Thứ năm, 28/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 6 Văn Giải SBT Ngữ Văn lớp 6 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình - Chân trời sáng tạo

Giải SBT Ngữ Văn lớp 6 Bài 1: Lắng nghe lịch sử nước mình - Chân trời sáng tạo

Tiếng Việt (trang 5, 6, 7 SBT Ngữ Văn lớp 6)

  • 319 lượt thi

  • 8 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trình bày khái niệm từ đơn, từ phức, từ láy, từ ghép.
Xem đáp án

Từ đơn

Từ phức

 

Từ láy

Từ ghép

Là từ gồm 1 tiếng.

Là từ gồm 2 tiếng trở nên.

Những từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng.

Những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.

VD: anh, em, ăn, hoa, quả….

VD: hăng hái, gan dạ,…

VD: lung linh, long lanh,…

VD: nguy hiểm, xe cộ,…


Câu 2:

Xác định từ đơn, từ ghép, từ láy trong các đoạn văn sau:

a. Một đêm nằm trằn trọc mãi không sao ngủ được, Thái tử định sang thư phòng xem sách, khi đi ngang qua vườn thượng uyển, bỗng thấy một cô gái trẻ, đẹp đang dạo chơi ở đó. Nghe tiếng động, cô gái vội vàng chạy về phía hoàng cung rồi biến mất. Nhưng vào một đêm khác, cô gái xuất hiện. (Truyền thuyết về Ngọc Bà Thiên Y A Na)

b. Lang Liêu tỉnh dậy, vô cùng mừng rỡ. Bèn làm theo lời thần dặn, chọn gạo nếp thật tốt làm bánh vuông để tượng hình Đất, bỏ vào chõ chưng, cho nên gọi là bánh chưng. Rồi giã xôi làm bánh tròn, để tượng hình Trời, gọi là bánh giầy. Còn lá xanh bọc ngoài và nhân ở trong ruột là tượng hình cha mẹ yêu thương đùm bọc con cái. (Bánh chưng, bánh giầy)

Xem đáp án

* Đoạn a

- Từ đơn: một, đêm, nằm, ngủ, vườn, bỗng, thấy, ở, đó, một, trẻ, đẹp,...

- Từ ghép: Thái tử, thư phòng, thượng uyển, cô gái, dạo chơi, hoàng cung,

xuất hiện,...

- Từ láy: trằn trọc, vội vàng.

* Đoạn b

- Từ đơn: tỉnh, dậy, vô, cùng, làm, theo, lời, thần, dặn, chọn, thật, tốt, bánh, vuông, bỏ, vào, chõ, chưng,...

- Từ ghép: Lang Liêu, gạo nếp, mừng rỡ, bánh chưng, bánh giầy, lá xanh, cha mẹ, yêu thương, đùm bọc,...

- Từ láy: không có


Câu 3:

Theo em, “bánh vuông” hoặc “bánh tròn” trong đoạn b có phải là từ phức hay không?

Vì sao em cho là như vậy?

Xem đáp án
Trường hợp “bánh vuông” cũng như “bánh tròn” trong đoạn (b) không phải là từ láy, cũng không phải là từ ghép. Chúng là các tập hợp từ đơn độc lập đứng cạnh nhau, nên dễ dàng xen thêm các từ đơn, ví dụ các từ “có hình” vào giữa: “bánh có hình vuông”, “bánh có hình tròn”,...

Câu 4:

Trong thực tế giao tiếp, việc sử dụng từ đơn và từ phức, từ ghép và từ láy có những khác biệt về mức độ thông dụng.

Em hãy đánh dấu x vào các nhận định đúng, sai về mức độ thông dụng của chúng ở các ô tương ứng trong bảng dưới đây:

Xem đáp án

Câu

Trong giao tiếp, người nói, người viết thường …

Đúng

Sai

a

Ít khi chỉ sử dụng toàn là các từ đơn.

x

 

b

Ít khi chỉ sử dụng toàn là từ phức

x

 

c

Ít khi sử dụng toàn từ láy.

x

 

d

Ít khi sử dụng toàn từ ghép.

x

 

đ

Ít khi kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức.

 

x

e

Kết hợp sử dụng từ đơn và từ phức.

x

 

g

Kết hợp sử dụng cả từ đơn và từ ghép.

x

 

h

Kết hợp sử dụng từ đơn với từ ghép hoặc từ láy.

x

 

Câu 5:

Trong câu văn “Đến ngày hẹn, các hoàng tử đều đem đủ thứ của ngon vật lạ bày trên mâm cỗ mình làm để dự thi”, cụm từ “của ngon vật lạ” có phải thành ngữ không?

Tìm một cụm từ có nghĩa tương tự để thay thế cho cụm từ “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi.

Xem đáp án

- Trong câu văn “Đến ngày hẹn, các hoàng tử đều đem đủ thứ của ngon vật lạ bày trên mâm cỗ mình làm để dự thi”, cụm từ “của ngon vật lạ” là một thành ngữ.

- Cụm từ có thể thay thế cho “của ngon vật lạ” mà không làm cho nghĩa của câu thay đổi là: “sơn hào hải vị”, “món ăn quý hiếm”,...


Câu 6:

Tạo từ ghép từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ ghép vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn):

a. chơi ; b. vườn; c. sách ; d. núi.

Xem đáp án

Chơi

→ Hoạt động giải trí/ nghỉ ngơi

Chơi chữ

→ Dùng các hiện tượng: đồng âm, đa nghĩa,… trong ngôn ngữ nhằm gây một tác dụng nào đó trong lời nói.

Vườn

→ Khu đất ở sát cạnh nhà, dùng để trồng rau, cây ăn quả,…

Vườn tược

→ Vườn riêng của gia đình

Sách

→ Tập hợp số lượng những tờ giấy in đóng gộp thành quyển.

Sách giáo khoa

→ Sách soạn theo chương trình giảng dạy và học tập ở trường học.

Núi

→ Địa hình lồi, sườn dốc, nổi cao lên trên mặt đất, thường cao trên 200m.

Núi lửa

→ Núi hình chóp nón, có miệng ở đỉnh phun ra những chất nóng chảy từ lòng đất.


Câu 7:

Tạo từ láy từ các tiếng gốc dưới đây và nhận xét về sự khác biệt giữa nghĩa của các từ láy vừa tạo ra so với nghĩa của các tiếng gốc (từ đơn): a. trẻ ; b. đẹp; c. động ; d. ngủ.
Xem đáp án

Trẻ

→  Đứa bé, đứa nhỏ/ Ở vào thời kì còn ít tuổi.

Trẻ măng

→  Rất trẻ, chỉ vừa mới đến tuổi trưởng thành.

Đẹp

→  Có hình thức/ phẩm chất đem lại sự hứng thú đặc biệt, làm cho người ta thích nhìn ngắm.

Đẹp lòng

→  Hoàn toàn vừa ý, vừa lòng, không có điều gì chê trách.

Động

→  Hang rộng, ăn sâu vào trong núi

Động cơ

→  Máy biến một dạng năng lượng nào đó thành cơ năng.

Ngủ

→  Nhắm mắt lại, tạm dừng mọi hoạt động chân tay và tri giác, các hoạt động hô hấp, tuần hoàn chậm lại, toàn bộ cơ thể được nghỉ ngơi.

Ngủ gật

→ Ngủ ở tư thế ngồi hoặc đứng, đầu thi thoảng lại gật một cái.


Bắt đầu thi ngay