Bài tập Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đáp án
Bài tập Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có đáp án
-
52 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản pháp luật có giá trị cao nhất trong hệ thống pháp luật của Việt Nam
- Trước năm 1945, Việt Nam không có hiến pháp. Từ sau khi thành lập nhà nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, lịch sử Việt Nam ghi nhận năm bản Hiến pháp đã được ra đời, trong các năm 1946, 1959, 1980, 1992 (được sửa đổi vào năm 2001), 2013 (được sửa đổi vào năm 2013).
Câu 2:
Qua đoạn hội thoại và thông tin trên, em hãy chia sẻ những hiểu biết của mình về Hiến pháp.
- Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia.
- Là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Mọi văn bản quy phạm pháp luật khác đều được xây dựng, ban hành trên cơ sở Hiến pháp, phù hợp với Hiến pháp.
- Mọi hành vi vi phạm Hiến pháp đều bị xử lí.
Câu 3:
a) Em hiểu như thế nào về quy định tại điều 16 Hiến pháp năm 2013?
b) Em hãy chỉ ra sự khác nhau giữa điều 16 Hiến pháp năm 2013 với khoản 8, điều 16 Luật trẻ em năm 2016 và khoản 1, 2 điều 8 Bộ Luật lao động năm 2019.
c) Hãy chia sẻ hiểu biết của em về đặc điểm của Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Yêu cầu a) Mọi người đều được bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội dù cho có ở độ tuổi nào, dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng, nghề nghiệp hay trình độ văn hóa như thế nào.
Yêu cầu b)
- Điều 16 Hiến pháp năm 2013 chỉ ra những quy định chung về việc bình đẳng giữa người với người trước pháp luật.
- Khoản 8, điều 6 Luật trẻ em năm 2016 và Khoản 1, 2, điều 8 Bộ Luật lao động năm 2016 thì chỉ ra đối tượng cụ thể trong việc được đối xử bình đẳng đó là trẻ em là người lao động.
Yêu cầu c)
- Hiến pháp quy định:
+ Những vấn đề cơ bản nhất về chế độ chính trị, chế độ kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học, công nghệ và môi trường.
+ Quyền con người, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân.
+ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Hiến pháp không quy định chi tiết từng lĩnh vực, từng vấn đề riêng biệt của đời sống xã hội.
Câu 4:
a) Em có nhận xét gì về việc làm của học sinh Trường THPT A, gia đình anh T, bà H và P trong các trường hợp trên?
b) Theo em, mỗi công dân cần làm gì để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp?
Yêu cầu a)
- Việc tích cực tham gia vào các hoạt động ở khu dân cư vào cuối tuần của học sinh trường THPT A rất đáng khen và tuyên dương.
- Hành vi xả nước thải chưa qua xử lý ra sông của gia đình ông T là đáng lên án và ngăn chặn kịp thời để tránh ô nhiễm nguồn nước.
- Việc bà T đóng thuế đầy đủ và kinh doanh tuân thủ theo quy định của pháp luật là rất đúng đắn.
Yêu cầu b)
- Để thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp, mỗi công dân cần:
+ Tích cực tìm hiểu nội dung các quy định của Hiến pháp.
+ Nghiêm chỉnh, tự giác thực hiện các quy định của Hiến pháp trong cuộc sống hàng ngày.
+ Tích cực tuyên truyền, phê phán, đấu tranh chống các hành vi vi phạm Hiến pháp nhằm đảm bảo quyền, lợi ích hợp pháp của Nhà nước, xã hội và công dân.
Câu 5:
Theo em, khẳng định nào sau đây là đúng về Hiến pháp? Vì sao?
A. Hiến pháp là luật cơ bản của Nhà nước.
B. Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
C. Hiến pháp xác định những vấn đề cơ bản nhất, quan trọng nhất của Nhà nước và xã hội.
D. Hiến pháp là nội quy được áp dụng trong nhà trường mà mọi học sinh bắt buộc phải thực hiện.
E. Hiến pháp thể hiện tập trung ý chí và bảo vệ lợi ích nhân dân.
G. Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Chính phủ ban hành.
- Khẳng định: A, B, C đúng vì Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội ban hành, quy định những vấn đề cơ bản và quan trọng nhất của quốc gia; Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam (xem ghi nhớ trang 89 SGK GDCD 10 - Cánh diều).
Câu 6:
Em hãy nêu sự khác nhau giữa Hiến pháp và Pháp luật.
|
Hiến pháp |
Pháp luật |
Bản chất |
Là văn bản thể hiện và bảo vệ chủ quyền của nhân dân, thông qua việc giới hạn quyền lực của nhà nước và khẳng định các quyền con người, quyền công dân. |
Là tập hợp những quy tắc xử sự bắt buộc do Nhà nước ban hành để quản lý xã hội, vì thế mang bản chất là công cụ pháp lý của nhà nước, chủ yếu phản ánh ý chí của Nhà nước (tuy nhiên không được đi ngược lại ý chí của nhân dân vì không được trái với Hiến pháp). |
Giá trị pháp lý |
Có giá trị pháp lý cao hơn các đạo luật khác của quốc gia; các đạo luật khác trong quốc gia được xây dựng phải trên cơ sở Hiến pháp, không được vi phạm Hiến pháp. |
Có giá pháp lý thấp hơn Hiến pháp, được xây dựng trên cơ sở Hiến pháp, không trái với quy định của Hiến pháp. |
Phạm vi và mức độ điều chỉnh |
Có phạm vi điều chỉnh rất rộng, liên quan đến tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của quốc gia, song chỉ tập trung vào các mối quan hệ cơ bản và chỉ đề cập đến các nguyên tắc định hướng, nền tảng, không đi sâu vào chi tiết. |
Có phạm vi điều chỉnh hẹp chỉ trong một lĩnh vực chính trị, thậm chí một nhóm quan hệ xã hội trong một lĩnh vực nhất định, nhưng đi sâu điều chỉnh chi tiết, cụ thể trong lĩnh vực, quan hệ xã hội đó. |
Trình tự, thủ tục xây dựng và sửa đổi |
Phức tạp và đòi hỏi nhiều thời gian hơn do với các đạo luật khác. |
Đơn giản và đòi hỏi ít thời gian hơn Hiến pháp. |
Câu 7:
Theo em, hành vi của người nào trong các trường hợp dưới đây là thực hiện nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp? Vì sao?
A. Anh X thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. Ông M không tham gia bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã.
C. Chị T là cán bộ hội phụ nữ luôn tích cực trong các hoạt động giúp đỡ mọi người.
D. Doanh nghiệp A đã hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho nhà nước.
E. Ông B có hành vi chống phá lại chính quyền nhà nước.
- Các trường hợp A, C, D đúng vì:
+ Anh X thực hiện đúng nghĩa vụ của mình với Tổ quốc.
+ Chị T là cán bộ, làm tấm gương giúp đỡ mọi người, tích cực trong các hoạt động của hội phụ nữ.
+ Doanh nghiệp A chấp hành đúng quy định nộp thuê đầy đủ cho nhà nước.Câu 8:
Khi thấy chính quyền địa phương tổ chức các hoạt động tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp mới cho người dân, bạn Q thắc mắc: Hiến pháp chỉ áp dụng cho những cơ quan nhà nước nên xã không cần phải tổ chức tuyên truyền.
a) Em suy nghĩ như thế nào về thắc mắc của bạn Q?
b) Nếu là bạn của Q trong trường hợp trên, em sẽ nói với Q như thế nào?Yêu cầu a) Em thấy thắc mắc của Q chưa chính xác.
Yêu cầu b) Nếu là bạn của Q, em sẽ giải thích với bạn rằng: Hiến pháp là luật cơ bản của nhà nước, là cơ sở để xây dựng và ban hành tất cả các văn bản quy phạm pháp luật khác trong hệ thống pháp luật quốc gia. Vậy nên Hiến pháp không chỉ áp dụng cho những cơ quan nhà nước mà còn có hiệu lực đến từng xã, phường nhỏ, vì thế chính quyền địa phương cần tổ chức các hoạt động tuyên truyền nội dung cơ bản của Hiến pháp mới cho người dân được biết.
Câu 9:
Gần đây, các bạn trong lớp của P đang trao đổi rất sôi nổi về các anh học lớp 12 được gọi đi khám nghĩa vụ quân sự. Các bạn đều bày tỏ mong muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự. Bạn bí thư của lớp còn dự kiến sẽ tổ chức một buổi sinh hoạt lớp tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự.
a) Em có nhận xét gì về mong muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự của các bạn lớp P?
b) Theo em, buổi sinh hoạt tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ của lớp P có ý nghĩa gì?
Yêu cầu a) Mong muốn được thực hiện nghĩa vụ quân sự của các bạn lớp P rất đang khen và học tập theo.
Yêu cầu b) Buổi sinh hoạt tìm hiểu về Luật Nghĩa vụ quân sự của lớp P giúp các bạn hiểu rõ hơn về nghĩa vụ của mình trong việc thực hiện nghĩa vụ quân sự, nhiệm vụ với Tổ quốc.