Giải SBT KTPL 10 Bài 17. Pháp luật và đời sống có đáp án
Giải SBT KTPL 10 Bài 17. Pháp luật và đời sống có đáp án
-
217 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự do...
□ a. Nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện.
□ b. giai cấp thống trị lập ra và đảm bảo thực hiện.
□ c. ý chí của nhà nước, áp đặt đối với xã hội loài người.
□ d. ý chí của nhà nước và ý chí của xã hội loài người.
Đáp án đúng là: A
Câu 2:
Hệ thống quy tắc xử sự chung do Nhà nước xây dựng, ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước là nội dung của khái niệm nào dưới đây?
□ a. Quy định
□ b. Quy chế
□ c. Pháp luật
□ d. Quy tắc
Đáp án đúng là: C
Câu 3:
Những quy tắc sử dụng chung, được áp dụng nhiều lần, ở nhiều nơi, đối với tất cả mọi người, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội là nội dung đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
□ a. Tính quy định phổ biến
□ b. Tính quy phạm phổ biến
□ c. Tính bắt buộc chung
□ d. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
Đáp án đúng là: A
Câu 4:
Đặc điểm nào dưới đây phân biệt sự khác nhau giữa pháp luật và các loại quy phạm xã hội khác?
□ a. Tính quy phạm phổ biến
□ b. Tính bắt buộc chung
□ c. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
□ d. Tính xác định chặt chẽ về nội dung
Đáp án đúng là: A
Câu 5:
Nội dung văn bản quy phạm pháp luật đòi hỏi phải được diễn đạt...
□ a. chính xác, một nghĩa.
□ b. chính xác, đa nghĩa.
□ c. tương đối chính xác, một nghĩa.
□ d. tương đối chính xác, đa nghĩa.
Đáp án đúng là: A
Câu 6:
Các quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành phải phù hợp với...
□ a. nguyện vọng của mọi tầng lớp trong xã hội.
□ b. nguyện vọng của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước đại diện.
□ c. ý chí của giai cấp cầm quyền mà Nhà nước là đại diện.
□ d. ý chí của mọi giai cấp và tầng lớp trong xã hội.
Đáp án đúng là: C
Câu 7:
Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của Nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật?
□ a. Nhà nước công bố pháp luật tới mọi người dân.
□ b. Nhà nước ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội.
□ c. Công dân chủ động, tự giác tìm hiểu và thực hiện đúng pháp luật.
□ d. Phổ biến, giáo dục pháp luật thông qua các phương tiện truyền thông.
Đáp án đúng là: C
Câu 8:
Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện, bảo vệ các quyền và...
□ a. nghĩa vụ của mình.
□ b. nghĩa vụ cơ bản của mình.
□ c. lợi ích cơ bản của mình.
□ d. lợi ích hợp pháp của mình.
Đáp án đúng là: D
Câu 9:
Bạn A thắc mắc, không hiểu vì sao cả Hiến pháp và Luật Giáo dục đều quy định công dân có quyền và nghĩa vụ học tập? Em sẽ sử dụng đặc trưng nào dưới đây của pháp luật để giải thích cho bạn A?
□ a. Tính quyền lực
□ b. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
□ c. Tính quy phạm phổ biến
□ d. Tính bắt buộc chung
Đáp án đúng là: B
Câu 10:
Khoản 1 Điều 16 Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định “Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật”. Nội dung đó đã thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
□ a. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
□ b. Tính quy phạm phổ biến
□ c. Tính bắt buộc chung
□ d. Tính nhân văn, cao cả
Đáp án đúng là: B
Câu 11:
Điền vào chỗ trống những từ thích hợp.
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính.......... chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- Đặc điểm của pháp luật:
+ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là hệ thống các ....... xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.
+ Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị ............ nghiêm minh.
+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những ............ pháp luật. Hình thức pháp lý của các văn bản pháp luật do luật định. - Vai trò của pháp luật đối với đời sống:
+ Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ổn định trật tự, đảm bảo sự.........., bền vững của xã hội; đồng thời là cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.
+ Pháp luật là phương tiện để công dân ............ và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong các .........., đời sống xã hội; tạo cơ sở pháp lí để thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- Đặc điểm của pháp luật:
+ Tính quy phạm phổ biến: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vị; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.
+ Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh,
+ Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật. Hình thức pháp lí của các văn bản pháp luật do luật định.
- Vai trò của pháp luật đối với đời sống:
+ Pháp luật là phương tiện để Nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ổn định trật tự, đảm bảo sự phát triển bền vững của xã hội; đồng thời là cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.
+ Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình: Pháp luật xác lập, ghi nhận các quyền của công dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội; tạo cơ sở pháp lí để thực hiện quyền và yêu cầu Nhà nước bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 12:
Hãy hoàn thiện bảng sau để phân biệt giữa đạo đức và pháp luật.
|
Đạo đức |
Pháp luật |
Nguồn gốc hình thành |
|
|
Nội dung |
|
|
Hình thức thể hiện |
|
|
Phương thức tác động |
|
|
|
Đạo đức |
Pháp luật |
Nguồn gốc hình thành |
Xuất phát từ bản chất con người |
Do Nhà nước ban hành |
Nội dung |
Yếu tố tình cảm Yếu tố lí trí Yếu tố ý chí và hành động Yếu tố xã hội |
Tính quy phạm phổ biến Tính bắt buộc chung Tính xác định chặt chẽ về hình thức |
Hình thức thể hiện |
Chuẩn mực xã hội thành văn và chuẩn mực xã hội không thành văn |
Các bộ luật, các văn bản pháp luật, quy phạm pháp luật |
Phương thức tác động |
Mang tính tự nguyện, các chuẩn mực đạo đức không được ghi thành văn bản pháp qui |
Mang tính bắt buộc, điều chỉnh những hành vi liên quan đến chế độ xã hội, chế độ Nhà nước |
Câu 13:
Em hãy xác định các đặc điểm của pháp luật trong các quy định sau đây:
- Cấm Công bố, tiết lộ thông tin về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân của trẻ em mà không được sự đồng ý của trẻ em từ đủ 07 tuổi trở lên và của cha, mẹ, người giám hộ của trẻ em.
(Khoản 11 Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016)
- Nghiêm cấm các hành vi đe doạ cuộc sống, sức khoẻ của người khác và Cộng đồng.
(Khoản 2 Điều 38 Hiến pháp năm 2013)
- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân tạo việc làm cho người lao động.
(Khoản 1 Điều 57 Hiến pháp năm 2013)
-Che giấu, hành vi gây ô nhiễm môi trường, cản trở, làm sai lệch thông tin, gian dối trong hoạt động bảo vệ môi trường dẫn đến hậu quả xấu đối với môi trường.
(Khoản 9 Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020)
- Khoản 11 Điều 6 Luật Trẻ em năm 2016 và Khoản 2 Điều 38 Hiến pháp năm 2013:
=> Tính bắt buộc chung: Nhà nước ban hành pháp luật và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. Mọi tổ chức, cá nhân đều phải thực hiện pháp luật. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh.
- Khoản 1 Điều 57 Hiến pháp năm 2013 => Tính quy phạm phố biến: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự, là khuôn mẫu, chuẩn mực cho hành vi; được áp dụng nhiều lần, trong phạm vi hiệu lực mà nó tác động đến, với nhiều đối tượng.
- Khoản 9 Điều 6 Luật Bảo vệ môi trường năm 2020: Tính xác định chặt chẽ về hình thức: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự và các quy tắc xử sự đó được chứa đựng trong những văn bản pháp luật. Hình thức pháp li của các văn bản pháp luật do luật định.
Câu 14:
Em hãy sưu tầm 3-5 câu ca dao, tục ngữ, châm ngôn về đạo đức đã được Nhà nước ghi nhận thành nội dung các quy phạm pháp luật, qua đó phân tích vai trò của pháp luật đối với đời sống.
* Sưu tầm ca dao:
- Câu ca dao 1: “Anh em như thể tay chân/ Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần”
=> Quy tắc đạo đức này đã được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 105, luật Hôn nhân và gia đình 2014: “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc, giúp đỡ nhau; có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ hoặc cha mẹ không có điều kiện trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con”.
- Câu ca dao 2: “Pháp bất vị thân”
=> Quy tắc này được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 16, Hiến pháp 2013: Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật. Không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.”
- Câu ca dao 3: “Công cha như núi Thái Sơn/ Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra/ Một lòng thờ mẹ kính cha/ Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con”
=> Quy tắc đạo đức này đã được nâng lên thành quy phạm pháp luật tại điều 70 khoản 2, luật Hôn nhân và gia đình 2014: Con cái “Có bổn phận yêu quý, kính trọng, biết ơn, hiếu thảo, phụng dưỡng cha mẹ, giữ gìn danh dự, truyền thống tốt đẹp của gia đình”.
* Vai trò của pháp luật đối với đời sống: Pháp luật và đạo đức có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Trong hàng loạt các quy phạm pháp luật luôn thể hiện các quan niệm về đạo đức, nhất là pháp luật trong các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, văn hóa, xã hội, giáo dục. Khi đó, các giá trị đạo đức đã được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước. Do đó, có thể nói, pháp luật là một phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức.
Câu 15:
Tại xã phường hay thị trấn nơi em ở có tủ sách pháp luật không? Theo em, tủ sách pháp luật có ý nghĩa gì đối với nhân dân trong xã?
- Tại địa phương em sinh sống có tủ sách pháp luật đặt tại bưu điện thành phố.
- Tủ sách pháp luật là nơi để người dân tìm hiểu thông tin pháp luật, tự bảo vệ quyền của mình và tôn trọng quyền của người khác.
Câu 16:
Em hãy hoàn thành bảng sau:
Pháp luật |
||
Khái niệm |
Đặc điểm |
Vai trò |
|
|
|
Pháp luật |
||
Khái niệm |
Đặc điểm |
Vai trò |
- Là hệ thống các quy tắc xử sự có tính bắt buộc chung, do Nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. |
- Tính quy phạm phổ biến - Tính bắt buộc chung - Tính xác định chặt chẽ về hình thức |
- Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội - Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình |
Câu 17:
Em hãy bình luận nhanh câu “Quân pháp bất vị thần” và cho biết ý nghĩa của câu này trong đời sống.
- Câu tục ngữ “Quân pháp bất vị thân” được hình thành trên cơ sở sử dụng các yếu tố Hán Việt và ra đời từ thời xa xưa. Nó mang ý nghĩa là pháp luật của vua không thiên vị ai. Ở đây “Quân pháp” chính là luật pháp của quốc gia mang tính bắt buộc mà tất cả mọi người trong quốc gia đó đều phải làm theo, tuân thủ theo. Luật pháp của đất nước đều được soạn thảo dựa trên sự phát triển và cơ sở thực tiễn.
Câu 18:
Kết thúc buổi liên hoan cuối năm, trên đường lái xe về lại căn hộ, anh P bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra nồng độ cồn, kết quả hơi thở của anh P có nồng độ vượt quá 0,594 miligam/lít khí thở. Cảnh sát giao thông đã yêu cầu anh P về trụ sở Đội CSGT để lập biên bản và tạm giữ phương tiện theo quy định.
- Việc cảnh sát giai thông yêu cầu anh P có ý nghĩa như thế nào đối với việc đảm bảo trật tự, an toàn giao thông?
Việc cảnh sát giao thông yêu cầu anh P giúp cho anh P không gây ra tai nạn giao thông và không cướp đi sinh mạng của một người dân vô tội nào đó.
Câu 19:
Kết thúc buổi liên hoan cuối năm, trên đường lái xe về lại căn hộ, anh P bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe để kiểm tra nồng độ cồn, kết quả hơi thở của anh P có nồng độ vượt quá 0,594 miligam/lít khí thở. Cảnh sát giao thông đã yêu cầu anh P về trụ sở Đội CSGT để lập biên bản và tạm giữ phương tiện theo quy định.
Vai trò của pháp luật được biểu hiện như thế nào trong trường hợp này?
Trong trường hợp này, pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội: Pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội theo ý chí của Nhà nước nhằm ốn định trật tự, đảm bảo sự phát triển bén vững của xã hội; đóng thời là cơ sở pháp lí cho hoạt động của Nhà nước.
Câu 20:
Em hãy tự đánh giá ý thức chấp hành pháp luật trong lĩnh vực an toàn giao thông đường bộ trong một tháng qua. Em sẽ làm gì để mọi người cùng chung tay, góp sức vì một xã hội “Nói không với vi phạm trật tự an toàn giao thông”.
- Bản thân em trong 1 tháng quan đã chấp hành tốt quy định của pháp luật khi tham gia giao thông đường bộ.
- Những việc em có thể làm:
+ Chấp hành tốt quy định của pháp luật về an toàn giao thông
+ Vận động người thân, bạn bè thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về an toàn giao thông
+ Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền về an toàn giao thông do địa phương/ nhà trường tổ chức
Câu 21:
Hãy sưu tầm một câu chuyện vi phạm pháp luật của cá nhân, tổ chức. Tóm lược câu chuyện ấy và kể lại không quá 100 chữ, trong đó bày tỏ mong muốn mọi người nêu cao tinh thần thượng tôn pháp luật.
(*) Tham khảo:
- Hành vi vi phạm: Ông B có hành vi trốn thuế, làm hư hỏng thất thoát tài sản nhà nước.
- Suy nghĩ của bản thân: Mỗi một cá nhân từ cơ quan lãnh đạo đến người dân cần phải chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật để đất nước được văn minh, phát triển mạnh mẽ.