Thứ sáu, 22/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Văn Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 6

Đề thi Học kì 1 Ngữ Văn lớp 6

Đề thi Ngữ văn lớp 6 Học kì 1 có đáp án, cực hay (Đề 2)

  • 776 lượt thi

  • 17 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phần trắc nghiệm

Truyện nào sau đây là truyện cổ tích?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 3:

Mục đích giao tiếp của văn bản tự sự là gì?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 4:

Yếu tố nào không thể thiếu trong văn bản tự sự?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 5:

Truyền thuyết nào sau đây liên quan đến nguồn gốc ra đời của người Việt?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 6:

Ý nghĩa của truyện "Sơn Tinh, Thủy Tinh" là gì?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 7:

Ý nghĩa của truyện "Ếch ngồi đáy giếng" là gì?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 8:

Truyện cổ tích được sáng tác nhằm mục đích gì?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 9:

Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất về đặc điểm cốt truyện của truyện ngụ ngôn?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 10:

Về nghệ thuật, truyện cười giống truyện ngụ ngôn ở điểm nào?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 11:

Trong các cụm từ và câu sau, từ “bụng” nào được dùng với nghĩa gốc?

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 12:

Từ nào dưới đây là từ ghép?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 13:

Dòng nào dưới đây là cụm danh từ?

Xem đáp án

Đáp án B


Câu 14:

Dòng nào dưới đây là cụm tính từ?

Xem đáp án

Đáp án D


Câu 15:

Câu nào sau đây mắc lỗi dùng từ không đúng nghĩa?

Xem đáp án

Đáp án C


Câu 16:

Nghĩa của từ “tung hoành” được giải thích dưới đây theo cách nào?

“Tung hoành”: Thoả chí hành động không gì cản trở được

Xem đáp án

Đáp án A


Câu 17:

Phần tự luận

Viết bài văn dài khoảng 350 đến 400 chữ.

Đề bài: Miêu tả con đường đến trường thân thuộc của em.

Xem đáp án

- Đảm bảo đúng cấu trúc đoạn văn, có câu mở đầu đoạn, câu thân đoạn triển khai được vấn đề, câu kết chốt vấn đề. (0,25 điểm)

- Xác định đúng đối tượng đoạn văn (0,25 điểm)

- MB: Giới thiệu được con đường đến trường (1 điểm)

- TB: Tả khái quát hình ảnh con đường đến trường quen thuộc (2 điểm)

- Miêu tả con đường theo cảm nhận chung (rộng hay hẹp; đường nhựa hay trả đá, lát gạch…

- Cảnh vật hai bên đường:

    + Những dãy nhà, công viên

    + Những rặng cây, những lùm tre, những đám cỏ, bờ mương

    + Những dải đường phân cách, ngã tư đèn xanh đèn đỏ

- Hoạt động của con người trên đường

    + Cảnh học sinh tới trường

    + Cảnh những người lao động đi làm sớm

    + Những hàng quán ven đường mở cửa

- Hoạt động và cảm xúc của bản thân khi trên đường (1 điểm)

    + Được bố mẹ đưa tới trường

    + Đi học cùng chúng bạn

    + Kể những kỉ niệm gắn với con đường đến trường

KB: Tình cảm của em với con đường. Có thể mở rộng tới con đường tương lai của bản thân

Điểm trình bày sạch đẹp, khoa học, rõ ràng (0,5 điểm)


Bắt đầu thi ngay