Bài tập Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật có đáp án
Bài tập Hệ thống pháp luật và văn bản pháp luật có đáp án
-
52 lượt thi
-
12 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Em hãy quan sát hình ảnh dưới đây và thực hiện yêu cầu.
Em hãy chia sẻ hiểu biết của em về một trong năm văn bản trên.
Hiểu biết về: Luật dân sự
* Khái niệm: Luật dân sự là ngành luật trong hệ thống pháp luật, là tổng hợp những quy phạm điều chỉnh các quan hệ tài sản và một số quan hệ nhân thân trong giao lưu dân sự trên cơ sở bình đẳng, tự định đoạt và tự chịu trách nhiệm của các chủ thể tham gia các quan hệ dân sự.
* Nội dung:
- Luật dân sự gồm các nguyên tắc cơ bản và có nhiều chế định khác nhau như:
+ Chế định tài sản và quyền sở hữu;
+ chế định nghĩa vụ dân sự và hợp đồng dân sự, chế định nghĩa vụ hoàn trả do chiếm hữu, sử dụng tài sản, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật;
+ chế định thực hiện công việc không có ủy quyền; chế định bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng;
+ chế định thừa kế;
+ chế định chuyển quyền sử dụng đất; chế định quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ.
- Mỗi chế định của luật dân sự đều có những nguyên tắc riêng trên cơ sở những nguyên tắc cơ bản và có những quy phạm được tập hợp theo những tiêu chí riêng phù hợp với chế định đó.
* Đối tượng: Đối tượng điều chỉnh của luật dân sự là quan hệ nhân thân và tài sản của cá nhân, pháp nhân trong các quan hệ được hình thành trên cơ sở bình đẳng, tự do ý chí, độc lập về tài sản và tự chịu trách nhiệmCâu 2:
Em hãy quan sát sơ đồ, đọc trường hợp và trả lời câu hỏi.
- Theo em, hệ thống pháp luật là gì?
- Hệ thống pháp luật cấu thành từ những yếu tố nào? Cho ví dụ minh họa từng yếu tố.
Yêu cầu số 1: Hệ thống pháp luật là hình thức cấu trúc bên trong của pháp luật, bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau; được phân định thành các chế định pháp luật và các ngành luật; được quy định bởi tính chất, cơ cấu các quan hệ xã hội mà nó điều chỉnh, được thể hiện trong hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục nhất định.
Yêu cầu số 2:
- Hệ thống pháp luật cấu thành từ ba yếu tố:
+ Quy phạm pháp luật
+ Chế định pháp luật
+ Ngành luật.
- Ví dụ:
+ Quy phạm pháp luật: “Người nào thấy người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến hậu quả người đó chết, thì bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc phạt tù từ ba tháng đến hai năm” (Khoản 1 Điều 102 Bộ Luật hình sự 1999).
+ Chế định pháp luật: ngành luật Dân sự có các chế định như chế định quyền sở hữu, chế định hợp đồng, chế định thừa kế, chế định quyền tác giả... Ngành luật Hình sự có các chế định như các tội xâm phạm an ninh quốc gia; các tội xâm phạm tính mạng, sức khoẻ, nhân phẩm, danh dự của con người; các tội xâm phạm quyền tự do, dân chủ của công dân...
+ Ngành luật: Bộ luật Dân sự, bộ luật Kinh tế, bộ luật Hình sự,…
Câu 3:
Em hãy đọc thông tin dưới đây và trả lời câu hỏi.
- Hệ thống pháp luật Việt Nam có bao nhiêu ngành luật và đó là những ngành luật nào?
- Em có những hiểu biết gì về một trong các ngành luật kể trên?
Yêu cầu số 1: Hệ thống pháp luật Việt Nam có 12 ngành luật, là: Luật Hiến pháp, luật Hành chính, luật Hình sự, luật Tố tụng hình sự, luật Dân sự, luật Tố tụng dân sự, luật Hôn nhân và gia đình, luật Kinh tế, luật Tài chính, luật Ngân hàng, luật Đất đai, luật Lao động.
Yêu cầu số 2: Hiểu biết về luật Hình sự:
- Bộ luật hình sự là đạo luật hoàn chỉnh bao gồm hệ thống các quy phạm pháp luật hình sự quy định về tội phạm và hình phạt nói chung cũng như về các tội phạm cụ thể và các khung hình phạt đối với tội phạm cụ thể đó.
- Đối tượng của luật hình sự là những quan hệ xã hội phát sinh giữa Nhà nước và người phạm tội khi người này thực hiện tội phạm.
- Nhiệm vụ: bảo vệ những quan hệ xã hội cơ bản nhất và quan trọng nhất trong đời sống xã hội. Đó là:
+ Bảo vệ chế độ xã hội, quyền làm chủ của nhân dân, bảo vệ các quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, tổ chức, Nhà nước, bảo vệ trật tự pháp luật xã hội chủ nghĩa;
+ Là công cụ hữu hiệu và sắc bén của Nhà nước trong đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm;
+ Giáo dục mọi người nâng cao ý thức pháp luật, nâng cao ý thức đấu tranh phòng ngừa và chống tội phạm.
Câu 4:
Em hãy quan sát bảng, đọc thông tin sau đây và trả lời câu hỏi.
- Em hãy cho biết văn bản quy phạm pháp luật là gì?
- Theo em, hệ thống văn bản quy phạm pháp luật Việt Nam được cấu trúc như thế nào?
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật.
- Theo em, các văn bản pháp luật trong hệ thống văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam có mối quan hệ chặt chẽ với nhay về bội dung và hiệu lực pháp lí.
Câu 5:
Đọc tình huống dưới đây và trả lời câu hỏi:
- Em đồng ý với ý kiến của A hay B? Vì sao?
- Theo em,làm thế nào để phân biệt văn bản quy phạm pháp luật và văn bản áp dụng pháp luật?
- Em đồng ý với ý kiến của B vì văn bản quyết định xử phạt vi phạm hành chính là văn bản áp dụng pháp luật, bởi nó chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt được ban hành dựa trên các văn bản quy phạm pháp luật, có nội dung áp dụng đối với cá nhân, tổ chức xác định được thực hiện 1 lần trong thực tiễn.
- Phân biệt:
Tiêu chí |
Văn bản quy phạm pháp luật |
Văn bản áp dụng pháp luật |
Khái niệm |
- Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm pháp luật, được ban hành theo đúng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy định trong Luật này. |
- Văn bản áp dụng pháp luật là văn bản chứa đựng các quy tắc xử sự cá biệt, do cơ quan, cá nhân có thẩm quyền ban hành, được áp dụng một lần trong đời sống và bảo đảm thực hiện bằng sự cưỡng chế Nhà nước. |
Thẩm quyền ban hành |
- Cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành. |
- Do các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền hoặc các tổ chức, cá nhân được Nhà nước trao quyền ban hành, dựa trên các quy phạm pháp luật cụ thể để giải quyết một vấn đề pháp lý cụ thể. |
Nội dung ban hành |
- Chứa đựng các quy tắc xử sự chung được Nhà nước bảo đảm thực hiện và được áp dụng nhiều lần trong thực tế cuộc sống, được áp dụng trong tất cả các trường hợp khi có các sự kiện pháp lý tương ứng xảy ra cho đến khi nó hết hiệu lực. |
- Chứa quy tắc xử sự riêng. - Áp dụng một lần đối với một tổ chức cá nhân là đối tượng tác động của văn bản, nội dung của văn bản áp dụng pháp luật chỉ rõ cụ thể cá nhân nào, tổ chức nào phải thực hiện hành vi gì. - Đảm bảo tính hợp pháp (tuân thủ đúng các văn bản quy phạm pháp luật), phù hợp với thực tế (đảm bảo việc thi hành). Mang tính cưỡng chế nhà nước cao. |
Tên gọi |
- Có quy định các hình thức. |
- Chưa được pháp luật hóa tập trung về tên gọi và hình thức thể hiện. |
Phạm vi áp dụng |
- Áp dụng là đối với tất cả các đối tượng thuộc phạm vi điều chỉnh trong phạm vi cả nước hoặc đơn vị hành chính nhất định. |
- Đối tượng nhất định được nêu trong văn bản |
Cơ sở ban hành |
- Dựa trên Hiến pháp, Luật, các văn bản quy phạm pháp luật cao hơn với văn bản quy phạm pháp luật là nguồn của luật. |
- Thường dựa vào một văn bản quy phạm pháp luật hoặc dựa vào văn bản áp dụng pháp luật của chủ thể có thẩm quyền. Văn bản áp dụng pháp luật hiện tại không là nguồn của luật |
Thời gian có hiệu lực |
- Lâu dài. |
- Thời gian có hiệu luật ngắn theo vụ việc.
|
Câu 6:
Em hãy quan sát hành vi được mô tả trong các bức tranh dưới đây và trả lời câu hỏi.
- Theo em, trong các hành vi trên, hành vi nào chấp hành đúng pháp luật?
- Học sinh trung học phổ thông nên có thái độ như thế nào đối với những hành vi vi phạm pháp luật?
- Hành vi 2, 3, 4 là hành vi chấp hành đúng pháp luật.
- Thái độ của học sinh trung học phổ thông đối với những hành vi vi phạm pháp luật: Kiên quyết phản đối những hành vi vi phạm pháp luật; báo cáo ngay với cấp cấp chính quyền khi chứng kiến những hành vi vi phạm pháp luật; chấp hành đúng các qui định của pháp luật để không vướng vào những hành vi vi phạm pháp luật.
Câu 7:
Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai. Vì sao?
- Ý kiến a - Đây là nhận định sai vì chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật thuộc một ngành luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
- Ý kiến b - Đây là nhận định sai vì hệ thống pháp luật bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật chứ không phải hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
- Ý kiến c - Đây là nhận định đúng vì cấu trúc bên trong hệ thống pháp luật gồm quy phạm pháp luật, các chế định luật và ngành luật.
- Ý kiến d - Đây là nhận định sai vì hương ước, tập quán là một loại quy phạm xã hội tồn tại song hành cùng nhiều loại quy phạm xã hội khác như pháp luật, đạo đức, tín điều tôn giáo… nhằm điều chỉnh hành vi ứng xử của con người trong các quan hệ xã hội.
Câu 8:
Em hãy cho biết những nhận định sau đây đúng hay sai. Vì sao?
- Ý kiến a - Đây là nhận định sai vì chế định pháp luật là tập hợp các quy phạm pháp luật thuộc một ngành luật điều chỉnh một nhóm quan hệ xã hội cùng loại.
- Ý kiến b - Đây là nhận định sai vì hệ thống pháp luật bao gồm tổng thể các quy phạm pháp luật chứ không phải hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật.
- Ý kiến c - Đây là nhận định đúng vì cấu trúc bên trong hệ thống pháp luật gồm quy phạm pháp luật, các chế định luật và ngành luật.
- Ý kiến d - Đây là nhận định sai vì hương ước, tập quán là một loại quy phạm xã hội tồn tại song hành cùng nhiều loại quy phạm xã hội khác như pháp luật, đạo đức, tín điều tôn giáo… nhằm điều chỉnh hành vi ứng xử của con người trong các quan hệ xã hội.
Câu 9:
Em hãy xác định văn bản quy phạm pháp luật trong các văn bản dưới đây:
a - Văn bản áp dụng pháp luật
b - Văn bản áp dụng pháp luật
c - Văn bản quy phạm pháp luật
d - Văn bản áp dụng pháp luật
đ - Văn bản quy phạm pháp luật
e - Văn bản áp dụng pháp luật
Câu 10:
Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi.
- Em có nhận xét gì về quan điểm của A và B?
- Những hành vi nào của học sinh trung học phổ thông mà em cho là vi phạm pháp luật? Theo em, để hạn chế những hành vi này, học sinh cần nâng cao ý thức pháp luật của mình bằng những hoạt động nào?
- Quan điểm của A và B rất đúng khi cho rằng vượt đèn đỏ là hành vi vi phạm pháp luật. Mọi công dân đều phải có ý thức tuân thủ theo đúng pháp luật.
- Một số hành vi của vi phạm pháp luật của học sinh trung học phổ thông:
+ Than gia và tổ chức đánh bài ăn tiền
+ Tham gia giao thông không có mũ bảo hiểm
+ Vượt đèn đỏ khi tham gia giao thông
+ Tham gia nói xấu, đăng tin sai lệch về Đảng và Nhà nước
- Những hoạt động giúp học sinh nâng cao ý thức pháp luật:
+ Tham gia các buổi tuyền truyền do trường và địa phương tổ chức về Tìm hiểu pháp luật.
+ Tham gia các cuộc thi do trường tổ chức về Tìm hiểu và áp dụng luật trong cuộc sống.
Câu 11:
Em hãy sưu tầm từ 3 đến năm văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục và cho biết cơ quan ban hành, mục đích ban hành, đối tượng và phạm vi áp dụng văn bản.
- Một số văn bản pháp luật liên quan đến lĩnh vực giáo dục:
+ Luật Giáo dục
+ Luật Giáo dục đại học
+ Luật Giáo dục nghề nghiệp
+ Luật Giáo dục quốc phòng và an ninh
+ Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
- Ví dụ về Luật Giáo dục 2019
+ Cơ quan ban hành: Quốc hội
+ Mục đích ban hành: Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức công dân; có lòng yêu nước, tinh thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
+ Đối tượng và phạm vi áp dụng: Luật này quy định về hệ thống giáo dục quốc dân; cơ sở giáo dục, nhà giáo, người học; quản lý nhà nước về giáo dục; quyền và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động giáo dục.
Câu 12:
Em hãy thiết kế một sản phẩm có nội dung văn bản pháp luật Việt Nam.
Gợi ý:
- Hình thức: tranh vẽ, áp phích, banner,..
Hình 1 - Tranh vẽ về an toàn giao thông đường bộ
Tranh 2 - Banner về Luật Tố tụng Dân sự