Tiếng Việt (trang 19 SBT Ngữ Văn lớp 6)
-
482 lượt thi
-
6 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm thanh nhưng nghĩa khác nhau, không liên quan gì với nhau.
Ví dụ: từ tiếng trong 2 ví dụ sau là 2 từ đồng âm khác nghĩa:
- Lời của con hay tiếng (1) sóng thầm thì.
- Một tiếng (2) nữa con sẽ về đến nhà.
→ Tiếng (1) là từ chỉ âm thanh phát ra từ một sự vật, đối tượng.
→ Tiếng (2) là từ chỉ thời gian một giờ đồng hồ.
Câu 2:
Từ đa nghĩa là từ có nhiều nghĩa, trong đó có nghĩa gốc và nghĩa chuyển. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện trước, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành dựa trên cơ sở nghãi gốc.
Ví dụ: từ “đi” trong 2 ví dụ sau là từ đa nghĩa:
- Hai cha con bước đi (1) trên cát.
- Xe đi (2) chậm rì.
→ Đi (1) là nghĩa gốc chỉ hành động của người hay động vật tự di chuyển bằng những động tác liên tiếp của chân.
→ Đi (2) là nghĩa chuyển chỉ hoạt động di chuyển của phương tiện vận tải trên một bề mặt.
Câu 3:
Đọc các câu sau:
Con thân yêu người bạn nhỏ của cha
- Rửa tay rửa mặt, rồi ăn cơm con nhé.
a. Giải thích nghĩa của từ “mặt” trong hai ví dụ trên.
b. Nghĩa của từ “mặt” ở hai ví dụ trên có liên quan với nhau không?
c. Từ “mặt” trong hai ví dụ trên là hai từ đồng âm hay một từ đa nghĩa?
a. Giải thích nghĩa của từ “mặt” trong hai ví dụ trên.
- “mặt” 1: mặt người, để phân biệt người này với người khác, dùng để chỉ từng cá nhân khác nhau.
- “mặt” 2: phần phía trước, từ trán đến cằm của người, hay phần phía trước của đầu con thú, nơi có các bộ phận như mắt, mũi, mồm.
b. Nghĩa của từ “mặt” ở hai ví dụ trên có liên quan với nhau.
c. Từ “mặt” trong hai ví dụ trên là một từ đa nghĩa.
Câu 4:
Đọc câu sau và thực hiện các yêu cầu:
- Con ngựa đá1 con ngựa đá2.
a. Giải thích ngiữa của từ “đá1 ”và “đá2 ” trong câu trên.
b. Từ “đá” trong câu trên là một từ đa nghĩa hay các từ đồng âm? Dựa trên cơ sở nào để em xác định như vậy?
a. Giải thích nghĩa của từ “đá”.
- “đá” 1: đưa nhanh chân và hất mạnh nhằm làm cho bị tổn thương hoặc cho văng ra xa.
- “đá” 2: chất rắn cấu tạo nên vỏ Trái Đất, thường thành từng tảng, từng hòn.
b. “Đá” trong câu trên là hai từ đồng âm vì nghĩa hoàn toàn không liên quan đến nhau.
Câu 5:
Đọc câu đố và thực hiện các yêu cầu sau:
Mồm bò1 không phải là mồm bò2 mà lại là mồm bò3
Đố là con gì?
a. Giải thích nghĩa của các từ “bò” trong câu đố trên.
b. Theo em, câu đố nói đến con vật nào?
c. Dựa vào hiểu biết về hiện tượng đa nghĩa và đồng âm, em hãy chỉ ra điểm thú vị trong câu đố trên.
a. Giải thích nghĩa của từ “bò”
- “bò” 1: di chuyển thân thể một cách chậm chạp, ở tư thế nằm sấp, bằng cử động đồng thời của cả tay và đầu gối.
- “bò” 2: động vật nhai lại, chân có hai móng, sừng rỗng và ngắn, lông thường vàng, nuôi để lấy sức kéo, ăn thịt hay lấy sữa.
- “bò” 3: di chuyển thân thể ở tư thế bụng áp xuống, bằng cử động của toàn thân hoặc của những chân ngắn.
b. Câu đố nói về con óc sên.
c. Điểm thú vị trong câu đố trên là tác giả dân gian đã khéo léo khai thác hiện tượng đồng âm. Các từ “bò” trong câu đố trên là hai từ đồng âm khác nghĩa.
Câu 6: