IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Giải SBT KTPL 10 Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam có đáp án

Giải SBT KTPL 10 Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam có đáp án

Giải SBT KTPL 10 Bài 20: Hệ thống pháp luật Việt Nam có đáp án

  • 49 lượt thi

  • 12 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Em hãy quan sát các hình ảnh văn bản pháp luật dưới đây và sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp.

Media VietJack
Xem đáp án

- Sắp xếp từ cao xuống thấp:

+ Vị trí cao nhất - Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

+ Vị trí thứ 2 - Các bộ luật: Bộ luật Dân sự; Bộ luật Lao động

+ Vị trí thứ 3: Các luật: Luật giáo dục, Luật Doanh nghiệp, Luật bảo vệ môi trường, Luật giao thông đường bộ.

+ Vị trí thứ 4: Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; Nghị định số 100/2019/NĐ-CP….


Câu 2:

Trong các thông tin dưới đây, thông tin nào là quy phạm pháp luật, chế định pháp luật hay ngành luật?

1/ Chương II Luật Hôn nhân và gia đình gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh nhóm quan hệ xã hội về kết hôn, gồm điều kiện kết hôn, những trường hợp cấm kết hôn, đăng kí kết hôn, huỷ việc kết hôn trái pháp luật, xử lí vi phạm các quy định về điều kiện kết hôn, cản trở việc kết hôn đúng pháp luật,...

2/ Khoản 2, Điều 160 Bộ luật Dân sự năm 2015 quy định: Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được trái với quy định của luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

3/ Luật Môi trường bao gồm các quy phạm pháp luật điều chỉnh các mối quan hệ phát sinh giữa các chủ thể (cá nhân, cơ quan, tổ chức Nhà nước) trong quá trình sử dụng, khai thác, giữ gìn và bảo vệ môi trường trong các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và trong cuộc sống ở gia đình, khu dân cư, cộng đồng và trong xã hội.

Xem đáp án

- Quy phạm pháp luật: Khoản 2, Điều 160 Bộ luật Dân sự năm 2015

- Chế định pháp luật: Chương II Luật Hôn nhân và gia đình

- Ngành luật: Luật Môi trường


Câu 3:

Nội dung nào dưới đây không phải là ngành luật?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B


Câu 4:

Nội dung nào dưới đây là quy phạm pháp luật?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A


Câu 6:

b) Luật Di sản văn hoá; Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá và quảng cáo.

Xem đáp án

b) Hiến pháp => Luật Di sản văn hóa => Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hoá và quảng cáo.


Câu 7:

c) Hiến pháp; Nghị định của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoá đơn; Luật Quản lý thuế.

Xem đáp án

c) Hiến pháp => Luật quản lí thuế => Nghị định của Chính phủ xử phạt vi phạm hành chính về thuế hoá đơn.


Câu 8:

Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?

(Khoanh tròn chữ cái trước câu em lựa chọn)

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C


Câu 9:

Hãy sắp xếp các điều khoản sau đây của từng lĩnh vực: Bảo vệ môi trường và Giáo dục, theo thứ tự từ cao xuống thấp và giải thích vì sao.

1/ Lĩnh vực Bảo vệ môi trường

Luật Bảo vệ môi trường năm 2020 (trích): Điều 59. Bảo vệ môi trường nơi công cộng

1. Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện quy định về bảo vệ môi trường và giữ gìn vệ sinh nơi công cộng; phân loại, chuyển rác thải vào từng loại thùng chứa rác công cộng hoặc đúng nơi quy định tập trung rác thải, không để vật nuôi gây mất vệ sinh nơi công cộng.

Hiến pháp năm 2013 (trích): Điều 43. Mọi người có quyền được sống trong môi trường trong lành và có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Nghị định số 155 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường (trích): Điều 20. Vi phạm các quy định về vệ sinh nơi công cộng; thu gom, vận chuyển, chôn, lấp, xử lí, thải rác thải sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường, vận chuyển nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá gây ô nhiễm môi trường.

c) Phạt tiền từ 3 000 000 đồng đến 5 000 000 đồng đối với hành vi vứt, thải, bỏ rác thải sinh hoạt không đúng nơi quy định tại khu chung cư, thương mại, dịch vụ hoặc nơi công cộng, trừ vi phạm quy định tại điểm d khoản này.

2/ Lĩnh vực Giáo dục

Luật Giáo dục năm 2019 (trích)

Điều 82. Nhiệm vụ của người học

1. Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.

Điều 83. Quyền của người học

1. Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.

2. Được tôn trọng; bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập, được phát triển tài năng, năng khiếu, sáng tạo, phát minh; được cung cấp đầy đủ thông tin về việc học tập, rèn luyện của mình.

4. Được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.

5. Được cấp văn bằng, chứng chỉ, xác nhận sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo và hoàn thành chương trình giáo dục theo quy định. 

6. Hiến pháp năm 2013 (trích)

Điều 39. Công dân có quyền và nghĩa vụ học tập.

Xem đáp án

- Sắp xếp theo thứ tự từ cao xuống thấp

+ 1/ Lĩnh vực Bảo vệ môi trường: Hiến pháp => Luật Bảo vệ môi trường năm 2019 => Nghị định số 155 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường

+ 2/ Lĩnh vực giáo dục: Hiến pháp => Luật giáo dục

- Giải thích: Theo hệ thống pháp luật Việt Nam, Hiến pháp là văn bản quy định có quyền hạn cao nhất.


Câu 12:

Hãy kể tên một số văn bản pháp luật mà em biết.

Xem đáp án

- Một số văn bản pháp luật mà em biết:

+ Công văn 4920/BYT-KHTC 2022 thanh toán chi phí xét nghiệm SARS-CoV-2 bằng kỹ thuật Realtime RT-PCR.Thông tư 09/2022/TT-BYT quy định mẫu hồ sơ mời thầu mua sắm dược liệu và vị thuốc cổ truyền tại cơ sở y tế công lập.

+ Công văn 2680/SGDĐT-CTTT-KHCN Hà Nội bảo đảm công tác y tế trường học; phòng chống tai nạn thương tích.


Bắt đầu thi ngay