Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Dạng 5: Ôn luyện giải toán có lời văn có đáp án
-
504 lượt thi
-
56 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nhà Mai có 23 con gà trống và 54 con gà mái. Hỏi nhà Mai có tất cả bao nhiêu con gà?
Nhà Mai có tất cả số con gà là:
23 + 54 = 67 (con)
Đáp số: 67 con gà
Câu 2:
Nhà Nam có 62 quả trứng, mẹ Nam bán đi 45 quả trứng. Hỏi nhà Nam còn bao nhiêu quả trứng?
Nhà Nam còn số quả trứng là:
62 – 45 = 17 (quả)
Đáp số: 17 quả trứng
Câu 3:
An có 15 cái bút, An được Hoa tặng thêm 19 cái bút nữa. Hỏi An có tất cả mấy cái bút?
An có tất cả số cái bút là:
15 + 19 = 34 (cái)
Đáp số: 34 cái bút
Câu 4:
Vườn nhà Bình có 29 cây bưởi và 38 cây cam. Hỏi vườn nhà Bình có tất cả bao nhiêu cây?
Vườn nhà Bình có tất cả số cây là:
29 + 38 = 67 (cây)
Đáp số: 67 cây
Câu 5:
Hoà có số viên bi là:
38 – 17 = 21 (viên)
Đáp số: 21 viên bi
Câu 6:
Hôm qua, của hàng nhà Mai bán được 48 kg gạo. Hôm nay, cửa hàng nhà Mai bán được nhiều hơn hôm qua 26 kg gạo. Hỏi hôm nay cửa hàng nhà Mai bán được bao nhiêu ki – lô – gam gạo?
Hôm nay cửa hàng nhà Mai bán được số ki – lô – gam gạo là:
48 + 26 = 74 (kg)
Đáp số: 74 kg gạo
Câu 7:
Năm nay anh 12 tuổi, tuổi của em ít hơn tuổi của anh 3 tuổi. Hỏi năm nay em bao nhiêu tuổi?
Tuổi của em năm nay là:
12 – 3 = 9 (tuổi)
Đáp số: 9 tuổi
Câu 8:
Hôm nay, cửa hàng nhà Nam bán được 37 bộ quần áo và bán ít hơn hôm qua 16 bộ quần áo. Hỏi hôm quan cửa hàng nhà Nam bán được bao nhiêu bộ quần áo?
Hôm qua cửa hàng nhà Nam bán được số bộ quần áo là:
37 + 16 = 53 (bộ)
Đáp số: 53 bộ quần áo
Câu 9:
Trong một buổi sáng đi nhặt hạt điều, An nhặt được 8kg hạt điều và mẹ An nhặt được nhiều hơn An 37kg hạt điều. Hỏi mẹ An nhặt được bao nhiêu ki – lô – gam hạt điều?
Mẹ An nhặt được số ki – lô – gam hạt điều là:
8 + 37 = 45 (kg)
Đáp số: 45 kg hạt điều
Câu 10:
Hoàng và Nam có tất cả 48 viên bi. Hoàng có 29 viên bi. Hỏi Nam có bao nhiêu viên bi?
Nam có số viên bi là:
48 – 29 = 19 (viên)
Đáp số: 19 viên bi
Câu 11:
Vườn nhà Hoa có 42 cây, vườn nhà Hoa có ít hơn vườn nhà Hồng 15 cây. Hỏi vườn nhà Hồng có bao nhiêu cây?
Vườn nhà Hồng có số cây là:
42 + 15 = 57 (cây)
Đáp số: 57 cây
Câu 12:
Mẹ đi chợ mua 32 quả cam. Mẹ biếu ông bà 15 quả cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
Mẹ còn lại số quả cam là:
32 – 15 = 17 (quả)
Đáp số: 17 quả cam
Câu 13:
Lớp 2A có 37 học sinh. Trong đó có 19 học sinh nam. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu học sinh nữ?
Lớp 2A có số học sinh nữ là:
37 – 19 = 18 (học sinh)
Đáp số: 18 học sinh nữ
Câu 14:
Một cửa hàng buổi sáng bán được ít hơn buổi chiều 8 thùng mì tôm. Biết cửa hàng đó buổi sáng bán được 53 thùng mì tôm. Hỏi cửa hàng đó buổi chiều bán được bao nhiêu thùng mì tôm?
Cửa hàng đó buổi chiều bán được số thùng mì tôm là:
53 + 8 = 61 (thùng)
Đáp số: 61 thùng mì tôm
Câu 15:
Hưởng ứng phong trào “Kế hoạch nhỏ”, lớp 2B đặt mục tiêu thu gom được 45 kg giấy vụn và đã thu gom được 28 kg. Hỏi lớp 2B còn phải thu gom bao nhiêu ki – lô – gam giấy vụn nữa để có thể đạt mục tiêu?
Lớp 2B còn phải thu gom số ki – lô – gam giấy vụn nữa là:
45 – 28 = 27 (kg)
Đáp số: 27 kg giấy vụn
Câu 16:
Ông năm nay 75 tuổi, ông hơn bà 7 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?
Tuổi của bà năm nay là:
75 – 7 = 68 (tuổi)
Đáp số: 68 tuổi
Câu 17:
Một sợi dây dài 10 dm, sau khi cắt đi một đoạn thì sợi dậy còn lại 67 cm. Hỏi đoạn dây cắt đi dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
Đổi 10 dm = 100 cm
Đoạn dây cắt đi dài số xăng – ti – mét là:
100 – 67 = 33 (cm)
Đáp số: 33 cm
Câu 18:
Một cây xăng buổi sáng bán được 67l xăng. Buổi chiều bán được nhiều hơn buổi sáng 18l xăng. Hỏi buổi chiều cây xăng đó bán được bao nhiêu lít xăng?
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số lít xăng là:
67 + 18 = 85 (l)
Đáp số: 85 l xăng
Câu 19:
Tuổi của bà năm nay là:
36 + 30 = 66 (tuổi)
Đáp số: 66 tuổi
Câu 20:
Thùng thứ nhất đựng 63 l dầu. Thùng thứ nhất đựng nhiều hơn thùng thứ hai 16l dầu. Hỏi thùng thứ hai đựng bao nhiêu lít dầu?
Thùng thứ hai đựng được số lít dầu là:
63 – 16 = 47 (l)
Đáp số: 47 lít dầu
Câu 21:
Tháng trước tổ em được 4 chục điểm mười, tháng này tổ em được nhiều hơn tháng trước 5 điểm mười. Hỏi thàng này tổ em được bao nhiêu điểm mười?
Tháng này tổ em được số điểm mười là:
40 + 5 = 45 (điểm)
Đáp số: 45 điểm mười
Câu 22:
Một cửa hàng buổi sáng bán được 48 kg đường. Buổi chiều cửa hàng đó bán được nhiều hơn buổi sáng 23 kg đường. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu ki – lô – gam đường?
Buổi chiều cửa hàng đó bán được số ki – lô – gam đường là:
48 + 23 = 71 (kg)
Đáp số: 78 kg đường
Câu 23:
Con cân nặng 28 kg, bố cân nặng hơn con 28 kg. Hỏi
a) Bố cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
a)
Bố cân nặng số ki – lô – gam là:
28 + 28 = 56 (kg)
Câu 24:
b) Cả hai bố con cân nặng bao nhiêu ki – lô – gam?
b)
Cả hai bố con cân nặng số ki – lô – gam là:
28 + 56 = 84 (kg)
Đáp số: a) 56 kg; b) 84 kg
Câu 25:
Lớp 2A có 34 học sinh, lớp 2B có 35 học sinh, lớp 2C có 30 học sinh. Hỏi
a) Lớp 2A và lớp 2B có tất cả bao nhiêu học sinh?
a)
Lớp 2A và lớp 2B có tất cả số học sinh là:
34 + 35 = 69 (học sinh)
Câu 26:
b) Cả 3 lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
b)
Cả ba lớp có tất cả số học sinh là:
34 + 35 + 30 = 99 (học sinh)
Đáp số: a) 69 học sinh
b) 99 học sinh
Câu 27:
Mẹ vắt được 47l sữa bò, chị vắt được ít hơn mẹ 23l sữa bò. Hỏi
a) Chị vắt được bao nhiêu lít sữa bò?
a)
Chị vắt được số lít sữa bò là:
47 – 23 = 24 (l)
Câu 28:
b) Ở nhà có tất cả bao nhiêu lít sữa bò?
b)
Ở nhà có tất cả số lít sữa bò là:
47 + 24 = 71 (l)
Đáp số: a) 24 l; b) 71 l
Câu 29:
Trong vườn có 39 cây táo, số cây bưởi nhiều hơn số cây táo là 13 cây. Hỏi
a) Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây bưởi?
a)
Trong vườn có số cây bưởi là:
39 – 13 = 26 (cây)
Câu 30:
b) Trong vườn có tất cả bao nhiêu cây táo và bưởi?
b)
Trong vườn có tất cả số cây táo và bưởi là:
39 + 26 = 65 (cây)
Đáp số: a) 26 cây; b) 65 cây
Câu 31:
Binh có 5 chục viên bi. Cường có ít hơn Bình 17 viên bi. Hỏi:
a) Cường có bao nhiêu viên bi?
a)
Cường có số viên bi là:
50 – 17 = 33 (viên)
Câu 32:
b) Cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?
b)
Cả hai bạn có tất cả số viên bi là:
50 + 33 = 83 (viên)
Đáp số: a) 33 viên bi;
b) 83 viên bi
Câu 33:
Tổ Một trồng được 34 cây. Tổ 1 trồng được nhiều hơn tổ Hai 15 cây. Hỏi
a) Tổ Hai trồng được bao nhiêu cây?
a)
Tổ Một trồng được số cây là:
34 – 15 = 19 (cây)
Câu 34:
b) Cả hai tổ trồng được bao nhiêu cây?
b)
Cả hai tổ trồng được số cây là:
34 + 19 = 43 (cây)
Đáp số: a) 19 cây;
b) 43 cây
Câu 35:
6 hộp có số quả cam là:
3 × 6 = 18 (quả)
Đáp số: 18 quả cam
Câu 36:
Lớp 2B có số học sinh là
2 × 5 = 10 (học sinh)
Đáp số: 10 học sinh.
Câu 37:
Hoa có 6 giỏ cam, mỗi giỏ đựng 4 quả cam. Hỏi Hoa có tất cả bao nhiêu quả cam?
Hoa có tất cả số quả cam là:
6 × 4 = 24 (quả)
Đáp số: 24 quả cam
Câu 38:
Hoàng đếm được trong chuồng gà có 18 chân gà. Hỏi trong chuồng có tất cả bao nhiêu con gà?
Một con gà có 2 chân.
Như vậy trong chuồng có tất cả số con gà là:
18 : 2 = 9 (con)
Đáp số: 9 con gà
Câu 39:
Bà có 21 quả cam, chia đều cho 3 cháu. Hỏi mỗi cháu nhân được bao nhiêu quả cam?
Mỗi cháu nhận được số quả cam là:
21 : 3 = 7 (quả)
Đáp số: 7 quả cam
Câu 40:
Lớp 2A có 32 học sinh được chia đều thành 4 tổ. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
Mỗi tổ có số học sinh là:
32 : 4 = 8 (học sinh)
Đáp số: 8 học sinh
Câu 41:
Trường Tiểu học Tân Phúc có 443 học sinh, trường Tiểu học Quang Vinh có ít hơn trường tiểu học Tân Phúc 103 học sinh. Hỏi
a) Trường tiểu học Quang Vinh có bao nhiêu học sinh?
a)
Trường Tiểu học Quang Vinh có số học sinh là:
443 – 103 = 340 (học sinh)
Câu 42:
b) Cả hai trường có tất cả bao nhiêu học sinh?
b)
Cả hai trường có tất cả số học sinh là
443 + 340 = 773 (học sinh)
Đáp số: a) 340 học sinh
b) 773 học sinh
Câu 43:
Có 8 can dầu, mỗi can chứa 3 l dầu. Hỏi:
a) Có tất cả bao nhiêu lít dầu?
a)
Có tất cả số lít dầu là:
8 × 3 = 24 (l)
Câu 44:
b) Số dầu đó rót đều vào 4 thùng. Hỏi mỗi thùng có bao nhiêu lít dầu?
b)
Mỗi thùng có số lít dầu là:
24 : 4 = 6 (l)
Đáp số: a) 24 lít;
b) 6 lítCâu 45:
Xe thứ nhất chở được 445 quả dừa, xe thứ hai chở được ít hơn xe thứ nhất 32 quả. Hỏi:
a) Xe thứ hai chở được bao nhiêu quả dừa?
a)
Xe thứ hai chở được số quả dừa là:
445 – 32 = 413 (quả)
Câu 46:
b) Cả hai xe chở được bao nhiêu quả dừa?
b)
Cả hai xe chở được số quả dừa là:
445 + 413 = 858 (quả)
Đáp số: a) 413 quả dừa;
b) 858 quả dừa
Câu 47:
Một trường tiểu học có 257 học sinh nam, số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam 15 học sinh. Hỏi:
a) Trường tiểu học đó có bao nhiêu học sinh nữ?
a)
Trường tiểu học đó có số học sinh nữ là:
257 – 15 = 242 (học sinh)
Câu 48:
b) Trường tiểu học đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
b)
Trường tiểu học đó có tất cả số học sinh là:
257 + 242 = 499 (học sinh)
Đáp số: a) 242 học sinh
b) 499 học sinh
Câu 49:
Lớp 2A có 18 học sinh nữ. Số học sinh nam nhiều hơn học sinh nữ là 8 học sinh. Hỏi:
a) Lớp 2A có bao nhiêu học sinh nam?
a)
Lớp 2A có số học sinh nam là:
18 + 8 = 26 (học sinh)
Câu 50:
b) Lớp 2A có tất cả bao nhiêu học sinh?
b)
Lớp 2A có tất cả số học sinh là:
18 + 26 = 44 (học sinh)
Đáp số: a) 26 học sinh
b) 44 học sinh
Câu 51:
Một thửa ruộng có 50 cây bắp cải trồng đều trên 5 hàng. Hỏi:
a) Mỗi hàng trồng được bao nhiêu cây bắp cải?
a)
Mỗi hàng trồng được số cây bắp cải là:
50 : 5 = 10 (cây)
Câu 52:
b) Nếu trồng thêm 240 cây bắp cải nữa thì trên thửa ruộng có tất cả bao nhiêu cây bắp cải?
b)
Nếu trồng thêm 240 cây bắp cải nữa thì trên thửa ruộng có tất cả số cây bắp cải là:
50 + 240 = 290 (cây)
Đáp số: a) 10 cây
b) 290 cây
Câu 53:
Một nhà máy có 311 công nhân, số công nhân nữ nhiều hơn số công nhân nam là 122 công nhân. Hỏi nhà máy đó có tất cả bao nhiêu công nhân?
Nhà máy đó có số công nhân nữ là:
311 + 122 = 433 (công nhân)
Nhà máy đó có tất cả số công nhân là:
311 + 433 = 744 (công nhân)
Đáp số: 744 công nhân
Câu 54:
Đội Hai trồng được số cây là:
250 – 40 = 210 (cây)
Cả hai đội trồng được số cây là:
250 + 210 = 460 (cây)
Đáp số: 460 cây
Câu 55:
Thùng lớn đựng 362 lít dầu và nhiều hơn thùng bé 130 lít. Hỏi cả hai thùng đựng được tất cả bao nhiêu lít dầu?
Thùng bé đựng được số lít dầu là:
362 – 130 = 232 (lít)
Cả hai thùng đựng được tất cả số lít dầu là:
362 + 232 = 594 (lít)
Đáp số: 594 lít dầu
Câu 56:
Nam được mẹ cho bánh, lần thứ nhất mẹ cho 1 chục cái bánh, lần thứ hai mẹ cho Nam nhiều hơn lần thứ nhất 8 cái. Số bánh đó Nam đem chia đều cho 4 bạn cùng lớp. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái bánh?
Lần thứ hai mẹ cho Nam số cái bánh là:
10 + 8 = 18 (cái)
Cả hai lần mẹ cho Nam tất cả số cái bánh là:
10 + 18 = 28 (cái)
Mỗi bạn có số cái bánh là:
28 : 4 = 7 (cái)
Đáp số: 7 cái bánh