Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Đề 4)
-
815 lượt thi
-
4 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Phần đọc hiểu
Cho đoạn trích sau:
“Bởi tôi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tôi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu tôi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Ðôi càng tôi mẫm bóng. Những cái vuốt ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua. Ðôi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi. Mỗi khi tôi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giòn giã. Lúc tôi đi bách bộ thì cả người tôi rung rinh một màu nâu bóng mỡ soi gương được và rất ưa nhìn. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Sợi râu tôi dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng. Tôi lấy làm hãnh diện với bà con vì cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa cả hai chân lên vuốt râu.”
(Ngữ văn 6 tập 2)
Đoạn trích trên thuộc tác phẩm nào em đã học? Tác giả là ai?
(1 điểm)
- Đoạn trích: Bài học đường đời đầu tiên
- Tác giả: Tô Hoài
Câu 2:
Chỉ ra biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên? Nêu tác dụng của biện pháp tu từ đó.
(1,5 điểm)
Tác giả sử dụng biện pháp nhân hóa (nhân vật xưng “tôi”) nhằm làm cho Dế Mèn trở thành một con người sống động, gần gũi. (1,5 điểm)
- Sử dụng biện pháp nhân hóa:
Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc.
⇒ Gợi liên tưởng, tăng sức gợi hình, gợi cảm.
Câu 3:
Trình bày ngắn gọn nội dung, nghệ thuật của đoạn trích trên
(1,5 điểm)
Nội dung: Miêu tả vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh của Dế Mèn tuổi đang lớn (1,5 điểm)
- Nghệ thuật:
+ Ngôn ngữ miêu tả và tự sự độc đáo, đa dạng
+ Sử dụng biện pháp tu từ: nhân vật sinh động hơn
Câu 4:
Phần tập làm văn
Hãy viết bài văn tả khu phố/ làng quê nơi em đang sống.
- Trình bày khoa học, rõ ràng, đầy đủ các phần MB, TB, KB (0,5 điểm)
MB: Giới thiệu về khu phố nơi em sinh sống ( vị trí địa lý, đặc điểm, giao thông…) (4 điểm)
TB: Tả bao quát
+ Diện tích
+ Không khí, thời tiết…
Tả chi tiết
- Cảnh vật ở khu phố:
+ Nhà cửa, đường phố, cây cối
+ Cảnh ở khu phố sạch, đẹp, khoáng đạt
- Tả con người ở khu phố
+ Hoạt động của con người ở khu dân cư
+ Công việc của mọi người mỗi ngày
+ Điểm thêm hoạt động của gia đình em/ bản thân em
- Cảm nhận về khu phố
KB: Nêu tình cảm đối với khu phố nơi em sinh sống.