Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 19: Quá trình phân bào có đáp án
-
133 lượt thi
-
48 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Nguyên phân không xảy ra ở loại tế bào nào dưới đây?
A. Tế bào vi khuẩn.
B. Tế bào sinh dưỡng.
C. Tế bào sinh dục sơ khai.
D. Tế bào nấm.
Đáp án đúng là: A
- Nguyên phân là quá trình phân bào nguyên nhiễm ở các tế bào nhân thực (trừ tế bào sinh dục chín).
- Tế bào vi khuẩn là tế bào nhân sơ không có hình thức phân bào nguyên phân.
Câu 2:
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua mấy kì?
A. 1 kì.
B. 3 kì.
C. 2 kì.
D. 4 kì.
Đáp án đúng là: D
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua 4 kì gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Câu 3:
Thứ tự nào sau đây được sắp xếp đúng với trình tự phân chia nhân trong nguyên phân?
A. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa.
B. Kì sau, kì giữa, kì đầu, kì cuối.
C. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
D. Kì giữa, kì sau, kì đầu, kì cuối.
Đáp án đúng là: C
Trong nguyên phân, sự phân chia nhân tế bào trải qua 4 kì lần lượt là: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
Câu 4:
Quá trình nguyên phân không bao gồm kì nào sau đây?
A. Kì trung gian.
B. Kì giữa.
C. Kì đầu.
D. Kì cuối.
Đáp án đúng là: A
- Nguyên phân trải qua 4 kì gồm: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối.
- Kì trung gian không thuộc quá trình nguyên phân mà thuộc chu kì tế bào trước khi nguyên phân xảy ra.
Câu 5:
Trong kì đầu của nguyên phân, nhiễm sắc thể có hoạt động nào?
A. Tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép.
B. Bắt đầu co xoắn lại.
C. Co xoắn tối đa.
D. Bắt đầu dãn xoắn.
Đáp án đúng là: B
- Ở kì đầu, nhiễm sắc thể bắt đầu co xoắn lại, màng nhân dần biến mất, thoi phân bào được hình thành.
- Nhiễm sắc thể tự nhân đôi tạo nhiễm sắc thể kép xảy ra ở pha S của kì trung gian.
- Nhiễm sắc thể co xoắn tối đa xảy ra ở kì giữa.
- Nhiễm sắc thể bắt đầu dãn xoắn diễn ra ở kì cuối.
Câu 6:
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì nào sau đây?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Đáp án đúng là: B
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể co xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho loài và dễ quan sát nhất ở kì giữa. Điều này tạo điều kiện cho sự phân li và di chuyển của nhiễm sắc thể ở kì sau.
Câu 7:
Ở kì giữa của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép sắp xếp thành mấy hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào?
A. 4 hàng.
B. 3 hàng.
C. 2 hàng.
D. 1 hàng.
Đáp án đúng là: D
Ở kì giữa của nguyên phân, các nhiễm sắc thể kép sắp xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và có hình dạng đặc trưng cho loài.
Câu 8:
Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kì nào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Đáp án đúng là: C
Sự phân chia vật chất di truyền trong quá trình nguyên phân thực sự xảy ra ở kì sau. Trong kì sau, các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
Câu 9:
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ
A. màng nhân.
B. nhân con.
C. trung thể.
D. thoi phân bào.
Đáp án đúng là: D
Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia vật chất di truyền được thực hiện nhờ thoi phân bào. Trong kì sau, các nhiễm sắc tử (chromatid) tách nhau ở tâm động và được thoi phân bào kéo về hai cực của tế bào.
Câu 10:
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào nhờ hoạt động của yếu tố nào?
A. Nhân.
B. Các bào quan.
C. Thoi phân bào.
D. Vách tế bào.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình nguyên phân, các nhiễm sắc thể phân li về hai cực của tế bào nhờ hoạt động của thoi phân bào. Thoi phân bào co rút giúp kéo nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
Câu 11:
Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào dần xuất hiện ở kì nào?
A. Kì đầu.
B. Kì giữa.
C. Kì sau.
D. Kì cuối.
Đáp án đúng là: A
Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào được hình thành ở kì đầu. Ở động vật, khi bắt đầu quá trình phân bào, trung tử di chuyển về hai cực của tế bào; thoi phân bào được hình thành từ trung tử, từ hai cực tế bào và lan vào giữa, gắn với tâm động của các nhiễm sắc thể kép.
Câu 12:
Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào đóng vai trò gì?
A. Nơi gắn nhiễm sắc thể.
B. Nơi xảy ra quá trình tự nhân đôi của nhiễm sắc thể.
C. Nơi gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể vào kéo nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
D. Hình thành màng nhân và nhân con cho các tế bào con.
Đáp án đúng là: C
Trong quá trình nguyên phân, thoi phân bào đóng vai trò là nơi gắn vào tâm động của nhiễm sắc thể vào kéo nhiễm sắc thể về hai cực của tế bào.
Câu 13:
Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào của nguyên phân?
A. Kì cuối.
B. Kì sau.
C. Kì giữa.
D. Kì đầu.
Đáp án đúng là: A
Phân chia tế bào chất ở đầu kì cuối, tế bào chất phân chia dần và tách tế bào mẹ thành hai tế bào con.
Câu 14:
Trong phân bào, tế bào động vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Màng tế bào thắt eo ở chính giữa tế bào chất.
D. Tạo màng mới giữa tế bào.
Đáp án đúng là: C
Ở tế bào động vật, sự phân chia tế bào chất diễn ra bằng cách màng tế bào co thắt lại ở vị trí giữa tế bào (tạo thành eo thắt).
Câu 15:
Trong phân bào, phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo màng tế bào ở giữa tế bào chất có ở tế bào nào?
A. Vi khuẩn.
B. Động vật.
C. Thực vật.
D. Cả A, B, C.
Đáp án đúng là: B
Trong phân bào, phân chia tế bào chất bằng cách thắt eo màng tế bào ở giữa tế bào chất có ở tế bào động vật. Ở tế bào thực vật, phân chia tế bào chất bằng cách hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 16:
Trong phân bào, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách nào?
A. Tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
B. Kéo dài màng tế bào.
C. Màng tế bào thắt eo ở chính giữa tế bào chất.
D. Tạo màng mới giữa tế bào.
Đáp án đúng là: A
Trong phân bào, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng cách tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 17:
Vì sao trong nguyên phân, tế bào thực vật phân chia tế bào chất bằng vách ngăn?
A. Vì tế bào không có trung thể.
B. Vì màng tế bào không thể co dãn.
C. Vì tế bào thực vật có vách cellulose.
D. Vì tế bào thực vật không rời 2 tế bào con.
Đáp án đúng là: C
Trong phân bào, do có thành tế bào bằng cellulose cứng chắc, tế bào thực vật không thể phân chia tế bào chất bằng cách hình thành eo thắt mà phải phân chia tế bào chất bằng cách tạo vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo.
Câu 18:
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra
A. 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
B. 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n khác tế bào mẹ.
C. 4 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội n.
D. nhiều cơ thể đơn bào.
Đáp án đúng là: A
Từ một tế bào mẹ (2n) ban đầu sau một lần nguyên phân sẽ tạo ra 2 tế bào con mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n giống tế bào mẹ.
Câu 19:
Sự khác nhau trong nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là gì?
A. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng eo thắt, ở thực vật bằng vách ngăn tế bào.
B. Ở thực vật không có trung tử và thoi phân bào.
C. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể về hai cực.
D. Cả A và B đúng.
Đáp án đúng là: A
A. Đúng. Tế bào chất ở động vật phân chia bằng eo thắt, ở thực vật bằng vách ngăn tế bào.
B. Sai. Ở thực vật không có trung tử nhưng vẫn tạo thành thoi phân bào để các nhiễm sắc thể phân li về các cực của tế bào là nhờ các vi ống.
C. Sai. Sự di chuyển của nhiễm sắc thể về hai cực diễn ra trong nguyên phân ở cả tế bào thực vật và động vật.
Câu 20:
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật?
(1) Chúng đều diễn ra các giai đoạn tương tự nhau.
(2) Ở kì cuối, tế bào có sự co thắt tế bào chất ở giữa chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
(3) Từ một tế bào mẹ, tạo thành hai tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
(4) Quá trình nguyên phân diễn ra ở tất cả các loại tế bào trong cơ thể động vật và thực vật.
(5) Nhờ nguyên phân mà cơ thể sinh vật lớn lên được.
(6) Ở kì cuối, tế bào không có co thắt ở giữa tế bào chất mà hình thành một vách ngăn chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
A. (1), (2), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (5).
C. (1), (2), (3), (5), (6).
D. (1), (2), (3), (4), (5), (6).
Đáp án đúng là: B
Các phát biểu đúng khi nói về điểm giống nhau giữa quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật và động vật là: (1), (3), (5).
(2), (6) Sai. Ở kì cuối, ở động vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành eo thắt; ở thực vật, tế bào chất phân chia bằng cách hình thành vách ngăn.
(4) Sai. Quá trình nguyên phân không diễn ra ở tế bào sinh dục chín.
Câu 21:
Nêu ý nghĩa của quá trình nguyên phân.
Ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
- Đảm bảo ổn định bộ nhiễm sắc thể của loài qua các thế hệ tế bào.
- Giúp cơ thể đa bào sinh trưởng, tái sinh các mô và các bộ phận bị tổn thương.
- Là cơ chế sinh sản ở các loài sinh sản vô tính.
Câu 22:
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học ứng dụng của kĩ thuật nào trong thực tiễn?
Nguyên phân là nền tảng, là cơ sở khoa học ứng dụng của các kĩ thuật: giâm cành, chiết cành, ghép cành, nuôi cấy mô tế bào, nhân bản vô tính vào thực tiễn.
Câu 23:
Tại sao các nhiễm sắc thể kép lại xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử nhưng sau khi phân chia xong, nhiễm sắc thể đơn lại tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh?
- Các nhiễm sắc thể xoắn tới mức cực đại rồi mới phân chia nhiễm sắc tử để dễ di chuyển trong quá trình phân bào và phân chia đồng đều vật chất di truyền mà không bị rối loạn.
- Sau khi phân chia xong, nhiễm sắc thể tháo xoắn trở về dạng sợi mảnh giúp thực hiện việc nhân đôi DNA, tổng hợp RNA và các protein, chuẩn bị cho chu kì sau.
Câu 24:
Tại sao nói giảm phân II và nguyên phân có bản chất giống nhau?
Nói giảm phân II có bản chất giống nguyên phân vì:
- Giảm phân II về cơ bản cũng giống như nguyên phân, đều bao gồm các kì: kì đầu, kì giữa, kì sau và kì cuối. Diễn biến hoạt động của nhiễm sắc thể cơ bản cũng giống nhau: nhiễm sắc thể co xoắn, tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào, các nhiễm sắc thể kép tách nhau ở tâm động, mỗi nhiễm sắc thể đơn di chuyển về một cực của tế bào.
- So với nguyên phân, giảm phân II có một số đặc điểm khác biệt: nhiễm sắc thể không nhân đôi, 2 tế bào con có bộ nhiễm sắc thể đơn bội (n).
Câu 25:
Trình bày ý nghĩa của việc các nhiễm sắc thể tương đồng bắt cặp với nhau?
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tương đồng bắt đôi với nhau có ý nghĩa:
- Các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng bắt đôi với nhau suốt theo chiều dọc có thể diễn ra tiếp hợp trao đổi chéo giữa các nhiễm sắc tử không chị em. Sự trao đổi những đoạn tương ứng trong cặp tương đồng đưa đến sự hoán vị của các gene tương ứng, do đó tạo ra sự tái tổ hợp của các gene không tương ứng. Đó chính là cơ sở tạo nên các giao tử khác nhau về tổ hợp nhiễm sắc thể, cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.
- Ngoài ra, sự bắt cặp tương đồng của các nhiễm sắc thể cũng giúp các nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng có thể xếp thành 2 hàng song song ở kì giữa I, đảm bảo sự phân li chính xác mỗi chiếc trong cặp nhiễm sắc thể tương đồng đi về 1 cực của tế bào ở kì sau I.
Câu 26:
Ở ruồi giấm, có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một tế bào sinh dưỡng nguyên phân liên tiếp 4 lần. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để hình thành bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn cho quá trình phân bào này.
2n = 8; k = 4 → Số nhiễm sắc thể đơn do môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu trong quá trình phân bào nguyên phân là:
Câu 29:
Một tế bào trứng của một loài thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng, số tế bào sinh tinh chứa tổng cộng 3145728 nhiễm sắc thể.
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:
Một tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo ra được 4 tinh trùng → Số tế bào sinh tinh tham gia là: 1048576 : 4 = 262144.
Bộ nhiễm sắc thể 2n của loài: 3145728 : 262144 = 12.
Câu 30:
b) Tính số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng.
b) Số nhiễm sắc thể môi trường cung cấp cho quá trình giảm phân tạo tinh trùng:
Câu 31:
Ở một loài cá, số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 28. Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 64. Cho rằng mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái.
a) Tính số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên.
a) Xác định số tinh trùng và trứng được hình thành từ các tế bào trên:
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y → x + y = 64. Mà mỗi loại tế bào này được sinh ra từ một tế bào sinh dục sơ khai đực và một tế bào sinh dục sơ khai cái nên x và y đều là lũy thừa của 2. → x = 32 và y = 32.
- Mỗi tế bào sinh tinh qua giảm phân tạo được 4 tinh trùng → Số tinh trùng được hình thành là: x × 4 = 32 × 4 = 128.
- Mỗi tế bào sinh trứng qua giảm phân tạo được 1 trứng → Số trứng được hình thành là: y = 32.
Câu 32:
b) Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong số tinh trùng và trứng.
b) Xác định số lượng nhiễm sắc thể trong số tinh trùng và trứng:
- Mỗi trứng hay mỗi tinh trùng đều chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội n = 28 : 2 = 14.
- Số lượng nhiễm sắc thể trong số tinh trùng là: 14 × 128 = 1792.
- Số lượng nhiễm sắc thể trong số trứng là: 14 × 32 = 448.
Câu 33:
Hợp tử của một loài nguyên phân cho 2 tế bào A và B. Tế bào A nguyên phân một số đợt cho các tế bào con, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài. Tế bào B nguyên phân một số đợt cho số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài. Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
Gọi số lần nguyên phân của tế bào A là x và số lần nguyên phân của tế bào B là y.
a) Xác định bộ NST lưỡng bội của loài:
- Ở tế bào A, số tế bào con này bằng số nhiễm sắc thể đơn trong bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → (1)
- Ở tế bào B, số tế bào con với tổng số nhiễm sắc thể đơn gấp 8 lần số nhiễm sắc thể của một tế bào lưỡng bội của loài → (2)
- Tổng số nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi của tất cả các tế bào được hình thành là 768 → (3)
→ Từ (1), (2), (3) →
Câu 34:
b) Tính số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B.
b) Xác định số lần nguyên phân của mỗi tế bào A và B:
- Số lần nguyên phân của tế bào A:
- Số lần nguyên phân của tế bào B:
Câu 35:
Một tế bào sinh dục sơ khai của thỏ 2n = 44, sau một số đợt nguyên phân liên tiếp môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn. Các tế bào con đều trở thành tế bào sinh trứng giảm phân cho trứng. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 %, của tinh trùng là 6,25 %.
a) Tính số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái.
a) Xác định số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái:
Gọi số đợt nguyên phân của tế bào sinh dục sơ khai cái là k.
2n = 44, môi trường tế bào đã cung cấp 11176 nhiễm sắc thể đơn mới hoàn toàn
→
Câu 36:
b) Tính số tế bào sinh trứng và sinh tinh.
b) Xác định số tế bào sinh trứng và sinh tinh:
- Số tế bào sinh trứng là:
- Số trứng được tạo ra = số tế bào sinh trứng = 256 mà hiệu suất thụ tinh của trứng là 50 % → Số trứng được thụ tinh là: 256 × 50 % = 128 → Số tinh trùng được thụ tinh = Số trứng được thụ tinh = 128 → Số tinh trùng được tạo ra = 128 : 6,25 % = 2048 → Số tế bào sinh tinh = 2048 : 4 = 512.
Câu 37:
c) Tính số hợp tử.
c) Số hợp tử = Số trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.
Câu 38:
Một hợp tử của một loài sinh vật sau 7 đợt nguyên phân liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1016 nhiễm sắc thể đơn.
a) Tìm bộ nhiễm sắc thể 2n của loài.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của loài:
k = 7, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tương đương 1016 nhiễm sắc thể đơn →
Câu 39:
b) Khi loài đó phát sinh giao tử thì có mấy loại tinh trùng và trứng.
b) Số loại tinh trùng, trứng thu được:
Câu 40:
Bộ nhiễm sắc thể của mèo 2n = 38, tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240, các trứng đều thụ tinh tạo hợp tử.
a) Nếu các tế bào sinh tinh và sinh trứng nói trên đều được tạo ra từ một tế bào sinh dục ban đầu thì số lần nguyên phân là bao nhiêu?
a)
- Gọi số tế bào sinh tinh là x và số tế bào sinh trứng là y.
- Tổng số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng là 320 → x + y = 320.(1)
- 2n = 38, tổng số nhiễm sắc thể trong các tinh trùng nhiều hơn trong trứng là 18240 → (2)
Từ (1) và (2) → x = 256 và y = 64.
Câu 41:
b) Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
b)
- Số tinh trùng được tạo ra là:
- Số tinh trùng được thụ tinh = số trứng được thụ tinh = 64.
→ Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là:
Câu 42:
c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là bao nhiêu?
c) Số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho giảm phân tạo trứng là:
Câu 43:
Có 10 tế bào sinh dục sơ khai đực của ruồi giấm nguyên phân với số đợt bằng nhau tạo ra 640 tế bào sinh tinh, giảm phân cho các tinh trùng bình thường. Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 5 %, của trứng là 40 %. Tính:
a) Số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng.
a) Xác định số lượng tinh trùng được thụ tinh với trứng
- Số tinh trùng được tạo ra là:
- Số tinh trùng được thụ tinh với trứng là:
Câu 44:
b) Số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực.
b) Xác định số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực
Gọi k là số đợt nguyên phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai đực →
Câu 45:
c) Số lượng tế bào sinh trứng ban đầu.
c) Xác định số lượng tế bào sinh trứng ban đầu
- Số tế bào trứng được thụ tinh = Số tinh trùng được thụ tinh = 128.
- Số tế bào sinh trứng ban đầu = Số tế bào trứng được tạo ra = 128 : 40% = 320.
Câu 46:
Ở mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp. Sự giảm phân bình thường của các tế bào sinh dục chứa các cặp gene dị hợp đó làm cho loài có khả năng tạo tối đa 16 loại trứng khác nhau.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
a) Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
Số trứng tối đa
Vậy bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài là: 2n = 8.
Câu 47:
b) Cho kí hiệu về các cặp gene dị hợp đó để viết thành phần gene của các loại trứng.
b) Xác định thành phần gene của các loại trứng
- Mỗi cặp nhiễm sắc thể tương đồng của cá thể cái xét một cặp gene dị hợp → Kí hiệu bộ nhiễm sắc thể của cá thể cái: AaBbDdXEXe.
- Mỗi tế bào trứng chứa bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài → Thành phần gene của các loại trứng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe.
Câu 48:
c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng có thể viết thế nào?
c) Nếu ở cá thể đực, nhiễm sắc thể giới tính Y không mang gene allele thì thành phần gene trong các loại tinh trùng là: ABDXE, ABDXe, ABdXE, ABdXe, AbDXE, AbDXe, AbdXE, AbdXe, aBDXE, aBDXe, aBdXE, aBdXe, abDXE, abDXe, abdXE, abdXe, ABDY, ABdY, AbDY, AbdY, aBDY, aBdY, abDY, abdY.