Giải SBT GDQP 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương có đáp án
Giải SBT GDQP 10 Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương có đáp án
-
63 lượt thi
-
26 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường có cần thiết không? Vì sao?
Đáp án đúng là: D
Câu 2:
Những triệu chứng nào là của bong gân? Những triệu chứng nào là của sai khớp?
a) Đau nhức nơi tổn thương.
b) Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động.
c) Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu.
d) Mất vận động hòan toàn, không gấp, duỗi được.
e) Vận động khó khăn, đau nhức.
g) Chị ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại.
- Triệu chứng của bong gân:
a) Đau nhức nơi tổn thương.
c) Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu.
e) Vận động khó khăn, đau nhức.
- Triệu chứng của sai khớp:
b) Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động.
d) Mất vận động hòan toàn, không gấp, duỗi được.
g) Chị ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại.
Câu 3:
Những biện pháp cấp cứu nào là của bong gân? Những biện pháp cấp cứu nào là của sai khớp?
a) Bất động khớp bị đau.
b) Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp.
c) Giữ nguyên tư thế sai khớp.
d) Chườm lạnh bằng túi chườm hoặc bọt nước đá áp vào vùng khớp.
e) Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế.
g) Bất động chi, cố định tạm thời bằng các phương tiện.
- Biện pháp cấp cứu bong gân:
b) Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp.
d) Chườm lạnh bằng túi chườm hoặc bọt nước đá áp vào vùng khớp.
g) Bất động chi, cố định tạm thời bằng các phương tiện.
- Biện pháp cấp cứu sai khớp:
a) Bất động khớp bị đau.
c) Giữ nguyên tư thế sai khớp.
e) Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế.
Câu 6:
Đâu là triệu chứng? Đâu là cách xử lí khi bị điện giật?
a) Nhanh chóng ngắt cầu dao, bỏ cầu chi,
b) Cầm tay, chân nạn nhân kéo ra, người cấp cứu phải đi giày, dép khô và dùng vật cách điện lót tay.
c) Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
d) Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.
e) Dùng sào tre, gỗ khô đẩy dây điện ra khỏi người bị nạn.
g) Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.
- Triệu chứng khi bị điện giật:
c) Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
d) Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.
g) Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.
- Cách xử lí khi bị điện giật:
a) Nhanh chóng ngắt cầu dao, bỏ cầu chi,
b) Cầm tay, chân nạn nhân kéo ra, người cấp cứu phải đi giày, dép khô và dùng vật cách điện lót tay.
e) Dùng sào tre, gỗ khô đẩy dây điện ra khỏi người bị nạn.
Câu 7:
Nạn nhân khi bị ngạt nước có tình trạng nào sau đây sẽ có khả năng cứu sống cao?
Đáp án đúng là: C
Câu 8:
Em hãy sắp xếp các ý sau theo trình tự các bước sơ cứu nạn nhân khi bị đuối nước.
a) Nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế.
b) Đặt nạn nhân nằm chỗ khô ráo, thoáng khí.
c) Cởi bỏ quần áo ướt và giữ ấm bằng cách đắp lên người nạn nhân chăn hay một tấm khăn khô.
d) Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi mặt nước bằng cách đưa cánh tay, cây sào dài cho nạn nhân nắm, ném phao hoặc vớt nạn nhân lên.
- Thứ tự sắp xếp đúng: d) => b) => c) => a)
Câu 9:
Khi người bị say nóng, say nắng triệu chứng nào sẽ xuất hiện sớm nhất?
Đáp án đúng là: C
Câu 12:
Kết quả điều trị sẽ kém hiệu quả hoặc không hiệu quả khi sơ cứu nạn nhân bị rắn độc cắn sau
Đáp án đúng là: C
Câu 13:
Khi nạn nhân bị rắn độc cắn cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?
a) Không để nạn nhân tự đi lại
b) Chích, nặn, rửa vết cắn dưới vòi nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
c) Tiến hành garô.
d) Hút nọc độc.
e) Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân khó thở).
g) Sử dụng các loại thuốc dân gian, cổ truyền, chữa bằng mẹo.
- Các biện pháp cần áp dụng khi nạn nhân bị rắn độc cắn:
a) Không để nạn nhân tự đi lại
b) Chích, nặn, rửa vết cắn dưới vòi nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
e) Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân khó thở).
Câu 15:
Khi phát hiện bạn của em bị thương ở cẳng chân, máu chảy ra nhiều. Em định băng bó vết thương để cầm máu cho bạn nhưng không có băng cuộn. Em sẽ sử dụng gi để băng bó cho bạn? Cách tiến hành ra sao?
- Có thể gấp mảnh vải, khăn vuông gấp thành hình tam giác hay cánh én, sau đó đặt thẳng sát với đoạn chi, cuốn như cuốn xà cạp rồi buộc cố định.
Câu 16:
Đâu là mục đích? Đâu là nguyên tắc cầm máu tạm thời?
a) Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
b) Nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản.
c) Phải xử lý đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
d) Phải đúng quy trình kỹ thuật
e) Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn, tránh các tai biến nguy hiểm.
g) Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
- Mục đích:
b) Nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản.
e) Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn, tránh các tai biến nguy hiểm.
g) Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
- Nguyên tắc:
a) Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
c) Phải xử lý đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
d) Phải đúng quy trình kỹ thuật
Câu 17:
Khi cầm máu vết thương cho nạn nhân, em không nên cần thiết thực hiện nội dung nào?
Đáp án đúng là: C
Câu 18:
Khi cầm máu tạm thời cho nạn nhân, em không nên cần thiết đặt garô đối với vết thương nào?
Đáp án đúng là: D
Câu 20:
Khi cố định tạm thời xương gãy cho nạn nhân, nội dung nào sau đây là không nên cần thiết?
Đáp án đúng là: B
Câu 21:
Em hãy kể tên những nguyên nhân gây bỏng cho người thường gặp trong cuộc sống theo gợi ý dưới đây.
Bỏng do nhiệt |
Bỏng do hóa chất |
Bỏng do dòng điện |
|
|
|
Bỏng do nhiệt |
Bỏng do hóa chất |
Bỏng do dòng điện |
Nước sôi, nước nóng, thức ăn nóng, dầu mỡ sôi, nhựa đường, hơi nước, pô xe máy, bàn là, bỏng do nóng, lửa dầu, lửa xăng, lửa cồn, lửa do cháy nhà, cháy xe, tia lửa điện |
Dung dịch của các axit, muối của một số kim loại nặng, vôi tôi, các chất oxi hóa mạnh như thuốc tím, các chất ăn mòn như phenol |
Tia lửa hồ quang điện, sét đánh |
Câu 22:
Khi sơ cứu nạn nhân bị bỏng, em không nên thực hiện nội dung nào?
Đáp án đúng là: B
Câu 23:
Khi cấp cứu nạn nhân bị ngạt thở, em không nên làm ngay hành động nào?
Đáp án đúng là: B
Câu 24:
Đáp án đúng là: B