Writing: An article
-
61 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
If you (burn) coal, it (give) off greenhouse gases
Nếu bạn đốt than, nó sẽ thải ra khí nhà kính.
Câu 2:
Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
A rainbow often (appear) if the sun (come) out when it's raining.
Cầu vồng thường xuất hiện nếu mặt trời ló dạng khi trời mưa.
Câu 3:
Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
If an earthquake (happen) under the ocean, it sometimes (cause) a tsunami.
Nếu một trận động đất xảy ra dưới đại dương, nó đôi khi gây ra sóng thần.
Câu 4:
Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Nếu một cơn bão hình thành trên Ấn Độ Dương, họ gọi nó là bão cuồng phong.
Câu 5:
Complete the zero conditional sentences with the correct form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu điều kiện loại 0 với dạng đúng của các động từ trong ngoặc.)
Floods (happen) if it (rain) a lot more than usual for a long time.
Lũ lụt xảy ra nếu trời mưa nhiều hơn bình thường trong một thời gian dài.
Câu 6:
Read the Writing Strategy. Then read the task below and the model text. Decide where the second paragraph should begin: A, B or C. (Đọc Chiến lược Viết. Sau đó, đọc nhiệm vụ bên dưới và văn bản mẫu. Quyết định xem đoạn thứ hai sẽ bắt đầu ở đâu: A, B hoặc C.)
The second paragraph should begin at …
Đáp án: B
Hướng dẫn dịch:
"Những người trẻ tuổi đang làm nhiều hơn để ngăn chặn sự nóng lên toàn cầu hơn những người lớn tuổi." Bạn có đồng ý không?
Tôi không tin rằng điều này là sự thật. Người lớn đưa ra quyết định quan trọng nhất về sự nóng lên toàn cầu, không phải người trẻ. Ví dụ, các chính phủ phải quyết định giữa nhiên liệu hóa thạch và năng lượng tái tạo. (A) Hơn nữa, người lớn quyết định lối sống 'xanh' của họ ở nhà như thế nào: Họ mua một chiếc ô tô lớn hay nhỏ? Họ sống trong một ngôi nhà lớn hay nhỏ? Và như thế. (B) Phải nói rằng, những người trẻ tuổi thường nhớ tái chế chai nhựa và các đồ đựng khác tốt hơn. Hơn nữa, trẻ em đi bộ và đạp xe thường xuyên hơn người lớn và điều này ít gây ô nhiễm hơn. (C) Tuy nhiên, chúng có thể đi bộ và đạp xe nhiều hơn vì chúng còn quá nhỏ để lái xe chứ không phải vì chúng quan tâm đến môi trường! Vì vậy, nhìn chung, tôi không nghĩ rằng những người trẻ tuổi đang làm nhiều hơn những người lớn tuổi.
Câu 7:
Add two phrases below to each group (A-D). Then tick (V) the phrases that are in the model text. (Thêm hai cụm từ bên dưới vào mỗi nhóm (A-D). Sau đó đánh dấu (V) vào các cụm từ có trong văn bản mô hình.)
A. Expressing an opinion
B. Presenting an opposing opinion
C. Presenting a counter-argument
D. Making an additional point
A. In my opinion, ... ; To be honest, ...
B. Having said that, ... ; On the other hand, ...
C. However, ... ; Nevertheless, ...
D. Moreover, ... ; What is more, ...
Also in model text: Furthermore, ... ; I do not think ...