IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 22: Khái quát về vi sinh vật có đáp án

Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 22: Khái quát về vi sinh vật có đáp án

Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 22: Khái quát về vi sinh vật có đáp án

  • 86 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 2:

Câu nào sau đây không đúng?

A. Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.

B. Vi sinh vật là những cơ thể có kích thước hiển vi.

C. Vi sinh vật là tập hợp đơn bào hay tập hợp đa bào.

D. Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Vi sinh vật là những cơ thể có kích thước hiển vi.

- Vi sinh vật sinh trưởng nhanh, phân bố rộng.

- Phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực, một số khác là tập đoàn đơn bào như tập đoàn trùng roi.


Câu 3:

Loài nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Nấm rơm.

B. Tảo đơn bào.

C. Vi khuẩn lam.

D. Trùng biến hình.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

- Nấm rơm có kích thước lớn, dễ dàng quan sát bằng mắt thường. Do đó, nấm rơm không phải là vi sinh vật.

- Tảo đơn bào, vi khuẩn lam, trùng biến hình là những sinh vật có kích thước hiển vi. Do đó, chúng là những vi sinh vật.


Câu 4:

Nhóm nào sau đây không phải vi sinh vật?

A. Vi khuẩn.

B. Tảo đơn bào.

C. Động vật nguyên sinh.

D. Rêu.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

- Rêu là thực vật có kích thước nhỏ nhưng vẫn có thể quan sát bằng mắt thường. Do đó, rêu không phải là vi sinh vật.

- Vi khuẩn, tảo đơn bào, động vật nguyên sinh là những sinh vật có kích thước hiển vi. Do đó, chúng là những vi sinh vật.


Câu 5:

Đặc điểm nào sau đây không đúng với vi sinh vật?

A. Có kích thước nhỏ.

B. Phần lớn có cấu tạo đơn bào.

C. Đều có khả năng tự dưỡng.

D. Sinh trưởng nhanh.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

- Vi sinh vật là những sinh vật có kích thước nhỏ, có khả năng sinh trưởng nhanh, phần lớn có cấu tạo đơn bào.

- Vi sinh vật có phương thức dinh dưỡng đa dạng như tự dưỡng (quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng) hoặc dị dưỡng (quang dị dưỡng, hóa dị dưỡng).


Câu 6:

Đặc điểm nào sau đây đúng với vi sinh vật?

A. Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.

B. Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.

C. Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi.

D. Tất cả đều đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đặc điểm của vi sinh vật:

- Có kích thước rất nhỏ, thấy rõ dưới kính hiển vi.

- Hấp thụ nhiều, chuyển hóa nhanh.

- Thích ứng nhanh với điều kiện môi trường và dễ bị biến đổi.


Câu 7:

Đặc điểm nào sau đây không phải của vi sinh vật?

A. Kích thước hiển vi.

B. Cơ thể đa bào.

C. Sinh trưởng, sinh sản rất nhanh.

D. Phân bố rộng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

B. Sai. Vi sinh vật không có cấu tạo đa bào; phần lớn vi sinh vật là cơ thể đơn bào nhân sơ hay nhân thực, một số khác là tập đoàn đơn bào như tập đoàn trùng roi.


Câu 8:

Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của vi sinh vật?

A. Thích ứng cao với môi trường.

B. Trao đổi chất nhanh.

C. Có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V nhỏ.

D. Phân bố rất rộng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

C. Sai. Vi sinh vật có kích thước nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn. Điều này giúp vi sinh vật có khả năng hấp thụ và chuyển hóa các chất dinh dưỡng nhanh chóng dẫn đến khả năng sinh sản của vi sinh vật rất nhanh.


Câu 9:

Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là gì?

A. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

B. Thuộc nhiều giới: Nguyên sinh, Nấm và Động vật.

C. Kích thước siêu hiển vi (được đo bằng nanomet).

D. Chỉ phân bố ở những nơi có điều kiện khắc nghiệt.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

A. Đúng. Đặc điểm có ở hầu hết các loài vi sinh vật là hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.

B. Sai. Đa số các loài nấm, động vật không phải là vi sinh vật; vi sinh vật gồm vi khuẩn và vi sinh vật cổ (giới Khởi sinh), tảo đơn bào và nguyên sinh động vật (giới Nguyên sinh), vi nấm (giới Nấm).


Câu 10:

Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn?

(1) Có kích thước bé.

(2) Sống kí sinh và gây bệnh.

(3) Cơ thể chỉ có một tế bào.

(4) Chưa có nhân chính thức.

(5) Sinh sản rất nhanh.

A. (1), (2), (3), (4).

B. (1), (3), (4), (5).

C. (1), (2), (3), (5).

D. (1), (2), (4), (5).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Các đặc điểm có ở tất cả các loại vi khuẩn là:

(1) Có kích thước bé.

(3) Cơ thể chỉ có một tế bào.

(4) Chưa có nhân chính thức.

(5) Sinh sản rất nhanh.

- (2). Sai. Vi khuẩn có thể sống kí sinh hoặc sống tự do, có thể có lợi hoặc có hại (gây bệnh cho động vật, thực vật).


Câu 11:

Có mấy kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm?

A. 3.

B. 4.

C. 5.

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Dựa vào thành phần của môi trường, có 3 kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm gồm:

- Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.

- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng.


Câu 12:

Loại môi trường cơ bản nào dùng để nuôi cấy vi sinh vật?

A. Môi trường tổng hợp.

B. Môi trường phức tạp.

C. Môi trường trung tính.

D. Cả A, B đúng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có 3 kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm gồm:

- Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.

- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng.


Câu 13:

Ba môi trường nuôi cấy vi sinh vật trong phòng thí nghiệm được phân biệt dựa vào đâu?

A. Thành phần vi sinh vật.

B. Thành phần hóa học và thành phần vi sinh vật.

C. Hàm lượng và thành phần các chất.

D. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Dựa vào hàm lượng và thành phần vi sinh vật của môi trường, có 3 kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm gồm:

- Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.

- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng.


Câu 14:

Môi trường nuôi cấy vi sinh vật (cơ bản) trong phòng thí nghiệm được phân chia thành các loại khác nhau dựa vào yếu tố nào?

A. Tính chất vật lí của môi trường (rắn, lỏng).

B. Hàm lượng và thành phần các chất trong môi trường.

C. Dụng cụ nuôi cấy.

D. Vi sinh vật sẽ nuôi cấy.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Dựa vào hàm lượng và thành phần vi sinh vật của môi trường, có 3 kiểu môi trường nuôi cấy vi sinh vật chính trong phòng thí nghiệm gồm:

- Môi trường tự nhiên: gồm các chất tự nhiên.

- Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hóa học và số lượng.

- Môi trường bán tổng hợp: gồm các chất tự nhiên và các chất hóa học đã biết thành phần và số lượng.


Câu 15:

Trong phòng thí nghiệm, để nuôi cấy một loại vi khuẩn, người ta sử dụng môi trường nuôi cấy gồm 100 g cao nấm men, 6 g MgSO4, 9 g NaCl. Đây là kiểu môi trường nuôi cấy nào?

A. Tổng hợp.

B. Nhân tạo.

C. Bán tổng hợp.

D. Tự nhiên.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Môi trường nuôi cấy trên gồm cao nấm men là chất tự nhiên, MgSO4 và NaCl là chất hóa học đã biết rõ thành phần và số lượng → Đây là kiểu môi trường bán tổng hợp.


Câu 17:

Vì sao cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học?

Xem đáp án

Cần hạn chế bỏ chất rắn vào bể sinh học vì vi sinh vật là các sinh vật bé nhỏ, không có miệng nên khi ăn, chúng ăn bằng cách hấp thu qua màng tế bào, vì thế chúng chỉ hấp thu được các chất dạng keo hay hòa tan mà không phải là dạng rắn không hòa tan trong dung dịch.


Câu 20:

Thế nào là môi trường bán tổng hợp?

Xem đáp án

Môi trường bán tổng hợp là môi trường chứa các hợp chất tự nhiên (không xác định rõ thành phần) và các hợp chất đã biết thành phần.


Bắt đầu thi ngay