013 với đàn Guitar 3D , guitar AT-200, biển lớn và bánh xe đàn hạc.
=> Innovation (n): đổi mới >< stagnation(n): trì trệ
Các đáp án khác:
A. growth /groʊθ/ (n): sự phát triển
B. modernization /,ma:dərnə'zeɪ∫n/ (n): hiện đại hóa
C. revolution /,revə'lu:∫n/ (n): cách mạng
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
It was obvious that the deal was no longer tenable, so we kicked it into touch.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Rõ ràng là thỏa thuận không còn có thể thực hiện được, vì vậy chúng tôi đã hủy bỏ nó.
=> Kick st into touch/into the long grass: hủy bỏ, ngừng lại >< approve /ə'pru:v/: phê duyệt, đồng ý
Các đáp án khác:
A. measure /'meʒər/ (v): đo lường
B. mention /'men∫n/ (v): đề cập
C. forget /fər'get/ (v): quên
Câu 23:
Mai: “Do you know an apple a day can help you keep fit, build healthy bones and prevent disease like cancer?”
Huong: “Wow! ___________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: Mai: "Bạn có biết một quả táo mỗi ngày có thể giúp bạn giữ đáng, làm xương khỏe mạnh và phòng ngừa bệnh như ung thư?
Hương: “ Wow! ____________________.”
A. Tôi rất thích.
B. Đó là một ý tưởng hay.
C. Thật không thể tin được.
D. Bạn phải thích táo.
Câu 24:
James: "Do you know that many inventions were inspired by the natural world?"
Anna: “____________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Tạm dịch: James: Bạn có biết rằng nhiều phát minh được lấy cảm hứng từ thế giới tự nhiên?
Anna: "______________________."
A. Tất nhién rồi. Bạn nói đúng.
B. Không có hy vọng về nó.
C. Chà, nghe có vẻ thú vị.
D. Có, tôi hoàn toàn đồng ý.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have you experienced those embarrassing and awkward moments (25) _____ you can't think of something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being prepared can (26) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (28) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
Điền vào số (25)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ WAYS OF SOCIALISING
Kiến thức về đại từ quan hệ
Căn cứ vào từ “moment” nên vị trí trống cần đại từ quan hệ “when"
Tạm dịch: "Have you experienced those embarrassing and awkward moments (1) _____ you can't think of something to say?” (Bạn đã từng trải qua những khoảnh khắc lúng túng và ngượng khi chẳng có gì để nói?)
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have you experienced those embarrassing and awkward moments (25) _____ you can't think of something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being prepared can (26) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (28) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
Điền vào số (26)
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
Make the difference: tạo ra sự khác biệt
Tạm dịch: "Being prepared can (2) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident" (Chuẩn bị trước có thế tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin.)
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have you experienced those embarrassing and awkward moments (25) _____ you can't think of something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being prepared can (26) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (28) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
Điền vào số (27)
Đáp án C
Kiến thức về giới từ
Delight in sth: thích thú về điều gì đó
Tạm dịch: "Being prepared can make the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (3) _____ seeing someone you know." (Chuẩn bị trước có thể tạo ra một sự khác biệt giữa e dè và tự tin khi bạn biểu lộ sự thích thú khi nhìn thấy ai đó mà bạn biết)
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have you experienced those embarrassing and awkward moments (25) _____ you can't think of something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being prepared can (26) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (28) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
Điền vào số (28)
Đáp án B
Kiến thức về cấu trúc ngữ pháp
Pretend + (not) to V: giả vờ (không) làm gì
Tạm dịch: “Although you might be tempted to pretend not (4) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return.” (Mặc dù bạn có thể bị xúi giục giả vờ không nhìn thấy hoặc nghe thấy người khác khi bạn đang vội, nhưng đó là một ý tưởng tốt để trở nên thân thiện và ít nhất là đáp lại lời chào.)
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
Do you ever find yourself flustered when you see someone you don't expect? Have you experienced those embarrassing and awkward moments (25) _____ you can't think of something to say? Prepare yourself for the future so you won't be caught off guard. Being prepared can (26) _____ the difference between feeling self-conscious and being confident as you express your delight (27) _____ seeing someone you know.
When you're out and about, there is a good chance you'll encounter someone you know or have met in the past. Although you might be tempted to pretend not (28) _____ or hear the other person if you are in a hurry, it's a good idea to be friendly and at least offer a greeting in return. Not doing so can label you a snob and that will stay with you for a long time.
When you see someone you know, it's a good form to start with a warm smile. If the situation allows, and you don't have your hands full of packages, extend your hand and offer a firm handshake, unless you have a cold. In that case, you can do a fist bump or explain that you might be (29) _____.
Điền vào số (29)
Đáp án A
Kiến thức về từ loại
A. contagious /kən'teidʒəs/ (a): dễ lây, truyền nhiễm
B. contạgiousness /kən'teidʒəsnis/ (n): sự lây lan
C. contagiously /kən'teidʒəsli/ (adv): dễ lây
D. contagion /kən'teidʒən/ (n): sự lây bệnh
Căn cứ vào cụm từ "might be” nên vị trí trống cần một tính từ.
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
It is 2025. Your mobile is now much more than just a Communication device – more like a remote control for your life. You still call it a "mobile" from habit, but it is an organiser, entertainment device, payment device and security centre, all developed and manufactured by engineers.
On a typical day it will start work even before you wake. Because it knows your travel schedule it can check for problems on the roads or with the trains and adjust the time it wakes you up accordingly, giving you the best route into work. It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered. It is your payment system - just by placing the phone near a sensor on a barrier, like the Oyster card readers in use on London transport, you can pay for tickets for journeys or buy items in shops. With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the Vicinity.
It is your entertainment centre when away from home. As well as holding all your music files, as some phones today are able to do, it will work with your home entertainment system while you sleep to find programmes that will interest you and download them as a podcast to watch on the train or in other spare moments. It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages.
The best title for this passage could be ___________.
Đáp án C
Chủ đề Về LIFE IN THE FUTURE
Tiêu đề tốt nhất cho đoạn văn này có thể là __________.
A. Tương lai của điện thoạt di động: một thiết bị tuyệt vời để thưởng thức âm nhạc
B. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị hữu ích để kiểm tra đường
C. Tương lai của điện thoại di động: một chiếc điều khiển từ xa cho cuộc sống của bạn
D. Tương lai của điện thoại di động: một thiết bị cần thiết để trông nhà
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Thông tin “âm nhạc, kiểm tra đường hay trông nhà” đều được đề cập trong bài nhưng chưa bao quát toàn bài.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
It is 2025. Your mobile is now much more than just a Communication device – more like a remote control for your life. You still call it a "mobile" from habit, but it is an organiser, entertainment device, payment device and security centre, all developed and manufactured by engineers.
On a typical day it will start work even before you wake. Because it knows your travel schedule it can check for problems on the roads or with the trains and adjust the time it wakes you up accordingly, giving you the best route into work. It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered. It is your payment system - just by placing the phone near a sensor on a barrier, like the Oyster card readers in use on London transport, you can pay for tickets for journeys or buy items in shops. With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the Vicinity.
It is your entertainment centre when away from home. As well as holding all your music files, as some phones today are able to do, it will work with your home entertainment system while you sleep to find programmes that will interest you and download them as a podcast to watch on the train or in other spare moments. It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages.
Which statement about mobile phones is probably FALSE according to the passage?
Đáp án D
Phát biểu nào về điện thoại di động có lẽ là SAI theo đoạn văn?
A. Chúng giúp con người kiểm tra nếu như có bất kì vần đề gì trên đường.
B. Chúng bắt đầu công việc trước khi con người thức dậy
C. Chúng có thể giúp việc trả tiền cho các chuyến đi hoặc mua đồ trong cửa hàng
D. Chúng có thể chỉ đường, giúp người sử dụng biết được người thân và bạn bè dù họ ở xa
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận.)
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
It is 2025. Your mobile is now much more than just a Communication device – more like a remote control for your life. You still call it a "mobile" from habit, but it is an organiser, entertainment device, payment device and security centre, all developed and manufactured by engineers.
On a typical day it will start work even before you wake. Because it knows your travel schedule it can check for problems on the roads or with the trains and adjust the time it wakes you up accordingly, giving you the best route into work. It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered. It is your payment system - just by placing the phone near a sensor on a barrier, like the Oyster card readers in use on London transport, you can pay for tickets for journeys or buy items in shops. With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the Vicinity.
It is your entertainment centre when away from home. As well as holding all your music files, as some phones today are able to do, it will work with your home entertainment system while you sleep to find programmes that will interest you and download them as a podcast to watch on the train or in other spare moments. It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages.
The word "its" in paragraph 2 refers to ___________?
Đáp án B
Từ " its” trong đoạn 2 thay thế cho từ __________.
A. phương tiện giao thông
B. chiếc điện thoại
C. máy cảm biến
D. tàu hỏa
Căn cứ vào thông tin đoạn 2
"With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the vicinity." (Với sự hiểu biết về vị trí, điện thoại di động cũng có thể cung cấp chỉ đường hoặc thậm chí cảnh báo người dùng cho bạn bè hoặc gia đình trong vùng lân cận)
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
It is 2025. Your mobile is now much more than just a Communication device – more like a remote control for your life. You still call it a "mobile" from habit, but it is an organiser, entertainment device, payment device and security centre, all developed and manufactured by engineers.
On a typical day it will start work even before you wake. Because it knows your travel schedule it can check for problems on the roads or with the trains and adjust the time it wakes you up accordingly, giving you the best route into work. It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered. It is your payment system - just by placing the phone near a sensor on a barrier, like the Oyster card readers in use on London transport, you can pay for tickets for journeys or buy items in shops. With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the Vicinity.
It is your entertainment centre when away from home. As well as holding all your music files, as some phones today are able to do, it will work with your home entertainment system while you sleep to find programmes that will interest you and download them as a podcast to watch on the train or in other spare moments. It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages.
In the 3rd paragraph, the writer suggests that ___________.
Đáp án B
Trong đoạn 3, tác giả gợi ý rằng __________.
A. Điện thoại dừng tải các chương trình yêu thích khi bạn ngủ
B. Điện thoại có thể xử lý các tin nhắn và cuộc gọi đến một cách thông minh
C. Điện thoại có thể biết được thời gian bạn ngủ để tải nhạc
D. Điện thoại chỉ có thể lưu trữ nhạc yêu thích của bạn
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
“It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages” (Nó sẽ giải quyết một cách thông minh những việc cần làm với các cuộc gọi và tin nhắn đến.)
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
It is 2025. Your mobile is now much more than just a Communication device – more like a remote control for your life. You still call it a "mobile" from habit, but it is an organiser, entertainment device, payment device and security centre, all developed and manufactured by engineers.
On a typical day it will start work even before you wake. Because it knows your travel schedule it can check for problems on the roads or with the trains and adjust the time it wakes you up accordingly, giving you the best route into work. It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered. It is your payment system - just by placing the phone near a sensor on a barrier, like the Oyster card readers in use on London transport, you can pay for tickets for journeys or buy items in shops. With its understanding of location, the mobile can also provide directions, or even alert the user to friends or family in the Vicinity.
It is your entertainment centre when away from home. As well as holding all your music files, as some phones today are able to do, it will work with your home entertainment system while you sleep to find programmes that will interest you and download them as a podcast to watch on the train or in other spare moments. It will intelligently work out what to do with incoming phone calls and messages.
The word “triggered” in paragraph 3 means ___________.
Đáp án D
Từ “ triggered" trong đoạn 2 có nghĩa là __________.
A. changed (v): thay đổi
B. continued (v): tiếp tục
C. stopped (v): dừng lại
D. activate (v): kích hoạt
Triggered = activate
Căn cứ vào thông tin đoạn 2:
“It can control your home, re-programming the central heating if you need to get up earlier and providing remote alerts if the home security system is triggered.” (Nó có thể điều khiển nhà của bạn, lập trình lại hệ thống sưởi trung tâm nếu bạn cần dậy sớm hơn và cung cấp các cảnh báo từ xa nếu hệ thống an ninh gia đình được kích hoạt.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
What is the author's purpose in the passage?
Đáp án A
Chủ đề GREEN MOVEMENT
Mục đích của tác giả trong đoạn văn là gì?
A. Nhằm cung cấp các thông tin thật sự về rừng mưa nhiệt đới cho độc giả.
B. Nhằm chứng minh rằng rừng mưa là không thể thiếu được trong cuộc sống của chúng ta.
C. Để giải thích tại sao chúng ta lại phá hủy 1 vùng rộng lớn rừng mưa.
D. Để ngăn cản mọi người làm hại đến rừng mưa.
Căn cứ vào thông tin toàn bài:
Tác giả cung cấp cho chúng ta rất nhiều thông tin sự thật về rừng mưa nhiệt đới. Ví dụ như:
“It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest” (Đó 1à 1 nơi khá tối và đặc biệt, khác hoàn toàn với bất kì nơi nào. Rừng mưa nhiệt đới là nơi cây cối mọc rất cao. Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại đó.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world." (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới).
"Rainforests provide us with many things.” (Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ).
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
The word “humid” in the first paragraph is closest in meaning to ___________.
Đáp án B
Từ "humid" trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với từ __________.
A. khô hạn B. ẩm ướt
C. nhiều mây D. bị tràn ngập
Từ đồng nghĩa: humid (ẩm ướt) = moist
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest.” (Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới. Đó là 1 nơi nóng và ẩm ướt)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
Why don't people know it‘s raining in the rainforests?
Đáp án C
Tại sao mọi người lại không biết là trời đang mưa trong rừng mưa nhiệt đới?
A. Bởi vì cây ở đó mọc quá cao.
B. Bởi vì đó là nơi sinh sống của hàng triệu động vật và thực vật.
C. Bởi vì các cành cây ở đó quá dày đặc để mưa có thể chạm tới mặt đất.
D. Bởi vì trời rất ít mưa ở rừng mưa nhiệt đới.
Từ khóa: don’t know/ raining
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don't know it’s raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.” (Trời mưa rất nhiều ở rừng mưa nhiệt đới, nhưng đôi khi bạn không biết là trời đang mưa. Cây cối ở đây mọc dày đặc đến mức mưa không mấy khi chạm đến mặt đất).
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
The following are the facts about rainforests, EXCEPT ___________.
Đáp án C
Những câu sau đây là sự thật về rừng mưa, ngoại trừ __________.
A. Những nơi duy nhất có thể nhìn thấy rừng mưa là ở vùng nhiệt đới.
B. Rừng nhiệt đới ở Tây Phi xếp thứ 2 sau rừng Amazon ở Nam Mĩ về diện tích che phủ.
C. Rừng mưa chiếm khoảng 1 phần 6 bề mặt Trái Đất.
D. Có 1 sự đa dạng phong phú các loài động thực vật ở rừng mưa.
Từ khóa: facts/ except
Căn cứ vào thông tin đoạn 1 và 2:
“Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest."
(Hàng triệu loài động vật, côn trùng và thực vật sinh sống tại rừng mưa nhiệt đới.)
"Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The second largest rainforest is in Western Africa.” (Rừng mưa chỉ chiếm 1 phần nhỏ bề mặt Trái Đất, khoảng 6%. Chúng chỉ được tìm thấy ở vùng nhiệt đới của thế giới. Rừng mưa lớn nhất trên thế giới là rừng Amazon ở Nam Mĩ. Rừng lớn thứ 2 là rừng mưa ở Tây Phi).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
According to the third passage, which don’t rainforests provide us?
Đáp án D
Theo đoạn văn số 3, rừng mưa không cung cấp cho chúng ta điều gì?
A. không khí và nước sạch
B. thuốc
C. cây giống (giống các loại cây trồng)
D. quần áo
Từ khóa: don't provide
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
"Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet" because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world’s species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.”
(Rừng mưa cung cấp cho chúng ta nhiều thứ. Trên thực tể rừng Amazon được gọi là “lá phối của hành tinh chúng ta” vì nó tạo ra 20% lượng oxy trên thế giới. Một phần năm lượng nước ngọt của hành tinh cũng được tìm thấy ở rừng mưa Amazon. Hơn nữa, một nửa số loài động vật, thực vật và côn trùng trên thế giới sống ở các khu rừng mưa trên Trái Đất. 80% thực phẩm chúng ta ăn có nguồn gốc ban đầu từ các khu rừng này. Ví dụ, dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường đều đến từ rừng mưa nhiệt đới. 25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc ở đó. Một số loại thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
The word “that” in paragraph 3 refer to ___________.
Đáp án A
Từ “that” trong đoạn 3 đề cập tới từ __________.
A. thực vật, cây cối
B. thuốc
C. rừng mưa
D. dứa, chuối, cà chua, bắp, khoai tây, sô cô la, cà phê và đường
Căn cứ vào thông tin đoạn 3:
Từ “that" thay thế cho các loại cây.
“Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer.” (25% các loại thuốc chúng ta đang sử dụng khi bị ốm được làm từ các loài cây chỉ mọc trong rừng mưa nhiệt đới. Một số loại
thuốc này còn được sử dụng để chữa bệnh ung thư).
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
The word “countless” in paragraph 3 could be best replaced by ___________.
Đáp án C
Từ “countless” trong đoạn 3 có thể được thay thể tốt nhất bằng từ __________.
A. không quan trọng, tầm thường
B. vô nghĩa
C. vô kể, không đếm xuể
D. chế nhạo, chế giễu
Từ đồng nghĩa: "countless" (vô kể, không đếm xuể) = numberless
“The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide.”
(Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn đề trên toàn cầu).
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the answer to each of the question.
Have you ever entered a tropical rainforest? It's a special, dark place completely different from anywhere else. A rainforest is a place where the trees grow very tall. Millions of kinds of animals, insects, and plants live in the rainforest. It is hot and humid in a rainforest. It rains a lot in the rainforest, but sometimes you don‘t know it's raining. The trees grow so closely together that rain doesn't always reach the ground.
Rainforests make up only a small part of the Earth's surface, about six percent. They are found in tropical parts of the world. The largest rainforest in the world is the Amazon in South America. The Amazon covers 1.2 billion acres, or almost five million square kilometers. The second largest rainforest is in Western Africa. There are also rainforests in Central America, Southeast Asia, Northeastern Australia, and the Pacific Islands.
Rainforests provide us with many things. In fact, the Amazon Rainforest is called the “lungs of our planet” because it produces twenty percent of the world's oxygen. One fifth of the world's fresh water is also found in the Amazon Rainforest. Furthermore, one half of the world's species of animals, plants, and insects live in the Earth's rainforests. Eighty percent of the food we eat first grew in the rainforest. For example, pineapples, bananas, tomatoes, corn, potatoes, chocolate, coffee, and sugar all came from rainforests. Twenty-five percent of the drugs we take when we are sick are made of plants that grow only in rainforests. Some of these drugs are even used to fight and cure cancer. With all the good things we get from rainforests, it’s surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.
What can be inferred from the last passage?
Đáp án C
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn cuối?
A. Mọi người không nhận thức được tầm quan trọng của rừng mưa nhiệt đới.
B. Hậu quả của việc phá rừng lớn hơn những gì mà chúng ta có thể tưởng tượng.
C. Rừng mưa nhiệt đới bị tàn phá càng nhiều, cuộc sống của chúng ta càng khó khăn hơn.
D. Lợi ích kinh tế của chúng ta quan trọng hơn các vấn đề về môi trường.
Căn cứ vào thông tin đoạn cuối:
“With all the good things we get from rainforests, it's surprising to find that we are destroying our rainforests. In fact, 1.5 acres, or 6,000 square meters, of rainforest disappear every second. The forests are being cut down to make fields for cows, to harvest the plants, and to clear land for farms. Along with losing countless valuable species, the destruction of rainforests creates many problems worldwide. Destruction of rainforests results in more pollution, less rain, and less oxygen for the world.”
(Với tất cả các lợi ích mà rừng mưa nhiệt đời mang lại, thật đáng ngạc nhiên là chúng ta lại đang chặt phá các khu rừng mưa của chúng ta. Trên thực tế, cứ mỗi giây lại có 1,5 mẫu Anh, tương đương 6,000 mét vuông rừng mưa nhiệt đới bị xóa sổ. Rừng đang bị chặt phá để làm trang trại nuôi bò, để trồng trọt và để lấy đất canh tác. Cùng với việc mất đi vô số các loài quý giá, sự tàn phá rừng mưa cũng gây ra các vấn để trên toàn cầu. Sự phá hủy rừng mưa dẫn đến ô nhiễm nhiều hơn, ít mưa hơn và ít oxy trên Trái Đất hơn).
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The book publishing last week is her first novel about a World Heritage Site in Viet Nam.
Đáp án A
Kiến thức về rút gọn mệnh đề quan hệ
* Vp2 dùng để rút gọn các mệnh đề bị động
=> Ex: The house which is being built now belongs to Mr. John.
= The house built now belongs to Mr. Jonh.
* Sửa lại: publishing => published
Tạm dịch: Cuốn sách được xuất bản tuần trước là cuốn tiểu thuyết đầu tiên của cô ấy về một di sản thế giới ở Việt Nam.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
I wish you won't come through the kitchen with your dirty boots on.
Đáp án A
Kiến thức về câu ước
Cấu trúc câu ước:
1. Câu ước loại 1: là câu ước về một điều trong tương lai.
S+ wish + S+ would/ could + V(nguyên thể)
2. Câu ước loại 2: câu ước về một điều trái với hiện tại.
S+ wish + S + V-QKĐ
3. Câu ước loại 3: là câu ước trái với một sự thật trong quá khứ.
S+ wish+ S + had + VpII
Tạm dịch: Tôi ước bạn không đi qua nhà bếp với đôi giày bẩn của bạn.
=> Đáp án là A (won't come => wouldn’t come)
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The town has a concert hall and two theatres. The later were both built in the 1950s.
Đáp án C
Kiến thức về lỗi dùng từ
Tạm dịch: Thị trấn có một phòng hòa nhạc và hai nhà hát. Hai nhà hát đều được xây dựng trong những năm 1950.
Later: sau đó
The latter: cái thứ hai/ bộ thứ hai
Đáp án là C (The later => The latter)
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
"Let’s go for a walk. We 've been working all day,” said Joanna.
Đáp án A
Một số cấu trúc đưa ra lời gợi ý:
1. I suggest + V-ing / that clause
2. I think we should + V(bare inf)
3. Let’s + V(bare inf)
4. Shall we + V(bare inf) .........?
5. Why don 't we/you + V(bare inf) ..............7
6. Why not+ V(bare inf) ............... ?
7. How about/ What about + V-ing ?
8. Would you like to + V(bare inf)/ N?
Đề bài: "Chúng ta đi dạo đi. Chúng ta đã làm việc cả ngày rồi", Joanna nói.
A. Joanna đề nghị đi dạo vì họ đã làm việc cả ngày.
B. Joanna khăng khăng đòi đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày.
C. Joanna đề nghị đi đạo vì họ đã làm việc cả ngày.
D. Joanna đề nghị đi dạo vì cô ấy đã làm việc cả ngày.
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
The number of unemployed people doubled between 2005 and 2009.
Đáp án D
Cấu trúc so sánh gấp bội
S + V+ multiple numbers + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun.
Đề bài: Số người thất nghiệp tăng gấp đôi từ năm 2005 đến 2009.
A. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009.
B. Hai lần nhiều người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005.
C. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2005 so với năm 2009.
D. Có gấp đôi số người thất nghiệp trong năm 2009 so với năm 2005.
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
There are over fifty ethnic groups but we all use Vietnamese as the official language.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Có hơn năm mươi dân tộc nhưng tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức
A. Mặc dù có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức.
B. (sai cấu trúc). Despite + Ving/ N
C. Tuy nhiên, có hơn năm mươi dân tộc, tất cả chúng ta đều sử dụng tiếng Việt là ngôn ngữ chính thức => không hợp cấu trúc
D. Mặc dù sử dụng tiếng Việt làm ngôn ngữ chính thức, có hơn năm mươi dân tộc. => sai nghĩa
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
It was midnight. The noise upstairs stopped.
Đáp án D
Cấu trúc:
It was not until ..... that ..... - mãi cho đến khi....thì...
Đề bài: Đó là nửa đêm. Tiếng ồn trên gác dừng lại.
A. Tiếng ồn trên gác dừng lại trước nửa đêm.
B. Tiếng ồn trên gác không dừng lại ngay cả khi đã nửa đêm.
C. Tiếng ồn trên gác sẽ dừng lại trừ khi nửa đêm.
D. Mãi đến nửa đêm, tiếng ồn trên gác mới dừng lại
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Tomorrow you don’t go to school. I will inform your parents about that.
Đáp án D
Cấu trúc câu điều kiện
0. If + S + V(s,es), câu mệnh lệnh
1.If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall ...... + VO: Đk có thể xảy ra ở hiện tại hoặc ở tương lai
2. If+ S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ VO : Đk không có thật ở hiện tại
3. If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved: Đk không có thật trong quá khứ
4. Câu điều kiện hỗn hợp: If+ S+had+Vp2, S+ wou1d+ VO
Đề bài: Ngày mai bạn không đi học. Tôi sẽ thông báo cho bố mẹ của bạn về điều đó.