Trắc nghiệm Toán 2 (có đáp án): Ôn tập về giải toán (học kì 1)
-
355 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Buổi sáng cửa hàng bán được 45l xăng; buổi chiều cửa hàng bán được 19l xăng. Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
Cả hai buổi cửa hàng bán được số lít xăng là:
45 + 19 = 64 (lít)
Đáp số: 64l
Đáp án cần chọn là A
Câu 2:
Bao thóc nặng 87kg. Bao gạo nhẹ hơn bao thóc 9kg. Bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
Bao gạo nặng số ki-lô-gam là:
87 – 9 = 78 (ki-lô-gam)
Đáp số 78kg
Đáp án là A
Câu 3:
Trang có 45 quyển vở. Hoa có nhiều hơn Trang 6 quyển vở. Hoa có 39 quyển vở. Đúng hay Sai ?
Hoa có số quyển vở là:
45 + 6 = 51 (quyển vở)
Đáp số 51 quyển vở
Nhận xét trên là sai
Câu 4:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Đội Một trồng được 83 cây. Đội một trồng được ít hơn đội hai 4 cây
Đội Hai trồng được cây
Đội Hai trồng được số cây là:
83 + 4 = 87 (cây)
Đáp số: 87 cây
Câu 5:
Mai vẽ một đoạn thẳng dài 8cm. Hỏi Mai cần vẽ thêm vào đoạn thẳng đó bao nhiêu xăng-ti-mét để được đoạn thẳng dài 1dm ?
Đổi 1dm = 10 cm
Mai cần vẽ thêm vào đoạn thẳng số xăng-ti-mét là:
10 – 8 = 2 (xăng – ti – mét )
Đáp số 2 cm
Đáp án cần chọn là B
Câu 6:
Năm nay mẹ 36 tuổi. Mẹ kém bà 29 tuổi. Hỏi năm nay bà bao nhiêu tuổi?
Bà năm nay có số tuổi là:
36 + 29 = 65 (tuổi)
Đáp số 65 tuổi
Đáp án cần chọn là D
Câu 7:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Một phép tính có số hạng thứ nhất là 12, số hạng thứ hai là 38
Tổng của hai số hạng đó là
Tổng của hai số hạng đó là:
12 + 38 = 50
Đáp số 50
Câu 8:
Tích vào ô Đúng hoặc Sai thích hợp:
a, 14 – 8 + 2 = 4
b, 46 + 35 = 1
c, Phép tính có số bị trừ bằng 81, hiệu bằng 15 thì số trừ bằng 96
d, Hôm nay là thứ ba ngày 21 tháng 3 thì thứ sáu tuần này là ngày 24 tháng 3
a) 14–8+2=6+2=8
b) 46+35=81
c) Số trừ có giá trị là: 81–15=66
d) Hôm nay là thứ ba ngày 21 tháng 3 thì thứ sáu tuần này là ngày 24 tháng 3.
Vậy theo thứ tự ta có: a) Sai; b) Đúng; c) Sai; d) Đúng
Câu 9:
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
a, 75 + 18 = 18 +
b, 65 + = 3 + 65
Ta có 75 + 18 = 18 + 75
65 + 3 = 3 + 65
Câu 10:
Hoàng có 36 viên bi. Số bi của Tùng nhiều hơn số bi của Hoàng 2 viên nhưng lại ít hơn Lam 4 viên. So sánh số bi của Lam và Hoàng ?
Tùng có số viên bi là:
36 + 2 = 40 (viên)
Lam có số viên bi là:
40 + 4 = 44(viên)
Lam có số bi nhiều hơn Hoàng
Đáp án là A