30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải
30 đề luyện thi Đại Học môn Tiếng Anh cực hay có lời giải (Đề số 9)
-
2861 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
50 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án C
Kiến thức về phát âm của nguyên âm
A. August /'ɔ:gəst/
B. gerund /'dʒerənd/
C. purpose /'pɜ:pəs/
D. suggest /sə'dʒest/
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.
Đáp án D
Kiến thức về cách phát âm đuôi -s
A. solutions /sə'lu:∫nz/
B. hospitals /'hɒspɪtlz/
C. families /'fæməliz/
D. projects /'prɒdʒekts/
Câu 3:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án B
Kiến thức về trọng âm
A. patient /'peɪ∫nt/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm đôi /ei/.
B. release /rɪ'li:s/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /i:/.
C. martyr /'ma:tə(r)/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc trọng âm ưu tiên rơi vào nguyên âm dài /a:/ .
D. hopeless /'həʊpləs/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc hậu tố -less không ảnh hưởng đến trọng âm của từ.
=> Phương án B có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 4:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án A
Kiến thức về trọng âm
A. infectious /ɪn'fek∫əs/: từ này có trong âm rơi vào âm tiết thứ hai. Vì theo quy tắc các từ có hậu tố là "ious" thì trọng âm rơi vào âm tiết ngay trước nó.
B. privacy /'prɪvəsi/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
C. principle /'prɪnsəpl/: từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc nếu tất cả các nguyên âm ngắn hết thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu tiên.
D. charity /'t∫ærəti/ : từ này có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. Vì theo quy tắc những từ có đuôi -y thì trọng âm dịch chuyển ba âm tính từ cuối lên.
=> Phương án A có trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai, các phương án còn lại có trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Câu 5:
We take _____ in doing the washing-up, cleaning the floor and watering the flowers.
Đáp án D
Kiến thức về cụm động từ
Take turns: lần lượt, thay phiên nhau
Tạm dịch: Chúng tôi thay phiên nhau rửa bát, lau nhà và tưới nước cho hoa.
Các cụm động từ khác:
Take out: chuyển cái gì đó ra ngoài
Take sb around: dẫn ai đó đi thăm thú, giới thiệu cái gì
Câu 6:
Acupuncture is part of traditional Chinese medicine and _____ in China for thousands of years.
Đáp án A
For time: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành
Dựa vào nghĩa thì ta cần dùng câu bị động
Cấu trúc câu bị động thì hiện tại hoàn thành: S+ has/have+ been +P2
Dịch: Châm cứu là một phần của y học truyền thông của Trung Quốc và vẫn đang được sử dụng ở Trung Quốc từ hàng ngàn năm nay.
Câu 7:
Most of the students in that special school are making good progress, but Michael is a _____ case.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. hopefully /'həʊpfəli/ (adv): một cách đầy hi vọng, phấn khởi
B. hopeless /'həʊpləs/ (adj): vô vọng, không có hy vọng, tuyệt vọng
C. hopeful /'həʊpfə/ (adj): đầy hi vọng, phấn khởi
D. hopelessly /'həʊpləsli/ (adv): một cách vô vọng, không có hy vọng
Căn cứ vào danh từ “case" nên vị trí trồng cần điền một tính từ. Từ đó, ta loại phương án A,D.
Tạm dịch : Hầu hết học sinh trong trường học đặc biệt đó đều có tiến bộ đáng kể nhưng chỉ trừ Michael là một trường hợp không có hy vọng gì.
=> Đáp án đúng là B
Câu 8:
In India, in the old days, _____ girl’s family used to give _____ boy's family a gift like money or jewellery.
Đáp án D
Kiến thức về mạo từ
Sử dụng “the" trước những danh từ có chứa sự sở hữu
Tạm dịch: Ở Ấn Độ, ngày xưa, gia đình nhà gái thường tặng cho gia đình nhà trai những món quà như là tiền bạc hay đồ trang sức.
Câu 9:
After graduating from university, I want to ______ my father's footsteps.
Đáp án A
Kiến thức về cụm động từ
Follow in one's footsteps: theo bước chân của ai, kế nghiệp của ai
Tạm dịch: Sau khi tốt nghiệp đại học, tôi muốn theo bước chân của bố tôi.
Các cụm từ khác:
Success in: thành công trong lĩnh vực gì
Go after: đuổi theo, theo dõi ai đó
Keep up: tiếp tục mà không ngừng nghỉ
Câu 10:
I don't know what to say to break the _____ with someone I've just met at the party.
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định
Break the ice With sb: tạo thiện cảm, làm cho người chưa gặp bao giờ cảm thấy thoải mái và bắt đầu nói chuyện với nhau.
Tạm dịch: Tôi không biết nên nói gì để tạo thiện cảm với ai đó mà tôi vừa mới gặp ở bữa tiệc.
Các cụm từ khác:
Break a leg = good luck: chúc may mắn
Break the rules: phá luật
Câu 11:
The director informed that no candidate ______ all the criteria for the administrative position.
Đáp án B
Kiến thức về từ vựng
A. complete /kəm'pli:t/ (v): hoàn thành
B. fulfill /fʊl'fɪl/ (v): đáp ứng (ước mong, lòng mong muốn,mục đích)
C. achieve /ə't∫i:v/ (v): đạt được (thành tựu)
D. suite /'su:t/ (v): phù hợp
Tạm dịch : Giám đốc thông báo rằng không có ứng cử viên đáp ứng được tất cả các tiêu chí cho vị trí hành chính.
Câu 12:
After the visit to that special school, we _____ friends with some students with reading disabilities.
Đáp án C
Kiến thức về cụm từ cố định
Make friends with sb: kết bạn với ai đó
Tạm dịch: Sau khi tới thăm ngôi trường dành cho học sinh khuyết tật, tôi đã kết bạn được với một số bạn có vấn đề về kĩ năng đọc.
Các cấu trúc cần lưu ý khác:
Be acquainted with sb: quen với ai
Make acquaintance: 1àm quen
Câu 13:
The archaeological excavation _____ to the discovery of the ancient city lasted several years.
Đáp án B
Kiến thức về mệnh đề quan hệ
Xét cấu trúc câu:
Last là động từ chính của câu => từ cần điền có chức năng tạo thành mệnh đề bổ sung cho câu.
Tạm dịch: Việc khai quật khảo cổ dẫn đến việc khám phá ra thành phố cổ kéo dài vài năm.
Dựa vào nghĩa => động từ chia ở dạng giản lược mệnh đề quan hệ bằng cách dùng Ving (câu chủ động)
Câu 14:
If Mr. David _____ at the meeting, he would make a speech.
Đáp án A
Kiến thức về câu điều kiện loại 2
Cách dùng:
+ Dùng để diễn tả sự việc, khả năng trái ngược hoặc không thể diễn ra ở thực tại hoặc tương lai.
Ex: If he were here now, the party would be more exciting. (Tức là hiện tại anh ấy không có mặt ở bữa tiệc)
+ Dùng để khuyên bảo (If I were you …)
Cấu trúc :
Mệnh đề if: chia động từ ở quá khứ
Mệnh đề chính: would / could / might + V (nguyên thể)
Tạm dịch: Nếu David có mặt ở buổi họp, anh ta sẽ có một bài phát biểu.
Câu 15:
Australia is the greenest country in the world _____ the people are environmentally friendly.
Đáp án A
Kiến thức về liên từ
A. because: bởi vì
B. therefore: do đó, do vậy
C. however: tuy nhiên
D. yet: nhưng, ấy vậy mà
Tạm dịch: Úc là đất nước xanh nhất trên thế giới bởi vì con người ở đây rất thân thiện với môi trường.
Câu 16:
I wanted to say goodbye to Jerry, but he _______.
Đáp án D
Kiến thức về thì động từ
Căn cứ vào trạng từ thời gian “already" => dùng thì hoàn thành.
Căn cứ vào động từ “wanted" đang chia ở thì quá khứ đơn => vị trí trống cần động từ được chia ở thì quá khứ hoàn thành
Tạm dịch: Tôi muốn nói lời tạm biệt với Jerry nhưng anh ấy đã rời đi rồi.
Câu 17:
Since moving to another country, some people decide to follow the customs of the new country, while _____ prefer to keep their own customs.
Đáp án C
Kiến thức về lượng từ
A. Another + danh từ đếm được số ít: một cái khác, một người khác…
B. Other + danh từ đếm được số nhiều, danh từ không đếm được: những cái khác, những người khác
C. Other + N(số nhiều) = Others: những cái khác, những người khác
D. The other + danh từ đếm được số ít: cái còn lại, người còn lại.
The other: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có 2 cái/người
The others: cái còn lại/người còn lại trong một nhóm/bộ có nhiều cái/ người.
Ví dụ:
I have two brothers: One is married and the other isn't.
I have three brothers: One is married and the others aren't.
Tạm dịch: Khi chuyển đến một nước khác, một số người quyết định theo phong tục của đất nước mới, trong khi đó những người khác thì thích giữ phong tục riêng của họ.
Câu 18:
I have a _____ schedule this semester - classes from Monday to Friday, 7 AM to 7 PM!
Đáp án B
Kiến thức về cụm từ cố định và từ vựng
A. consuming /kən'sju:mɪŋ/ (adj): ám ảnh, chi phối
B. grueling /'gru:əlɪŋ/ (adj): mệt nhoài (cần nhiều nỗ lực trong một khoảng thời gian dài), dày đặc ( lịch trình)
C. ungodly /ʌn'gɒdli/ (adj): kinh khủng
D. tight /taɪt/ (adj): chặt, bó sát
=> Ungodly hours: rất sớm/ rất muộn
Grueling schedule: lịch trình dạy đặc
Tạm dịch: Tôi có một lịch trình dày đặc cho học kỳ này - các lớp học từ thứ hai đến thứ sáu, từ 7 giờ sáng đến 7 giờ tối.
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (3) in each of the following questions.
Stop the degradation of the planet's natural environment and build a future in which humans live in harmony with nature.
Đáp án A
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về cụm từ cố định
Tạm dịch : Hãy ngừng làm suy thoái môi trường của hành tinh và xây dựng một tương lai ở đó loài người chung sống hòa bình với thiên nhiên.
=> Live in harmony with = A. coexist peacefully with: Chung sống hài hòa với...
Các đáp án khác:
B. fall in love with: yêu ai say đắm với
C. agree with = see eye to eye: đồng tình, đồng ý với
D. cooperate with: hợp tác với
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word (3) in each of the following questions.
We have achieved considerable results in the economic field, such as high economic growth, stability and significant poverty alleviation over the past few years.
Đáp án D
Từ đồng nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch : Chúng tôi đã đạt được những kết quả đáng kể trong các lĩnh vực kinh tế, chẳng hạn như tăng trưởng kinh tế cao, ổn định và giảm nghèo rõ rệt trong vài năm qua.
=> Alleviation /ə,li:vi'eɪ∫n/ (n) = D. reduction /rɪ'dʌk∫n/ (n): sự giảm
Các đáp án khác:
A. achievement /ə't∫i:vmənt/ (n): sự đạt được
B. development /dɪ'veləpmənt/ (n): sự phát triển
C. prevention /prɪ'ven∫n/ (n): sự ngăn cản
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Then the strangest thing happens - Will and Marcus strike up an unusual friendship.
Đáp án B
Từ trái nghĩa - Kiến thức về cụm động từ
Tạm dịch: Sau đó thứ lạ nhất xảy ra là Will và Marcus bắt đầu một mối quan hệ không hình thường.
=> strike up: bắt đầu >< B. give up: từ bỏ, kết thúc
Các đáp án khác:
A. cover up: che đậy
C. make up: trang điểm, bịa chuyện
D. remain: duy trì
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A cost-effective way to fight crime is that instead of making punishments more severe, the authorities should increase the odds that lawbreakers will be apprehended and punished quickly.
Đáp án D
Từ trái nghĩa - Kiến thức về từ vựng
Tạm dịch: Một cách hiệu quả để chống lại tội phạm là thay vì làm cho hình phạt nặng hơn, chính quyền nên tăng tỷ lệ cược rằng những người lách luật sẽ bị bắt và bị trừng phạt một cách nhanh chóng.
=> cost-effective /,kɒs tɪ'fektɪv/ (adj): hiệu quả >< worthless /'wɜ:θləs/ (adj): vô dụng, không có giá trị, không có ích
Các đáp án khác:
A. economical /,i:kə'nɒmɪkl/ (a): tiết kiệm
B. practical /'præktɪkl/ (adj): thực tế, thực dụng
C. profitable /'prɒfɪtəbl/ (adj): có lợi nhuận
Câu 23:
Hai: “I've seen John at the workshop on communication skills.”
Phong: “__________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
Hải: "Tôi đã nhìn thấy John tại hội thảo về kỹ năng giao tiếp."
Phong: “____________________.”
Các đáp án :
A. Tớ biết mà. Tớ sẽ gọi cậu ấy.
B. Hội thảo rất hữu ích.
C. Đó không thế là John được vì bây giờ cậu ấy đang ở Paris mà.
D. Không, tớ không nghĩ vậy.
Câu 24:
John: “Last year, we went to one of those resorts where everything – food and drink - is free.”
Thomas: “____________________.”
Đáp án C
Tình huống giao tiếp
John: “Năm ngoái, chúng mình đã đi đến một trong những khu nghỉ dưỡng nơi mà mọi thứ - thực phẩm và đồ uống - là miễn phí.”
Thomas: “________________________.”
Các đáp án:
A. Wow! Tôi đã không nhận ra bạn lại học đòi làm sang như vậy!
B. Thật sao? Tôi thích đi đầu đó một chút yên tĩnh hơn.
C. Nghe thú vị đấy nhỉ. Tôi chưa bao giờ nghỉ một kỳ nghỉ trọn gói.
D. Nếu bạn muốn đồ uống và đồ ăn được bao gồm, bạn có thể dùng một gói trọn gói cơ bản.
Câu 25:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates (25) _____ the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was (26) _____ further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their (27) ______ compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be (28) _____ to the Violin’s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (29) _____, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation.
Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
Điền vào số (25)
Đáp án A
CHỦ ĐỀ VỀ MUSIC
Kiến thức về giới từ
Date from: có từ, bắt đầu từ, kế từ
Tạm dịch: "Its importance as an instrument in its own right dates (1) _____ the early 1600's." (Tầm quan trọng của nó giống như một loại nhạc cụ chính thức bắt nguồn từ đầu những năm 1960.
Câu 26:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates (25) _____ the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was (26) _____ further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their (27) ______ compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be (28) _____ to the Violin’s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (29) _____, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation.
Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
Điền vào số (26)
Đáp án A
Kiến thức về từ vựng
A. Raised (v): được nâng lên, được nâng cao (ngoại động từ)
B. Risen (v): mọc, nâng lên (nội động từ)
C. Lifted (v): được nhấc lên, được giương cao (ngoại động từ)
D. Grown (v): trở thành, to lớn hơn (nội động từ + ngoại động từ)
Tạm dịch: "Its stature as an orchestral instrument was (2) _____ further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre Violons du Roy” (Tầm vóc của nó như một loại nhạc cụ cho dàn nhạc đã được nâng cao hơn nữa khi vào năm 1626 Vua
Louis XIII của Pháp đã thiết lập tại cung điện của ông dàn nhạc gọi là Les vinq-quạtre violons du Roy.)
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates (25) _____ the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was (26) _____ further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their (27) ______ compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be (28) _____ to the Violin’s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (29) _____, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation.
Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
Điền vào số (27)
Đáp án B
Kiến thức về từ loại
A. instrument /instrumənt/ (n): nhạc cụ, dụng cụ
B. instrumental /,instru'mentl/ (a): (thuộc) dụng cụ
C. instrumentality /,instrumen'tæliti/ (n): phương tiện
D. instrumentalist /,instru'mentəlist/ (n): nhạc công
Căn cứ vào danh từ "compositions" nên vị trí trồng cần một tính từ.
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates (25) _____ the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was (26) _____ further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their (27) ______ compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be (28) _____ to the Violin’s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (29) _____, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation.
Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
Điền vào số (28)
Đáp án A
Kiến thức về cụm cố định
Make a change/changes: tạo ra một sự thay đổi
Tạm dịch: “Small changes had to be (4)_____ to the Violin‘s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain.” (Những thay đổi nhỏ phải được thực hiện đối với cấu trúc bên trong và phím đàn của cây vĩ cầm để chúng có thể chịu đựng được sức căng lớn hơn.)
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.
The Violin has been in existence since about 1550. Its importance as an instrument in its own right dates (25) _____ the early 1600's, when it first became standard in Italian opera orchestras. Its stature as an orchestral instrument was (26) _____ further when in 1626 Louis XIII of France established at his court the orchestra known as Les vinq-quatre violons du Roy (The King's 24 Violins), which was to become widely famous later in the century.
In its early history, the violin had a dull and rather quiet tone resulting from the fact that the strings were thick and were attached to the body of the instrument very loosely. During the eighteenth and nineteenth century, exciting technical changes were inspired by such composer-violinists as Vivaldi and Tartini. Their (27) ______ compositions demanded a fuller, clearer, and more brilliant tone that was produced by using thinner strings and a far higher string tension. Small changes had to be (28) _____ to the Violin’s internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (29) _____, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation.
Left-hand technique was considerably elaborated, and new fingering patterns on the fingerboard were developed for very high notes.
Điền vào số (29)
Đáp án B
Kiến thức về liên từ
A. Consequently: kết quả là
B. Accordingly: Vì vậy, cho nên
C. Finally: cuối cùng, rốt cuộc
D. Shortly: chẳng mấy chốc, không lâu nữa
Tạm dịch: "Small changes had to be made to the Violin's internal structure and to the fingerboard so that they could withstand the extra strain. (5) _____, a higher standard of performance was achieved, in terms of both facility and interpretation. (Những thay đổi nhỏ phải được thực hiện đối với cấu trúc bên trong và phím đàn của cây vĩ cầm để chúng có thể chịu đựng được sức căng lớn hơn. Vì vậy, chất lượng của các bài biểu diễn đã đạt đến mức cao hơn, cả về phương tiện lẫn diễn xuất.)
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons".
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the let Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world are older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. "In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.
Which of the following could be the main topic of the passage?
Đáp án A
Chủ đề POPULATION
Câu nào trong các câu sau có thể là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Sự ảnh hưởng của sự gia tăng dân số giả.
B. Sự tăng lên nhanh chóng của số người già.
C. Các đất nước có tỉ lệ người già cao.
D. Các thách thức gây ra bởi sự già hóa dân số.
Căn cứ vào thông tin đoạn 1:
“The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries."
(Liên hiệp quốc đã cảnh báo thế giới cần chuẩn bị sẵn sàng hơn để đối phó với tác động của sự già hóa dân số quá nhanh, đặc biệt ở các nước đang phát triển).
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons".
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the let Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world are older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. "In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.
The word "abuse" in the first paragraph could be best replaced by ________.
Đáp án C
Từ "abuse" trong đoạn 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi từ _______.
A. quan tâm B. bảo vệ C. sỉ nhục, lạm dụng D. tán dương
Từ đồng nghĩa: abuse (lạm dụng, sỉ nhục) = insult
"The UN agency also said more had to be done to tackle ”abuse, neglect and Violence against older persons". (Liên hiệp quốc cũng cảnh báo cần làm nhiều việc hơn để chống lại sự sỉ nhục, thờ ơ và bạo lực với người già).
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons".
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the let Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world are older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. "In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.
The number of the elderly rises because of the following reasons, EXCEPT ________.
Đáp án D
Số người già đang tăng lên bởi vì các nguyên nhân sau, ngoại trừ _______.
A. hệ thống vệ sinh B. chăm sóc y tế
C. phuc lợi xã hội D. tài chính
Từ khóa: The number of the elderly rises/ reasons/ except
Căn cứ thông tin đoạn 2:
“This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well- being are contributing factors, the report says.” (Báo cáo cho biết tỉ lệ ngườigià tăng lên là kết quả của sự thành công được đóng góp từ cải thiện dinh dưỡng, hệ thống vệ sinh, y tế giáo dục và phúc lợi xã hội).
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons".
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the let Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world are older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. "In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.
Which of the following is TRUE about the older people?
Đáp án A
Câu nào sau đây là đúng về người già?
A. Trong tất cả các nhóm tuổi, người già có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
B. Nhiều người già hơn sẽ làm giảm áp lực lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế.
C. Sẽ có khoảng 200 triệu người già vào năm 2050.
D. Sự già hóa dân số đang được quản lý hợp lý.
Từ khóa: true / older people
Căn cứ các thông tin sau:
- "The number of older people worldwide is growing faster than any other age group.” (Số lượng người già trên khắp thế giới tăng nhanh hơn bất kì nhóm tuổi nào).
- "The demographic shift will present huge challenges to countries' welfare, pension and healthcare systems." (Sự thay đổi về nhân khẩu sẽ đặt thêm thách thức lên phúc lợi xã hội, lương hưu và hệ thống y tế của các nước).
- “The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050.” (Dân số già được cho là sẽ tăng thêm 200 triệu người trong 2 thập kỉ tới để vượt qua cột mốc 1 tỉ, và sẽ chạm mốc 2 tỉ vào năm 2050).
- “But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged."
(Nhưng Liên hiệp quốc và 1 tổ chức từ thiện khác Help Age International tham gia trong bản báo cáo cho rằng dân số già đang bị quản lí rất kém).
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
The world needs to do more to prepare for the impact of a rapidly ageing population, the UN has warned - particularly in developing countries. Within 10 years the number of people aged over 60 will pass one billion, a report by the UN Population Fund said. The demographic shift will present huge challenges to countries’ welfare, pension and healthcare systems. The UN agency also said more had to be done to tackle "abuse, neglect and violence against older persons".
The number of older people worldwide is growing faster than any other age group. The report, Ageing in the let Century: A Celebration and a Challenge, estimates that one in nine people around the world are older than 60. The elderly population is expected to swell by 200 million in the next decade to surpass one billion, and reach two billion by 2050. This rising proportion of older people is a consequence of success - improved nutrition, sanitation, healthcare, education and economic well-being are contributing factors, the report says.
But the UN and a charity that also contributed to the report, Help Age International, say the ageing population is being widely mismanaged. "In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.
The word “their” in the last paragraph refers to ________.
Đáp án A
Từ “their” trong đoạn cuối đề cập đến ________.
A. chính phủ B. chính sách
C. thực tiễn D. dân số già
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
“In many developing countries with large populations of young people, the challenge is that governments have not put policies and practices in place to support their current older populations or made enough preparations for 2050," the agencies said in a joint statement.”
(Trong một tuyên bố chung, các bên liên quan cho biết, ở nhiều nước đang phát triển có số lượng dân số trẻ động, thách thức là các chính phủ không áp dụng các chính sách và thực tiễn nhằm hỗ trợ số người già của họ hay không chuẩn bị sẵn sàng mọi thứ cho năm 2050).
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
What topic does the passage mainly discuss?
Đáp án C
Chủ đề LIFE IN THE FUTURE
Đoạn văn chủ yếu thảo luận về chủ đề gì?
A. Dân số trong tương lai
B. Trí thông minh nhân tạo tiến bộ
C. Cuộc sống vào năm 2050
D. Biến đổi khí hậu và các tác động của nó
Căn cứ thông tin đoạn 1:
“By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial
intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?”
(Đến giữa thế kỉ này, khả năng sẽ có khoảng 9 tỉ người trên hành tinh, tiêu thụ nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên và thậm chí dẫn đến cuộc sống phức tạp hơn về công nghệ. Các thành phố của chúng ta sẽ thế nào? Trí thông minh nhân tạo sẽ tiến bộ ra sao? Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta có thể tìm ra con đường thoát khỏi khủng hoảng biến đổi khí hậu hay không?).
=> Như vậy, đoạn văn đang nói về cuộc sống vào năm 2050.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
The word "trigger" in the first paragraph could be best replaced by ________.
Đáp án A
Từ "trigger” trong đọan 1 có thể được thay thế bởi từ ________.
A. gây ra B. ngăn cản
C. khuyến khích D. thúc đẩy
Từ đồng nghĩa: trigger (gây ra) = cause
“Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?” (Liệu sự nóng lên toàn cầu có gây ra những thay đổi thảm khốc, hay chúng ta có thế tìm ra con đường thoát khỏi khủng hoảng biến đổi khí hậu hay không?).
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
Which of the following predictions in paragraph 2 is NOT true?
Đáp án C
Dự đoán nào trong đoạn 2 sau đây là không đúng?
A. Dân số thế giới sẽ tăng trưởng đáng kể.
B. Con người sẽ có tuổi thọ dài hơn.
C. Xu hướng đô thị hóa sẽ làm tăng sự ngăn cách giữa nhà và nơi làm việc.
D. Nhiều người dân chọn khu đô thị để sống hơn.
Từ khóa: Predictions/ not true
Căn cứ thông tin đoạn 2:
"Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Ioel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home
and work.”
(Sự thay đổi nhân khẩu trong dân số thế giới và tốc độ tăng trưởng dân số chắc chắn sẽ rất nhanh. Nhà sinh vật - toán học của Đại học RockefeIIer, Joel Cohen, nói rằng có khả năng đến năm 2050, đa số người dân thế giới sẽ sống ở vùng đô thị, và sẽ có tuổi thọ trung bình cao hơn đáng kể so với mọi người ngày nay. Nhà lý thuyết về thành thị, Richard Florida, cho rằng xu hướng đô thị hóa sẽ tái tạo lại hệ thống giáo dục Hoa Kỳ, làm cho nền kinh tế suy giảm về kinh doanh bất động sản và xóa bỏ sự phân chia giữa nhà ở và nơi làm việc).
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
The word “disrupt” in paragraph 3 is closest in meaning to ________.
Đáp án C
Từ “disrupt” trong đoạn 3 gần nghĩa nhất _________.
A. định cư B. thiết lập C. làm xáo trộn D. thay thế
Từ đồng nghĩa: disrupt (phá vỡ, làm xáo trộn) = disturb
"Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the
European Union."
(Một lượng lớn người di cư từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước Trung Đông có thể làm xáo trộn chính phủ các nước Phương Tây và gây hại cho sự thống nhất của các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh dưới sự bảo trợ của Liên minh châu Âu).
Câu 39:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
According to paragraph 4, the following countries are damaged by the migrations, EXCEPT ________.
Đáp án A
Theo đoạn văn 4, đất nước nào sau đây bị thiệt hại do những người di cư gây ra?
A. các nước Trung Đông B. Đức C. Vương quốc Anh D. Hà Lan
Từ khóa: countries/ damaged/ migrations
Căn cứ thông tin đoạn 4:
“Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union."
(Một lượng lớn người di cư từ các nước đang phát triển như Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico và các nước Trung Đông có thể làm xáo trộn chính phủ các nước Phương Tây và gây hại cho sự thống nhất của các nước Pháp, Đức, Tây Ban Nha, Hà Lan, Bồ Đào Nha và Vương quốc Anh dưới sự bảo trợ của Liên minh châu Âu).
Câu 40:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
What is the problem caused by advanced technology for future humans in paragraph 5?
Đáp án C
Công nghệ tiến bộ gây ra vấn đề nào cho con người trong tương lai ở đoạn 5?
A. Nó khiến cho mọi người có khả năng sống trong thực tế ảo.
B. Sẽ không còn an toàn cho mọi người lái xe ra đường.
C. Các lái xe đường dài có thể bị thất nghiệp.
D. Cuộc sống của con người sẽ tồi tệ hơn.
Từ khóa: problem/ adVanced technology
Căn cứ vào thông tin đoạn 5:
"Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete."
(Các chiếc xe tự lái sẽ khiến các con đường an toàn hơn, lái xe hiệu quả hơn và cung cấp các phương tiện nhanh hơn. Một phiên bản xe tự lái lớn hơn - xe tải không người lái - có thể khiến các lái xe đường dài dần trở nên lỗi thời).
Câu 41:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
What does the word "who" in the last paragraph refer to?
Đáp án A
Từ “Who" trong đoạn cuối đề cập đến từ nào?
A. Daniel Okrent B. thời báo New York
C. tác giả D. mô hình truyền thống
Căn cứ thông tin đoạn cuối:
"Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who
believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals" reporting and publishing on niche topics." (Trong khi đó, Internet vẫn tiếp tục chuyển đổi hoàn toàn phương tiện truyền thông, phá hủy mô hình truyền thống của tổ chức truyền thông, tác giả và là cựu biên tập viên Thời báo New York, Daniel Okrent cho biết, ông tin rằng các loại tổ chức truyền thông phổ biến nhất trong tương lai sẽ là “cá nhân và các liên minh cá nhân nhỏ” chuyên báo cáo và xuất bản các chủ đề thích hơp.)
Câu 42:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the question.
By mid-century, there will likely be 9 billion people on the planet, consuming ever more resources and leading ever more technologically complex lives. What will our cities be like? How much will artificial intelligence advance? Will global warming trigger catastrophic changes, or will we be able to engineer our way out of the climate change crisis?
Making predictions is, by nature, a dicey business, but to celebrate the 40th anniversary of Smithsonian magazine Big Think asked top minds from a variety of fields to weigh in on what the future holds 40 years from now. The result is our latest special series, Life in 20 50. Demographic changes in world population and population growth will certainly be dramatic. Rockefeller University mathematical biologist Joel Cohen says it's likely that by 2050 the majority of the people in the world will live in urban areas, and will have a significantly higher average age than people today. Cities theorist Richard Florida
thinks urbanization trends will reinvent the education system of the United States, making our economy less real estate driven and erasing the divisions between home and work.
Large migrations from developing countries like Indonesia, Malaysia, Bangladesh, Mexico, and countries in the Middle East could disrupt western governments and harm the unity of France, Germany, Spain, the Netherlands, Poland, and the United Kingdom under the umbrella of the European Union.
And rapidly advancing technology will continue ever more rapidly. According to Bill Mitchell, the late director of MIT's Smart Cities research group, cities of the future won't look like "some sort of science -fiction fantasy" or "Star Trek" but it's likely that "discreet, unobtrusive" technological advances and information overlays, i.e. virtual reality and augmented reality, will change how we live in significant ways. Self-driving cars will make the roads safer, driving more efficient, and provide faster transports. A larger version of driverless cars-driverless trucks-may make long haul drivers obsolete.
Meanwhile, the Internet will continue to radically transform media, destroying the traditional model of what a news organization is, says author and former New York Times Public Editor, Daniel Okrent, who believes the most common kinds of news organizations in the future will be "individuals and small alliances of individuals” reporting and publishing on niche topics.
Which of the following best describes the author’s attitude about the life in 2050?
Đáp án B
Từ nào trong các từ sau mô tả chính các nhất thái độ của tác giả đối với cuộc sống trong năm 2050?
A. bi quan B. lạc quan
C. nghi ngờ D. 1o lắng
Căn cứ thông tin toàn bài:
Đa phần các dự đoán trong bài viết đều nói về mặt thay đổi tích cực của cuộc sống trong năm 2050. Nên thái độ của tác giả là khá lạc quan
Câu 43:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
It is essential that cancer is diagnosed and treated as early as possible in order to assure a successful cure.
Đáp án B
Kiến thức về của giả định:
It + be + essential/ necessary/vital... that + S + V(infinitive)
=> Đáp án là B (is => be)
Tạm dịch: Điều cần thiết là ung thư phải được chẩn đoán và điều trị càng sớm càng tốt để đảm bảo chữa trị thành công.
Câu 44:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Having deciding on the topic of the presentation, he started finding relevant information for it.
Đáp án A
Kiến thức về câu đồng chủ ngữ
Having + Vpp, S+ V (quá khứ đơn): sau khi đã làm gì, .....
=> Đáp án là A (Having deciding => Having decided)
Tạm dịch: Sau khi quyết định về chủ đề của bài trình bày, anh ta bắt đầu tìm kiếm các thông tin liên quan cho nó.
Câu 45:
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
The new trade agreement should felicitate more rapid economic growth.
Đáp án A
Kiến thức về lỗi dùng từ
Feliciate: không tồn tại từ này => sửa thành fercilitate /fə'sɪ1ɪteɪt/ (v): thúc đẩy
Tạm dịch: Hiệp ước thương mại mới nên thúc đẩy tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
Câu 46:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Tet holiday is the most interesting Vietnamese traditional festival that he's ever attended.
Đáp án B
Kiến thức về câu so sánh
Đề bài: Tết là lễ hội truyền thống thú vị nhất của Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
A. Tết thì thú vị hơn so với các lễ hội truyền thống Việt Nam mà ông đã từng tham dự.
B. ông chưa bao giờ tham dự một lễ hội truyền thống Việt Nam thú vị hơn Tết.
C. ông đã tham dự nhiều lễ hội truyền thống thú vị Việt Nam bao gồm cả Tết.
D. Tết là một trong lễ hội truyền thống thú vị nhất Việt Nam ông đã từng tham dự
Câu 47:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
“You didn’t lock the door this morning as I found the keys on the table when I got home!” the woman told her son.
Đáp án B
Kiến thức về câu tường thuật
Đề bài: "Con đã không khóa cửa sáng nay vì mẹ đã thấy chìa khóa trên bản khi mẹ về đến nhà" người phụ nữ nói với con trai bà.
A. Người phụ nữ mắng con trai bà vì đã mở cửa sáng hôm đó vì bà đã tìm thấy chìa khóa trên bàn.
B. Người phụ nữ chỉ trích con trai bà vì đã không khóa cửa sáng hôm đó, và thêm rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
C. Người phụ nữ đổ lỗi cho con trai bà vì đã không mở cửa buổi sáng hôm đó khi bà tìm thấy chìa khóa trên bàn.
D. Người phụ nữ trách cứ con trai không khóa cửa sáng hôm đó, nhấn mạnh rằng bà nhìn thấy chìa khóa trên bàn.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Scold/reproach sb for doing sth: trách mắng ai vì đã làm gì
Criticize sb for doing st: chỉ trích ai vì đã làm gì
Blame sb for doing st: đổ lỗi cho ai vì đã làm gì
Câu 48:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions.
Soil erosion is a result of forests being cut down carelessly.
Đáp án D
Kiến thức về mệnh đề danh từ
Đề bài: Xói mòn đất là kết quả của việc rừng bị chặt phá bừa bãi.
A. Việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bài là kết quả từ xói mòn đất.
B. Xói mòn đất góp phần vào việc rừng bị chặt phá một cách bừa bãi.
C. Xói mòn đất dẫn đến việc rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi.
D. Rừng đang bị chặt phá một cách bừa bãi dẫn đến xói mòn đất.
Các cấu trúc cần lưu ý:
Be a result of: là kết quả của
Lead to st: dẫn đến cái gì
Result in: gây ra, dẫn tới
Câu 49:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
You can feel more at ease by taking part in group dating. It’s the only way.
Đáp án B
Kiến thức về đảo ngữ
Đề bài: Bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò. Đó là cách duy nhất.
A. Bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể bạn chỉ cảm thấy thoải mái hơn.
B. Chỉ bằng việc tham gia vào nhóm hẹn hò có thể bạn cảm thấy thoải mái hơn.
C. Cách duy nhất bạn là bằng cách tham gia trong nhóm hẹn hò có thể cảm thấy thoải mái hơn.
D. Cách bạn có thể cảm thấy thoải mái hơn là tham gia nhóm chỉ hẹn hò.
=> Đáp án đúng là B (Only by + Ving + trợ từ + S + V)
Câu 50:
Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
As long as you stay calm, you have nothing to fear from the talk show.
Đáp án C
Kiến thức về liên từ
Đề bài: Miễn là bạn giữ bình tĩnh, bạn không có gì để lo sợ về buổi “talk show”.
A. Bạn vẫn bình tĩnh trong một thời gian dài mặc dù sợ hãi của bạn của chương trình thảo luận.
B. Buổi “talk show" chỉ là đáng sợ cho những người phải là cực kỳ không bình tĩnh.
C. Miễn là bạn không lo lắng về buổi “ talk show”, nó sẽ không xảy ra quá tệ với bạn.
D.Thậm chí ngay cả khi bạn đang lo sợ về buổi "talk show", điều quan trọng là không được thể hiện nó.