IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Giải SBT Sinh 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào có đáp án

Giải SBT Sinh 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào có đáp án

Giải SBT Sinh 10 Chủ đề 5: Cấu trúc của tế bào có đáp án

  • 140 lượt thi

  • 77 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là gì?

A. Tế bào nhân sơ không có DNA, còn tế bào nhân thực thì có.

B. Tế bào nhân sơ không có nhân, còn tế bào nhân thực thì có.

C. Tế bào nhân sơ không có màng sinh chất, còn tế bào nhân thực thì có.

D. Tế bào nhân sơ không thể lấy năng lượng từ môi trường, còn tế bào nhân thực thì có thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đặc điểm khác biệt chính giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là:

- Tế bào nhân sơ không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân sơ nằm trong vùng nhân không có màng bao bọc.

- Tế bào nhân thực có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền của tế bào nhân thực nằm trong nhân có màng kép bao bọc.


Câu 2:

Bào quan nào sau đây chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật?

A. Trung thể.

B. Ti thể.

C. Nhân.

D. Bộ máy Golgi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Trung thể là bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.

- Ti thể, nhân, bộ máy Golgi có ở cả tế bào động vật và tế bào thực vật.


Câu 3:

Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là

A. tế bào vi khuẩn.

B. tế bào thực vật.

C. tế bào động vật.

D. tế bào nấm men.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Một tế bào có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm là tế bào thực vật.

- Tế bào vi khuẩn có thành tế bào nhưng không có lục lạp và không bào trung tâm.

- Tế bào động vật không có thành tế bào, lục lạp, không bào trung tâm.

- Tế bào nấm men không có lục lạp, không bào trung tâm.


Câu 4:

Sự khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực là

A. tế bào nhân sơ có màng sinh chất.

B. tế bào nhân sơ có nhân.

C. tế bào nhân thực có chất di truyền.

D. tế bào nhân thực có ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có màng sinh chất.

B. Sai. Tế bào nhân sơ không có nhân mà chỉ có vùng nhân.

C. Sai. Cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ đều có chất di truyền.

D. Đúng. Tế bào nhân thực có ti thể, tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc như ti thể.


Câu 5:

Các bào quan có màng kép bao bọc là

A. nhân, lưới nội chất và lysosome.

B. ti thể, bộ máy Golgi và lục lạp.

C. nhân, lục lạp và ti thể.

D. peroxisome, ti thể và lưới nội chất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Có 3 bào quan có màng kép bao bọc là nhân, lục lạp và ti thể.

- Lưới nội chất, lysosome, bộ máy Golgi, peroxisome là những bào quan có màng đơn.


Câu 6:

Tế bào nhân thực phức tạp hơn tế bào nhân sơ vì chúng có

A. màng sinh chất.

B. kích thước nhỏ hơn.

C. tốc độ sinh sản cao hơn.

D. các bào quan có màng bao bọc.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Tế bào nhân thực và tế bào nhân thực đều có màng sinh chất.

B. Sai. Tế bào nhân thực thường có kích thước lớn hơn tế bào nhân sơ.

C. Sai. Nhờ kích thước nhỏ, tế bào nhân sơ có tỉ lệ S/V lớn dẫn đến tốc độ trao đổi chất với môi trường nhanh, nhờ đó tốc độ chuyển hóa vật chất, năng lượng và sinh sản nhanh.

D. Đúng. Tế bào nhân thực có các bào quan có màng bao bọc còn tế bào nhân sơ không có các bào quan có màng bao bọc.


Câu 7:

Bào quan nào sau đây có ở tế bào người?

A. Không bào co bóp.

B. Lysosome.

C. Lục lạp.

D. Không bào trung tâm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Trong các bào quan trên, tế bào người có lysosome – bào quan tiêu hóa của tế bào, có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.

- Không bào co bóp có ở nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.

- Lục lạp, không bào trung tâm là các bào quan đặc trưng của tế bào thực vật.


Câu 8:

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Tế bào của tất cả các sinh vật đều có nhân.

B. Cả tế bào động vật và tế bào thực vật đều có thành tế bào.

C. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D. Tế bào được hình thành từ các nguyên liệu không sống.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Tế bào nhân sơ chưa có nhân mà chỉ có vùng nhân (vật chất di truyền không được bao bọc trong màng nhân).

B. Sai. Tế bào động vật không có thành tế bào.

C. Đúng. Ở tế bào nhân sơ, không có bất kì bào quan nào được bao bọc bởi màng.

D. Sai. Các thành phần trong tế bào tương tác với nhau để tạo nên sự sống của tế bào.


Câu 9:

Thành phần nào sau đây không phải là của một tế bào nhân sơ?

A. DNA.

B. Lưới nội chất.

C. Màng sinh chất.

D. Ribosome.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tế bào nhân sơ không chứa các bào quan có màng bao bọc mà lưới nội chất là bào quan có màng đơn → Tế bào nhân sơ không chứa bào quan là lưới nội chất.


Câu 10:

Bào quan nào không có màng bán thấm?

A. Ribosome.

B. Peroxisome.

C. Bộ máy Golgi.

D. Lysosome.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Peroxisome, bộ máy Golgi, lysosome đều là những bào quan có màng đơn.

- Ribosome là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ rRNA và protein. Chính vì vậy, ribosome là bào quan duy nhất được tìm thấy ở tế bào nhân sơ.


Câu 11:

Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng

A. 0,1 ÷ 0,2 µm.

B. 0,5 ÷ 5,0 µm.

C. 10 ÷ 100 µm.

D. 1,0 ÷ 2,0 mm.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tế bào động vật và tế bào thực vật là những tế bào nhân thực → Kích thước của hầu hết các tế bào động vật và thực vật vào khoảng 10 ÷ 100 µm, lớn hơn so với tế bào nhân sơ (khoảng 0,5 – 10 µm).


Câu 12:

Bào quan nào sau đây là đặc điểm chung ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

A. Lục lạp.

B. Trung thể.

C. Không bào trung tâm.

D. Ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật.

B. Sai. Trung thể chỉ có ở tế bào động vật.

C. Sai. Không bào trung tâm chỉ có ở tế bào thực vật.

D. Đúng. Ti thể là bào quan có cả ở tế bào động vật và tế bào thực vật.


Câu 13:

Màng sinh chất

A. cho phép tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

B. ngăn không cho tất cả các chất đi vào và đi ra khỏi tế bào.

C. được cấu tạo chủ yếu từ lớp protein kép.

D. được cấu tạo chủ yếu bới lớp lipid kép.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Màng sinh chất là màng bán thấm (có tính thấm chọn lọc đối với các chất tức là cho phép một số chất nhất định đi ra hoặc đi vào tế bào) → A, B sai.

- Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và lipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp lipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng → C sai, D đúng.


Câu 14:

Những phân tử nào sau đây là thành phần cấu tạo chính của màng sinh chất?

A. Phospholipid và triglyceride.

B. Carbohydrate và protein.

C. Phospholipid và protein.

D. Glycoprotein và cholesterol.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Màng sinh chất được cấu tạo từ 2 thành phần chính là protein và phospholipid trong đó các phân tử protein nằm xen kẽ trong lớp phospholipid kép tạo thành cấu trúc khảm động của màng.


Câu 15:

Phân tử nào sau đây định vị ở cả hai lớp lipid kép?

A. Protein xuyên màng.

B. Cholesterol.

C. Protein bám màng.

D. Oligosaccharide.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Protein xuyên màng nằm xuyên qua lớp lipid kép nên sẽ định vị ở cả hai lớp lipid kép.


Câu 16:

Phân tử nào sau đây không nằm trong lớp lipid kép?

A. Protien xuyên màng.

B. Glycolipid.

C. Protein bám màng.

D. Glycoprotein.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Protein bám màng là các phân tử protein bám vào các phân tử protein khác ở mặt trong hay mặt ngoài của màng → Protein bám màng không nằm trong lớp lipid kép.


Câu 17:

Cặp phân tử nào sau đây tương ứng với cặp chức năng duy trì tính lỏng của màng/ nhận biết tế bào?

A. Glycolipid/ cholesterol.

B. Cholesterol/ glycoprotein.

C. Glycolipid/ glycoprotein.

D. Phospholipid/ cholesterol.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Trên màng sinh chất của tế bào động vật, các phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid có tác dụng làm tăng tính ổn định của màng.

- Glycoprotein được hình thành do carbohydrate liên kết với protein đóng vai trò làm tín hiệu nhận biết, tham gia tương tác, truyền thông tin giữa các tế bào.


Câu 20:

Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng nào sau đây?

A. Vận chuyển các chất ngược gradient nồng độ.

B. Thông tin giữa các tế bào.

C. Liên kết với bộ khung tế bào.

D. Tạo rào cản đối với sự khuếch tán của các phân tử tích điện.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có chức năng tiếp nhận thông tin giữa các tế bào, đảm bảo tính thống nhất hoạt động trong cơ thể → Một tế bào động vật thiếu oligosaccharide trên bề mặt ngoài của màng tế bào có khả năng sẽ bị suy giảm chức năng thông tin giữa các tế bào.


Câu 21:

Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo?

A. Phospholipid.

B. Glycolipid.

C. Cholesterol.

D. Lipoprotein.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Cholesterol là một loại steroid đặc biệt, không chứa phân tử acid béo, các nguyên tử carbon của chúng liên kết với nhau tạo nên 4 vòng.

Lipid màng nào sau đây không chứa đuôi acid béo? A. Phospholipid. (ảnh 1)


Câu 22:

Tế bào biểu mô ở người bị bệnh xơ nang có khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất tác động đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Thành phần nào của màng liên quan đến hiện tượng này?

A. Cholesterol.

B. Phospholipid.

C. Glycolipid.

D. Protein.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khiếm khuyết trong cấu trúc của màng sinh chất này tác động đến đến khả năng vận chuyển ion Cl- ra ngoài tế bào. Mà ion Cl- được vận chuyển chủ động qua màng nhờ các protein xuyên màng đặc hiệu. Do đó, thành phần của màng liên quan đến hiện tượng trên là protein.


Câu 23:

Thành phần nào sau đây đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì hình dạng của tế bào thực vật?

A. Thành tế bào.

B. Màng sinh chất.

C. Lưới nội chất.

D. Cầu sinh chất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Tế bào thực vật có thành tế bào bao phủ bên ngoài màng sinh chất làm nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.


Câu 24:

Thành tế bào của vi khuẩn, nấm, tế bào thực vật và chất nền ngoại bào của tế bào động vật đều ở bên ngoài màng sinh chất. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đặc điểm của tất cả những cấu trúc ngoại bào này?

A. Chúng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

B. Chúng cho phép truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.

C. Chúng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.

D. Chúng được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

A. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng ngăn chặn nước và các phân tử nhỏ để điều hòa việc trao đổi chất và năng lượng với môi trường.

B. Sai. Thành tế bào không có chức năng truyền thông tin giữa tế bào chất và nhân.

C. Sai. Chất nền ngoại bào không có chức năng cung cấp một cấu trúc cứng nhắc để duy trì tỉ lệ thích hợp giữa diện tích bề mặt tế bào và thể tích tế bào.

D. Đúng. Cả thành tế bào và chất nền ngoại bào đều được xây dựng bằng các vật liệu được tổng hợp phần lớn trong tế bào chất và sau đó được vận chuyển ra ngoài tế bào.


Câu 25:

Trong cơ thể thực vật, các phân tử nhỏ và ion có thể di chuyển từ tế bào chất của một tế bào này đến tế bào chất của một tế bào liền kề qua

A. cầu sinh chất.

B. lưới nội chất.

C. túi vận chuyển.

D. protein vận chuyển.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các tế bào thực vật được ghép nối với nhau bằng mối nối được gọi là cầu sinh chất. Cầu sinh chất cho phép các tế bào liên thông với nhau, nhờ đó tế bào có thể chuyển đổi các chất cho nhau.


Câu 26:

Cấu trúc hay vị trí nào sau đây là nơi định vị của các sợi nhiễm sắc trong tế bào nhân thực?

A. Lỗ màng nhân.

B. Chất nhân.

C. Màng nhân.

D. Nhân con.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Chất nhân (chất nền của nhân) là dịch bên trong nhân chứa các sợi nhiễm sắc và nhiều phân tử khác như enzyme, RNA, nucleotide,…


Câu 27:

Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn các tế bào khác?

A. Lysosome.

B. Peroxisome.

C. Ti thể.

D. Túi vận chuyển.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào, tạo ra phần lớn ATP cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào → Các tế bào có nhu cầu năng lượng cao thường có bào quan ti thể với số lượng lớn hơn các tế bào khác.


Câu 28:

Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở đâu trong tế bào?

A. Trong bào tương.

B. Trên màng trong ti thể.

C. Trên màng lưới nội chất.

D. Trên màng sinh chất.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ở tế bào nhân thực, ATP được tổng hợp chủ yếu ở bào quan ti thể. Tại ti thể, xảy ra quá trình hô hấp tế bào, quá trình này sử dụng O2 tạo ra phần lớn năng lượng cho các hoạt động của tế bào.


Câu 29:

Giống như nhân, ti thể có hai lớp màng. Màng ti thể có đặc điểm gì khác với màng nhân?

A. Màng trong ti thể hầu như không có các protein.

B. Màng trong ti thể có nhiều nếp gấp.

C. Màng ngoài của ti thể gắn với màng của lưới nội chất.

D. Màng ngoài của ti thể có ribosome liên kết.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ti thể là bào quan có màng kép trong đó màng ngoài trơn nhẵn còn màng trong ti thể có nhiều nếp gấp tạo các cấu trúc gọi là mào. Mào là nơi chứa các enzyme của chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP.


Câu 30:

Thylakoid được định vị

A. giữa hai màng của lục lạp.

B. trên màng ngoài của lục lạp.

C. phía bên trong màng trong của lục lạp.

D. phía bên ngoài của lục lạp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lục lạp là bào quan đặc biệt của tế bào thực vật và một số nguyên sinh vật. Lục lạp có màng kép; bên trong lục lạp có các túi dẹt (thylakoid) nối với nhau, nằm xếp chồng lên nhau tạo thành các hạt grana; các hạt grana nối với nhau bằng các ống mảnh. Như vậy, thylakoid được định vị phía bên trong màng trong của lục lạp.


Câu 31:

Một nhà sinh học nghiền lá cây và sau đó li tâm phân đoạn để tách các bào quan. Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng, trong khi đó các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối. Các phân đoạn nặng hơn và nhẹ hơn có nhiều khả năng chứa thành phần tương ứng là

A. ti thể và lục lạp.

B. lục lạp và peroxisome.

C. peroxisome và lục lạp.

D. lục lạp và ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Các bào quan trong một phân đoạn nặng hơn sản xuất ATP trong điều kiện có ánh sáng → Đây chính là bào quan lục lạp (lục lạp là bào quan có khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa học).

- Các bào quan trong phân đoạn nhẹ hơn có thể sản xuất ATP trong bóng tối → Đây chính là bào quan ti thể (ti thể là bào quan có khả năng hô hấp tế bào để tạo năng lượng cho các hoạt động của tế bào).


Câu 32:

Hầu hết quá trình tổng hợp màng mới diễn ra ở đâu trong tế bào nhân thực?

A. Bộ máy Golgi.

B. Lưới nội chất.

C. Màng sinh chất.

D. Ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Nhiều hợp chất được tổng hợp ở lưới nội chất như protein, lipid, carbohydrate được vận chuyển trong các túi nhỏ hình cầu đến bộ máy Golgi và sau đó chuyển đến các bào quan khác hay ra màng tế bào để tổng hợp nên màng tế bào.


Câu 33:

Bào quan nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình tổng hợp các loại dầu, phospholipid và steroid?

A. Ribosome.

B. Peroxisome.

C. Lưới nội chất trơn.

D. Ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Lưới nội chất trơn chứa nhiều enzyme tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và khử độc cho tế bào,… Lưới nội chất trơn còn là nơi tổng hợp nên các sterol và phospholipid cấu tạo nên các loại màng của tế bào và các hormone sinh dục, tổng hợp và dự trữ triglyceride, tổng hợp và phân giải glycogen giúp điều hòa đường huyết.


Câu 34:

Cấu trúc nào là nơi tổng hợp các protein có thể được xuất ra khỏi tế bào?

A. Lưới nội chất hạt.

B. Lysosome.

C. Lưới nội chất trơn.

D. Bộ máy Golgi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trên màng lưới nội chất hạt có các hạt ribosome. Protein tổng hợp được ở ribosome sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) và vận chuyển tới bộ máy Golgi. Tại bộ máy Golgi, các protein được chế biến, lắp ráp, đóng gói để chuyển đến các vị trí khác nhau trong tế bào hoặc xuất ra ngoài qua màng tế bào.


Câu 35:

Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào quan nào sau đây với số lượng lớn hơn so với nhiều tế bào khác?

Hình bên thể hiện một loại tế bào ở cơ thể người. Tế bào này có bào (ảnh 1)

A. Nhân.

B. Lysosome.

C. Ti thể.

D. Bộ máy Golgi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hình trên là thể hiện tế bào cơ. Tế bào cơ là loại tế bào hoạt động mạnh nên có nhu cầu năng lượng ATP cao → Tế bào này có bào quan ti thể với số lượng lớn hơn so với nhiều tế bào khác.


Câu 36:

Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm

A. ribosome.

B. ti thể.

C. lục lạp.

D. ti thể và lục lạp.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Các bào quan khác ngoài nhân chứa DNA bao gồm ti thể và lục lạp. DNA ti thể và DNA lục lạp có kích thước nhỏ, dạng vòng kép, mã hóa một số protein, tRNA, rRNA,… của bào quan. Chính vì có chứa DNA, ti thể và lục lạp có khả năng nhân lên không phụ thuộc vào sự nhân lên của tế bào.


Câu 37:

Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua

A. lưới nội chất và bộ máy Golgi.

B. nhân và bộ máy Golgi.

C. lưới nội chất và lysosome.

D. nhân và ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Các chất được tạo ra trong một tế bào và xuất ra bên ngoài tế bào sẽ đi qua lưới nội chất và bộ máy Golgi: Các chất được tổng hợp ở lưới nội chất sẽ được đưa vào trong lưới nội chất để chuyển qua túi vận chuyển (túi tiết) và vận chuyển tới bộ máy Golgi. Tại bộ máy Golgi, các chất được chế biến, lắp ráp, đóng gói để chuyển đến các vị trí khác nhau trong tế bào hoặc xuất ra ngoài qua màng tế bào.


Câu 38:

Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Cấu trúc nào sau đây chủ yếu tham gia vào quá trình này và có số lượng phong phú trong các tế bào gan?

A. Lưới nội chất hạt.

B. Lưới nội chất trơn.

C. Bộ máy Golgi.

D. Lysosome.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Gan tham gia vào giải độc rất nhiều chất độc và thuốc. Mà trong tế bào, lưới nội chất trơn chứa các enzyme tham gia quá trình chuyển hóa và khử độc cho tế bào. Bởi vậy, tế bào gan sẽ chứa nhiều lưới nội chất trơn.


Câu 39:

Thành phần nào sau đây sản xuất và sửa đổi các protein sẽ được tiết ra ngoài tế bào?

A. Bộ máy Golgi.

B. Không bào.

C. Lysosome.

D. Peroxisome.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bộ máy Golgi bao gồm hệ thống các túi dẹt. Bào quan này có chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất trong đó có protein.


Câu 40:

Một tế bào thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein rất có thể sẽ bị thiếu

A. DNA nhân.

B. ribosome.

C. bộ máy Golgi.

D. ribosome và bộ máy Golgi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Protein được tổng hợp từ ribosome trên lưới nội chất hạt được gửi đến bộ máy Golgi bằng các túi vận chuyển. Tại đây, chúng được gắn thêm các chất khác, như chuỗi đường ngắn tạo nên glycoprotein rồi bao gói vào trong các túi vận chuyển để chuyển đến các vị trí khác nhau trong tế bào hoặc xuất ra ngoài qua màng tế bào.

- Theo đó, tế bào trên thiếu khả năng tổng hợp và tiết glycoprotein nhưng không thiếu protein nên tế bào này có thể sẽ bị thiếu bộ máy Golgi.


Câu 41:

Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các quá trình sau?

Bào quan trong hình dưới đây thực hiện quá trình nào trong các  (ảnh 1)

A. Hô hấp tế bào.

B. Quang hợp.

C. Tổng hợp protein.

D. Tổng hợp lipid.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Bào quan trên hình chính là ti thể mà ti thể là “nhà máy năng lượng” của tế bào, là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào (chu trình Krebs, chuỗi truyền electron và tổng hợp ATP) để cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.


Câu 42:

Thành phần nào sau đây có chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau đến oxygen tạo ra H2O2?

A. Lysosome.

B. Không bào.

C. Bộ máy Golgi.

D. Peroxisome.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Peroxisome là bào quan thực hiện chức năng oxi hóa các chất. Peroxisome chứa các enzyme chuyển hydrogen từ các chất khác nhau như chất độc, alcohol đến oxygen tạo ra H2O2, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.

Câu 43:

Virus, vi khuẩn và các bào quan già, hỏng sẽ bị phá vỡ tại

A. ribosome.

B. lysosome.

C. peroxisome.

D. ti thể.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Lysosome là bào quan tiêu hóa của tế bào. Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide. Lysosome tiêu hóa các vật liệu đưa từ bên ngoài vào và tiêu hóa cả những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết cho tế bào. Ngoài ra, bào quan này còn tiêu hóa cả các virus, vi khuẩn gây bệnh.


Câu 45:

Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật?

A. Nhân.

B. Ti thể.

C. Không bào trung tâm.

D. Bộ máy Golgi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Bào quan thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật là không bào trung tâm. Tế bào thực vật trưởng thành có không bào trung tâm với kích thước lớn và tồn tại lâu dài. Không bào trung tâm là khoang linh động, chứa nhiều nước và đóng vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào. Không bào trung tâm có thể chứa các chất dự trữ như protein, acid hữu cơ, đường, muối khoáng, hoặc chứa chất thải hay sắc tố.

Bào quan nào sau đây thường chiếm thể tích lớn trong tế bào thực vật? (ảnh 1)


Câu 46:

Tế bào nào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome?

A. Tế bào cơ.

B. Tế bào thần kinh.

C. Tế bào biểu mô.

D. Tế bào bạch cầu chuyên thực bào.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide; tiêu hóa các vật liệu đưa từ bên ngoài vào và tiêu hóa cả những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết cho tế bào. Ngoài ra, bào quan này còn tiêu hóa cả các virus, vi khuẩn gây bệnh.

- Trong các tế bào đã cho, tế bào bạch cầu chuyên thực bào có chức năng tiêu hóa các vi sinh vật gây bệnh nên tế bào này sẽ có chứa nhiều lysosome. Như vậy, tế bào bạch cầu chuyên thực bào sẽ làm mẫu nghiên cứu tốt nhất về lysosome.


Câu 47:

Bào quan nào sau đây không được phép đúng với chức năng của nó?

A. Bộ máy Golgi – sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.

B. Lysosome – phân giải các phân tử lớn.

C. Peroxisome – tổng hợp ATP.

D. Lưới nội chất – tổng hợp lipid.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Đúng. Bộ máy Golgi có chức năng sửa đổi, đóng gói và vận chuyển protein.

B. Đúng. Lysosome có khả năng phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, lipid và polysaccharide.

C. Sai. Peroxisome không có chức năng tổng hợp ATP mà có chức năng oxi hóa các chất.

D. Đúng. Lưới nội chất cụ thể là lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid.


Câu 48:

Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử nào sau đây?

A. Triglyceride.

B. Tinh bột.

C. Protein.

D. Steroid.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ribosome là bộ máy tổng hợp protein của tế bào → Một số lượng lớn ribosome có trong các tế bào chuyên sản xuất phân tử protein.


Câu 49:

Thành phần nào sau đây cấu tạo nên bộ khung tế bào?

A. Màng nhân.

B. Vi sợi.

C. Ti thể.

D. Sợi nhiễm sắc.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Bộ khung tế bào (khung xương tế bào) là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được cấu tạo từ các phân tử protein. Bộ khung tế bào đóng vai trò như “bộ xương” của tế bào làm nhiệm vụ nâng đỡ, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia sự vận động của tế bào.


Câu 50:

Hoạt động nào sau đây của tế bào không liên quan đến vi ống?

A. Vận động của tế bào.

B. Vận chuyển phân tử tích điện qua màng.

C. Vận chuyển bào quan trong tế bào.

D. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể trong quá trình phân chia nhân.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Vi ống trong bộ khung tế bào tham gia sự vận động của tế bào, vận chuyển bào quan trong tế bào; các vi ống cũng cấu tạo nên trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào (trong quá trình phân chia tế bào, các vi ống xung quanh trung thể phát triển thành thoi phân bào để giúp nhiễm sắc thể di chuyển).

- Vi ống không có chức năng vận chuyển phân tử tích điện qua màng.


Câu 51:

Mối quan hệ nào sau đây giữa các thành phần cấu trúc tế bào và chức năng của chúng là đúng?

A. Thành tế bào: hỗ trợ, bảo vệ.

B. Lục lạp: vị trí chính của hô hấp tế bào.

C. Nhiễm sắc thể: bộ khung của nhân.

D. Ribosome: tiết protein.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Thành tế bào có nhiệm vụ bảo vệ, tạo hình dạng đặc trưng và tham gia điều chỉnh lượng nước đi vào tế bào.

B. Sai. Ti thể là nơi diễn ra quá trình hô hấp tế bào còn lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp.

C. Sai. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền nằm trong nhân.

D. Sai. Ribosome là bộ máy tổng hợp protein của tế bào.


Câu 52:

Mỗi tổ hợp sau đây gồm 3 từ/ cụm từ chỉ: thành phần cấu trúc, thành phần hóa học và chức năng của cấu trúc đó. Tổ hợp nào thể hiện đúng mối liên quan giữa 3 từ/ cụm từ đó?

A. Tế bào chất, uracil, tổng hợp protein.

B. Nhân, lipid, tổng hợp mRNA.

C. Ti thể, phosphate, tổng hợp ATP.

D. Không bào, glycogen, phân giải glucose.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

A. Sai. Tế bào chất chứa nước, các chất vô cơ khác và các phân tử sinh học như enzyme, carbohydrate, acid hữu cơ,… các bào quan. Tế bào chất là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào.

B. Sai. Nhân chứa chất nhân, sợi nhiễm sắc, nhân con có chức năng là trung tâm thông tin, điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

C. Đúng. Ti thể có chứa phosphate và là nơi tổng hợp ATP của tế bào.

D. Sai. Không bào không có chức năng phân giải glucose mà có nhiều chức năng khác tùy loại tế bào và loài sinh vật như ở tế bào thực vật, không bào đóng vai trò cân bằng nước, chứa chất dự trữ hoặc chất thải hay sắc tố; ở tế bào nguyên sinh vật, không bào co bóp làm nhiệm vụ điều hòa áp suất thẩm thấu của tế bào.


Câu 53:

Ghép mỗi tên của thành phần cấu tạo trong tế bào nhân thực với đúng mô tả về nó.

(a) Mào

(1) Túi chứa sắc tố trong lục lạp

(b) Túi dẹt

(2) Phần gấp nếp bên trong của màng ti thể

(c ) Thylakoid

(3) Túi hình đĩa trong bộ máy Golgi

Xem đáp án

(a) – (2): Mào là phần gấp nếp bên trong của màng ti thể.

(b) – (3): Túi dẹt là túi hình đĩa trong bộ máy Golgi.

(c) – (1): Thylakoid là túi chứa sắc tố trong lục lạp.


Câu 54:

Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 4 thuộc loại tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực.

Quan sát hình sau đây và xác định mỗi tế bào từ 1 đến 4 thuộc loại tế bào (ảnh 1)

Xem đáp án

(1) là tế bào trùng roi, (2) là tế bào thực vật đều có nhân hoàn chỉnh → (1) và (2) là tế bào nhân thực.

(2) là tế bào vi khuẩn không có nhân hoàn chỉnh, vật chất di truyền nằm trong vùng nhân → (3) là tế bào nhân sơ.


Câu 55:

Hình bên biểu diễn một tế bào.

Hình bên biểu diễn một tế bào. Tế bào này là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực (ảnh 1)

Tế bào này là tế bào nhân sơ hay tế bào nhân thực?

Xem đáp án

Tế bào trên không có nhân, vật chất di truyền nằm trong vùng nhân → Hình biểu diễn tế bào nhân sơ.


Câu 56:

Hình bên biểu diễn một tế bào.

Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của loại tế bào này. (ảnh 1)

Hãy chỉ ra những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của loại tế bào này.

Xem đáp án

Những đặc điểm cấu tạo đặc trưng của tế bào nhân sơ: không có nhân và các bào quan có màng, DNA dạng vòng kép, có thành tế bào.


Câu 57:

Hình bên biểu diễn một tế bào.

Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6). (ảnh 1)

Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6).

Xem đáp án

Xác định tên của các thành phần cấu trúc có kí hiệu từ (1) đến (6): (1) roi; (2) vỏ nhầy; (3) thành tế bào; (4) màng sinh chất; (5) DNA; (6) ribosome.


Câu 60:

Sắp xếp các thành phần cấu trúc sau theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ.

(1) Sợi nhiễm sắc

(2) Bào tương

(3) Màng sinh chất

(4) Thành tế bào

(5) Màng nhân

Xem đáp án

Các thành phần cấu trúc theo thứ tự từ ngoài vào trong của một tế bào rễ là: Thành tế bào, màng sinh chất, bào tương, màng nhân, sợi nhiễm sắc.


Câu 64:

Khi tiến hành quan sát kĩ hơn, người ta phát hiện tế bào có lysosome. Kết quả này có làm thay đổi kết luận ở câu a) không? Nếu có thì thay đổi đó là gì? Giải thích.

Xem đáp án

Nếu phát hiện tế bào có lysosome thì có làm thay đổi kết luận ở câu (a). Thay đổi đó chính là kết luận được tế bào quan sát được là tế bào động vật vì tế bào có lysosome – bào quan chỉ có ở tế bào động vật mà không có ở tế bào thực vật.


Câu 67:

Hãy tìm thành phần cấu trúc của tế bào tương ứng với chức năng dưới đây và chỉ ra ít nhất một đặc điểm về cấu tạo của thành phần này phù hợp với chức năng đã cho.

Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất

Xem đáp án

Nơi kiểm soát sự ra, vào tế bào của các chất – Màng – chứa lipid và protein, lipid chỉ cho các phân tử nhỏ và các phân tử kị nước đi qua, protein vận chuyển các phân tử ưa nước và tích điện qua màng.


Câu 74:

Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen đến các tế bào và mô trong cơ thể. Tế bào hồng cầu không có ti thể. Hãy giải thích điều này.

Xem đáp án

Tế bào hồng cầu trưởng thành có chức năng vận chuyển oxygen còn ti thể lại sử dụng oxygen để phân giải chất hữu cơ tạo ra ATP. Vì vậy, để hạn chế sự thất thoát oxygen được vận chuyển, tế bào hồng cầu trưởng thành đã biệt hóa không có ti thể.


Câu 75:

Tại sao tế bào hồng cầu trưởng thành không có khả năng tổng hợp protein?

Xem đáp án

Tế bào hồng cầu trưởng thành ở người không có nhân và ribosome.


Câu 76:

Tế bào của tuyến bã nhờn ở da làm nhiệm vụ tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da. Tế bào này có lưới nội chất trơn phát triển. Hãy giải thích đặc điểm cấu tạo này của tế bào tuyến bã nhờn.

Xem đáp án

Lưới nội chất trơn có chức năng tổng hợp lipid nên thành phần này phát triển ở tế bào tuyến bã nhờn để giúp tế bào nhờn thực hiện chức năng tiết chất nhờn giàu lipid trên bề mặt da.


Câu 77:

Người ta đánh dấu để theo dõi các phân tử insulin ở tế bào tuyến tụy. Hãy mô tả con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào.

Xem đáp án

Con đường di chuyển của các phân tử insulin từ khi được tổng hợp đến khi được tiết ra ngoài tế bào tuyến tụy: Insulin được tổng hợp ở ribosome bám trên màng lưới nội chất hạt → insulin được vận chuyển vào bên trong lưới nội chất hạt → insulin được đóng gói vào túi vận chuyển → túi vận chuyển mang insulin đến bộ máy Golgi → insulin được sửa đổi và đóng gói vào túi tiết → túi tiết đi ra màng sinh chất, dung hợp với màng → insulin được tiết ra ngoài.


Bắt đầu thi ngay