Thứ năm, 21/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 2 Toán Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Đề khảo sát số 2 có đáp án

Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Đề khảo sát số 2 có đáp án

Bài tập ôn hè Toán lớp 2 Đề khảo sát số 2 có đáp án

  • 380 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Số cộng với 120 được 340 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Muốn tìm số hạng chưa biết, ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

Số cần tìm là:

340 – 120 = 220

Đáp số: 220.


Câu 2:

Số lớn nhất trong các số 789, 897, 987, 989 là:

A. 789

B. 897

C. 987

D. 989

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Số 789 có chữ số hàng trăm là 7

Số 897 có chữ số hàng trăm là 8

Số 987 và số 989 đều có chữ số hàng trăm 9 và chữ số hàng chục là 8.

Số 987 có chữ số hàng đơn vị là 7 và số 989 có chữ số hàng đơn vị là 9.

Do 7 < 9 nên 987 < 989.

Do 7 < 8 < 9 nên 789 < 897 < 987 < 989.

Vậy số lớn nhất trong bốn số trên là 989.


Câu 3:

Một ngày có

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Một ngày có 24 giờ.


Câu 4:

Hôm nay là thứ ba ngày 16 tháng 4. Thứ ba tuần sau là ngày:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 16 + 7 = 23.

Vậy thứ ba tuần sau là ngày 23 tháng 4.


Câu 5:

Lớp 2A xếp thành 4 hàng, mỗi hàng có 9 bạn. Lớp 2A có số bạn là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lớp 2A có số bạn là:

4 × 9 = 36 (bạn)

Đáp số: 36 bạn.


Câu 6:

Số lớn nhất tạo thành từ ba chữ số 9; 0; 5 là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: 9 > 5 > 0.

Vậy số lớn nhất được tạo thành từ ba chữ số 9; 0; 5 là: 950.


Câu 7:

Biết 10 < x × 4 < 16. Giá trị của x là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 2 × 4 = 8

           3 × 4 = 12

           4 × 4 = 16

           5 × 4 = 20

Do 10 < 12 < 16 hay 10 < 3 × 4 < 16 nên giá trị của x là 3.


Câu 8:

Tổng của 124 và 35 có chữ số hàng chục là số:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: 124 + 35 = 159.

Số 159 gồm 1 trăm, 5 chục, 9 đơn vị.

Vậy tổng số 159 có chữ số hàng chục là số 5.


Câu 9:

Nối các phép tính có kết quả bằng nhau.

1. 3 kg × 9 + 120 kg

2. 12 cm : 2 + 412 cm

3. 5 kg × 7 + 231 kg

4. 32 cm : 4 + 92 cm

 

a) 200 cm – 100 cm

b) 596 kg – 330 kg

c) 297 kg – 150 kg

d) 999 cm – 581 cm

 

Xem đáp án

Thực hiện tính toán kết quả của các phép tính (giữ nguyên đơn vị đo) và nối hai phép tính có kết quả bằng nhau

1. 3 kg × 9 + 120kg

= 27 kg + 120 kg = 147 kg

2. 12 cm : 2 + 412 cm

= 6 cm + 412 cm = 418 cm

3. 5 kg × 7 + 231 kg

= 35 kg + 231 kg = 266 kg

4. 32 cm : 4 + 92 cm

= 8 cm + 92 cm = 100 cm

 

a) 200 cm – 100 cm

= 100 cm

b) 596 kg – 330 kg

= 266 kg

c) 297 kg – 150 kg

= 147 kg

d) 999 cm – 581 cm

= 418 cm

 

Ta nối như sau: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 – a


Câu 10:

Đặt tính rồi tính a) 312 + 467
Xem đáp án

Đặt tính theo cột dọc sao cho các hàng thẳng cột với nhau và thực hiện các phép tính cộng (hoặc trừ) theo thứ tự từ phải qua trái.

Kết quả các phép tính như sau: + 312 467     779


Câu 14:

Tìm y. a) y × 4 = 459 – 423
Xem đáp án

a) y × 4 = 459 – 423

   y × 4 = 36

   y       = 36 : 4

   y       = 9

Câu 15:

Tìm y. b) 400 + y = 750 – 50
Xem đáp án

b) 400 + y = 750 – 50

    400 + y = 700

              y = 700 – 400

              y = 300

Câu 16:

Tìm y. y × 5 = 875 – 825
Xem đáp án

y × 5 = 875 – 825

y × 5 = 50

y       = 50 : 5

y       = 10

Câu 18:

b) Nhà máy có tất cả bao nhiêu công nhân?

Xem đáp án

b) Nhà máy có tất cả số công nhân là:

311 + 433 = 744 (công nhân)

Đáp số: a) 433 công nhân;

             b) 744 công nhân.


Câu 19:

Từ các số 45; 9; 5. Hãy lập thành tất cả các phép tính đúng
Xem đáp án

Các phép tính đúng được tạo thành từ ba số trên là:

5 × 9 = 45;

9 × 5 = 45;

45 : 5 = 9;

45 : 9 = 5.


Bắt đầu thi ngay