IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn có đáp án

Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn có đáp án

Giải SBT Sinh 10 CTST Bài 27: Ứng dụng vi sinh vật trong thực tiễn có đáp án

  • 145 lượt thi

  • 20 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Con người đã sử dụng vi sinh vật nào sau đây để tạo ra phần lớn thuốc kháng sinh?

A. Nấm men.

B. Tảo đơn bào.

C. Xạ khuẩn.

D. Vi khuẩn lactic.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Chất kháng sinh chủ yếu được tạo ra do xạ khuẩn (chi Streptomyces), vi khuẩn (chi Bacillus) và nấm (chi Penicillium).


Câu 2:

Việc sản xuất các protein đơn bào là dựa vào khả năng nào sau đây của vi sinh vật?

A. Phân giải chất hữu cơ.

B. Làm vector chuyển gene.

C. Sinh trưởng trong môi trường khắc nghiệt.

D. Tổng hợp chất hữu cơ.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cơ sở khoa học của việc sản xuất các protein đơn bào là vi sinh vật có khả năng tổng hợp chất hữu cơ cần thiết bằng cách sử dụng năng lượng và enzyme nội bào.


Câu 3:

Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp.

Hãy nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. (ảnh 1)
Xem đáp án

1 – c: Sản xuất chất kháng sinh có cơ sở khoa học dựa trên vi sinh vật có khả năng tự tổng hợp các chất.

2 – e: Sản xuất nước mắm có cơ sở khoa học dựa trên vi sinh vật có khả năng phân giải protein.

3 – b: Tạo chế phẩm xử lí ô nhiễm môi trường có cơ sở khoa học dựa trên vi sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ.

4 – a: Sản xuất thuốc trừ sâu từ vi sinh vật có cơ sở khoa học dựa trên một số vi sinh vật có khả năng tạo ra chất độc hại cho sâu bệnh.

5 – d: Sản xuất phân bón vi sinh có cơ sở khoa học dựa trên một số vi sinh vật có khả năng tạo ra chất dinh dưỡng cho cây trồng.

6 – g: Sản xuất vaccine có cơ sở khoa học dựa trên vi sinh vật đóng vai trò là kháng nguyên.

7 – f: Sản xuất insulin, interferon,… có cơ sở khoa học dựa trên vi sinh vật có thể làm vector chuyển gene.


Câu 5:

Để tăng lượng vi sinh vật có lợi trong đất trồng, người dân nên bón các loại phân nào sau đây?

(1) Phân chuồng;

(2) Phân xanh (từ thực vật);

(3) Phân đạm;

(4) Phân lân;

(5) Phân vi sinh;

(6) Phân kali;

A. (1), (2), (4).

B. (1), (2), (3).

C. (1), (2), (5).

D. (2), (3), (6).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Để tăng lượng vi sinh vật có lợi trong đất trồng, người dân nên bón các loại phân là:

(1) Phân chuồng; (2) Phân xanh (từ thực vật); (5) Phân vi sinh. Vì bản chất những loại phân này đã chứa một số lượng lớn vi sinh vật có lợi.


Câu 6:

Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây nào sau đây?

(1) Đậu xanh;

(2) Lạc (đậu phộng);

(3) Điên điển;

(4) Cỏ lào;

(5) Bèo Nhật Bản;

(6) Phi lao;

(7) Vòng nem;

(8) Cây so đũa.

A. (1), (2), (4), (5), (6), (8).

B. (1), (2), (3), (5), (7), (8).

C. (1), (2), (3), (5), (6), (7).

D. (1), (2), (3), (6), (7), (8).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Để tăng lượng đạm cho đất, người dân nên trồng các loại cây có khả năng cố định nitrogen trong không khí thông qua việc cộng sinh với vi sinh vật cố định đạm như:

(1) Đậu xanh;

(2) Lạc (đậu phộng);

(3) Điên điển;

(6) Phi lao;

(7) Vòng nem;

(8) Cây so đũa.


Câu 7:

Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là gì?

A. Phân hủy cellulose trong thức ăn thành đường.

B. Tăng hàm lượng protein, lipid cho thức ăn.

C. Lên men lactic để thức ăn được bảo quản lâu hơn.

D. Tăng hệ vi sinh vật kháng khuẩn cho vật nuôi.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Mục đích của việc ủ chua thức ăn cho vật nuôi là lên men lactic để duy trì lượng dinh dưỡng có trong thức ăn trong thời gian dài (kéo dài thời gian bảo quản thức ăn). Phương pháp này có thể giúp dự trữ thức ăn để có thể sử dụng được vào những thời điểm khan hiếm như vụ đông xuân.


Câu 9:

Chế phẩm Bacillus thuringiensis diệt côn trùng gây hại bằng cách nào?

A. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis kí sinh và làm chết côn trùng.

B. Các chất độc do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng diệt côn trùng.

C. Vi khuẩn Bacillus thuringiensis ức chế quá trình sinh sản của côn trùng.

D. Các enzyme do vi khuẩn Bacillus thuringiensis tạo ra có khả năng phá vỡ màng tế bào của côn trùng.

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Vi khuẩn Bacillus thuringiensis có khả năng tổng hợp nên các độc tố như Cry, Cyt có khả năng diệt côn trùng. Những độc tố này đặc biệt cao đối với côn trùng mục tiêu của chúng, vô hại đối với con người, động vật có xương sống, thực vật và hoàn toàn có thể phân hủy sinh học. Do đó, Bacillus thuringiensis là một lựa chọn khả thi để kiểm soát côn trùng gây hại trong nông nghiệp.


Câu 10:

Những phương pháp xử lí nào sau đây cần oxygen trong quá trình thực hiện?

(1) Xử lí bằng bùn hoạt tính.

(2) Xử lí bằng bể UASB.

(3) Xử lí bằng bể phản ứng theo mẻ.

(4) Xử lí bằng đĩa quay sinh học.

(5) Xử lí lọc trên giá mang hữu cơ.

A. (1), (2), (4).

B. (1), (3), (4).

C. (2), (3), (4).

D. (2), (4), (5).

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

- Những phương pháp xử cần oxygen (phương pháp xử lí sinh học hiếu khí) trong quá trình thực hiện:

(1) Xử lí bằng bùn hoạt tính.

(3) Xử lí bằng bể phản ứng theo mẻ.

(4) Xử lí bằng đĩa quay sinh học.

- (2) Xử lí bằng bể UASB, (5) Xử lí lọc trên giá mang hữu cơ là phương pháp xử lí sinh học yếm khí (kị khí).


Câu 12:

Hãy giải thích vì sao khi phơi/sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật.

Xem đáp án

Khi phơi/ sấy khô thực phẩm ta có thể bảo quản được lâu dài, tránh sự xâm nhập của vi sinh vật vì phơi/ sấy khô làm giảm hàm lượng nước trong thực phẩm mà vi khuẩn không thể phát triển trong điều kiện độ ẩm thấp.


Câu 13:

Hãy kể tên một số loại vaccine phòng bệnh do vi khuẩn gây ra.

Xem đáp án

Tên một số loại vaccine phòng bệnh do vi khuẩn gây ra là: vaccine phòng bệnh lao, vaccine phòng bệnh bạch hầu, vaccine phòng bệnh ho gà, vaccine phòng bệnh uốn ván, vaccine phòng bệnh não mô cầu type A, B, C,…


Câu 14:

Để bảo quản phomat, bạn A đã cho phomat vào ngăn đông của tủ lạnh. Cách bảo quản đó có phù hợp không, vì sao?

Xem đáp án

Bảo quản phomat trong ngăn đông của tủ lạnh là không phù hợp, vì nhiệt độ quá lạnh sẽ làm hỏng cấu trúc của phomat.


Câu 15:

Hãy liệt kê một số loại phomat phổ biến hiện nay ở nước ta.

Xem đáp án

Một số loại phomat phổ biến hiện nay: Parmesan Cheese, Cheddar Cheese, Kid’s Cheese, Mozzarella Cheese, Blue Cheese, Emmental Cheese, Edam Cheese, Cream Cheese.


Câu 16:

Hãy so sánh nguyên liệu, quy trình sản xuất và thành phần chính của nước tương và nước mắm.

Xem đáp án

So sánh nguyên liệu, quy trình sản xuất và thành phần chính của nước tương và nước mắm:

Các tiêu chí

để so sánh

Nước tương

Nước mắm

Nguyên liệu chính

Đậu tương

Cá

Quy trình sản xuất

Làm sạch đậu tương, nghiền bể đôi, nấu chín + Tạo mốc cái hoa vàng → Ủ → Lọc thô → Thanh trùng → Đóng chai.

Ướp cá với muối → Ủ → Chiết rút → Đóng chai, bảo quản.

Thành phần chính

Đạm thực vật

Đạm động vật


Câu 17:

Hãy liệt kê một số loại thuốc kháng sinh được sản xuất ở nước ta.

Xem đáp án

Một số loại thuốc kháng sinh được sản xuất ở nước ta: Penicillin, Tetracyclin, Amoxicillin, Ampicillin.


Câu 18:

Hãy liệt kê một số loại chế phẩm Bacillus thuringiensis được sử dụng phổ biến hiện nay.

Xem đáp án

Một số chế phẩm Bacillus thuringiensis (chế phẩm BT) được sử dụng phổ biến hiện nay:

- Chế phẩm BT dạng bột thấm ướt: BioBactWP dạng bột và BioBactEC dạng sữa.

- Chế phẩm BT thế hệ mới.

- Chế phẩm BT diệt bọ gậy.


Câu 19:

Hãy liệt kê một số chế phẩm xử lí nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay.

Xem đáp án

Một số chế phẩm xử lí nước thải được sử dụng phổ biến hiện nay:

- Chế phẩm vi sinh xử lí nước thải Microbiotic.

- Giá thể vi sinh vật dính bám BIOQS.

- Chế phẩm EM.

- Chế phẩm Ecolo, Bionetix.


Câu 20:

Vì sao bùn hoạt tính được sử dụng trong xử lí nước thải?

Xem đáp án

Bùn hoạt tính được sử dụng trong xử lí nước thải vì: Bùn hoạt tính có chứa các vi sinh vật có khả năng phân hủy các chất hữu cơ trong nước thải, góp phần làm sạch nước.


Bắt đầu thi ngay