Listening: Changing jobs
-
121 lượt thi
-
29 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
flowers and plants?
hoa và thực vật?
Câu 2:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
bán nhà?
Câu 3:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
surfing instructor
Câu 4:
v
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Công việc nào được kết nối với…
thức ăn nhanh?
Câu 5:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Công việc nào được kết nối với…
máy ảnh?
Câu 6:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
copying keys?
sao chép các phím?
Câu 7:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
fighting crime?
Công việc nào được kết nối với…
chống tội phạm?
Câu 8:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
film and TV?
Công việc nào được kết nối với…
phim và TV?
Câu 9:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
computers and entertainment?
video game developer: nhà phát triển trò chơi điện tử
Công việc nào được kết nối với…
máy tính và giải trí?
Câu 10:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
construction?
builder: người xây dựng
Công việc nào được kết nối với…
xây dựng?
Câu 11:
Look at the jobs and answer the questions (Xem các công việc và trả lời các câu hỏi)
Which job is connected with …
writing for newspapers?
journalist: nhà báo
Công việc nào được kết nối với…
viết cho báo?
Câu 12:
Read the Listening Strategy. Then choose the correct words and phrases to complete the sentences. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó chọn các từ và cụm từ chính xác để hoàn thành các câu.)
Trở thành một người hướng dẫn lướt sóng nghe có vẻ tuyệt vời, nhưng theo tôi thấy, nó khá lặp đi lặp lại.
Câu 13:
Read the Listening Strategy. Then choose the correct words and phrases to complete the sentences. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó chọn các từ và cụm từ chính xác để hoàn thành các câu.)
Stunt performers have to do a lot of dangerous things, moreover / such as falling off buildings.
Diễn viên đóng thế phải làm rất nhiều việc nguy hiểm, chẳng hạn như ngã khỏi các tòa nhà.
Câu 14:
Photographers often travel around a lot, although / for example some of them work in a studio.
Các nhiếp ảnh gia thường đi du lịch khắp nơi, mặc dù một số người trong số họ làm việc trong studio.
Câu 15:
Read the Listening Strategy. Then choose the correct words and phrases to complete the sentences. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó chọn các từ và cụm từ chính xác để hoàn thành các câu.)
Câu 16:
Read the Listening Strategy. Then choose the correct words and phrases to complete the sentences. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó chọn các từ và cụm từ chính xác để hoàn thành các câu.)
Estate agents do badly during recessions, and nevertheless / that's because fewer people buy houses.
Các đại lý bất động sản làm ăn tồi tệ trong thời kỳ suy thoái, và đó là bởi vì ít người mua nhà hơn.
Câu 17:
Read the Listening Strategy. Then choose the correct words and phrases to complete the sentences. (Đọc Chiến lược Nghe. Sau đó chọn các từ và cụm từ chính xác để hoàn thành các câu.)
Being a builder is hard work. However / What is more, you're often on your feet all day.
Là một người xây dựng là một công việc khó khăn. Hơn nữa, bạn thường đứng trên đôi chân của bạn cả ngày.
Câu 18:
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. (Đọc các câu và chọn kết thúc đúng, a hoặc b.)
Being a sports coach isn't well paid. On the other hand,
a. it can be quite repetitive.
b. it can be very rewarding.
Đáp án b
Làm huấn luyện viên thể thao không được trả lương cao. Mặt khác, nó có thể rất bổ ích.
Câu 19:
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. (Đọc các câu và chọn kết thúc đúng, a hoặc b.)
Farm workers have a physically demanding job. In other words,
a. it's often very tiring.
b. it's often quite varied.
Đáp án a
Công nhân nông trại có một công việc đòi hỏi thể chất. Nói cách khác, nó thường rất mệt mỏi.
Câu 20:
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. (Đọc các câu và chọn kết thúc đúng, a hoặc b.)
My uncle wanted to be an engineer. However,
a. he worked hard and got the qualifications.
b. he couldn't afford to get the qualifications.
Đáp án b
Chú tôi muốn trở thành một kỹ sư. Tuy nhiên, anh ấy không đủ khả năng để có được bằng cấp.
Câu 21:
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. (Đọc các câu và chọn kết thúc đúng, a hoặc b.)
My aunt paid for her degree by getting various part-time jobs; for example,
a. she worked as a cleaner every evening.
b. she studied hard and did well in her exams.
Đáp án a
Dì của tôi đã trả tiền cho bằng cấp của mình bằng cách nhận nhiều công việc bán thời gian khác nhau; ví dụ, cô ấy làm công việc quét dọn vào mỗi buổi tối.
Câu 22:
Read the sentences and choose the correct ending, a or b. (Đọc các câu và chọn kết thúc đúng, a hoặc b.)
My grandfather worked as a police officer, a paramedic, a farm worker ... What I mean is,
a. gardener was the job he liked best.
b. he did a variety of different jobs during his life.
Đáp án b
Câu 23:
Listen to an interview with a female lorry driver called Sally Stone, What did she do before she became a lorry driver? (Hãy lắng nghe cuộc phỏng vấn với một nữ tài xế xe tải tên là Sally Stone, Cô ấy đã làm gì trước khi trở thành tài xế xe tải?)
a. She went to college.
b. She worked as a hairdresser.
c. She worked at her dad's company.
Đáp án: a
Nội dung bài nghe:
H: Today in our series about women in unusual jobs, I’m talking to Sally Stone. Hello, Sally.
S: Hello.
H: So what made you get a job in transport?
S: I wasn’t sure what to do when I left school, so I went to college and trained as a hairdresser. But I decided it wasn’t for me. It’s badly paid and I wanted something more challenging. So I left college without completing the course.
H: Were your parents disappointed?
S: No, not at all! In fact, Dad said, why don’t you come and work with me? He has a transport company. And I thought, why not? It was the easiest thing to do, really.
H: You need a special licence to drive big lorries, don’t you? Was it difficult to pass the driving test?
S: Lots of people fail, but I passed first time.
H: What was it like, when you drove for the first time on your own?
S: It was a bit scary but I soon got used to it.
H: What do you like about the job?
S: I love travelling around and seeing different places. I like being on my own for long periods of time. It’s much more rewarding than a nine-to-five job, I think.
H: How do men react when they see a woman behind the wheel?
S: They often stare, especially when I’m sitting in a traffic jam. I think they can’t quite believe what they’re seeing.
H: Only one in 200 lorry drivers is a woman. Why aren’t there more, do you think?
S: I don’t know. But it’s a pity, because women are very good at it.
H: How do you mean?
S: Well, you need to drive carefully and safely, and not too fast. You need to be patient and not get angry with other drivers. In my view women are usually better at all those things than men!
H: But male lorry drivers drive carefully and safely too.
S: Of course they do. I’m not saying that male drivers are less safe, of course. It’s just that they aren’t any better than women at what they do.
H: Thank you, Sally, for talking to us today.
Hướng dẫn dịch:
H: Hôm nay, trong loạt bài về những người phụ nữ làm những công việc không bình thường của chúng tôi, tôi sẽ nói chuyện với Sally Stone. Xin chào, Sally.
S: Xin chào.
H: Vậy điều gì đã khiến bạn có được công việc trong ngành giao thông vận tải?
S: Tôi không biết phải làm gì khi rời trường học, vì vậy tôi đã đi học đại học và được đào tạo thành một thợ làm tóc. Nhưng tôi quyết định nó không dành cho tôi. Nó được trả rất tệ và tôi muốn một cái gì đó thách thức hơn. Vì vậy, tôi đã bỏ dở đại học mà không hoàn thành khóa học.
H: Bố mẹ bạn có thất vọng không?
S: Không, không hề! Trên thực tế, bố nói, tại sao con không đến làm việc với bố? Anh ấy có một công ty vận tải. Và tôi nghĩ, tại sao không? Đó là điều dễ dàng nhất để làm, thực sự.
H: Bạn cần một giấy phép đặc biệt để lái những chiếc xe tải lớn, phải không? Có khó để vượt qua kỳ thi sát hạch lái xe không?
S: Rất nhiều người thất bại, nhưng tôi đã vượt qua lần đầu tiên.
H: Cảm giác như thế nào khi lần đầu tiên bạn tự mình lái xe?
S: Nó có một chút đáng sợ nhưng tôi đã sớm quen với nó.
H: Bạn thích công việc gì?
S: Tôi thích đi du lịch khắp nơi và khám phá những nơi khác nhau. Tôi thích ở một mình trong một thời gian dài. Tôi nghĩ đó là điều bổ ích hơn nhiều so với một công việc kéo dài từ chín đến năm.
H: Đàn ông phản ứng thế nào khi thấy phụ nữ ngồi sau tay lái?
S: Họ thường nhìn chằm chằm, đặc biệt là khi tôi đang bị tắc đường. Tôi nghĩ họ không thể tin được những gì họ đang thấy.
H: Chỉ có một trong số 200 tài xế xe tải là phụ nữ. Tại sao không có nhiều hơn, bạn có nghĩ vậy không?
S: Tôi không biết. Nhưng thật đáng tiếc, vì phụ nữ rất giỏi việc đó.
H: Ý bạn là như thế nào?
S: Vâng, bạn cần phải lái xe cẩn thận và an toàn, và không quá nhanh. Bạn cần phải kiên nhẫn và không nổi giận với những người lái xe khác. Theo quan điểm của tôi, phụ nữ thường giỏi tất cả những điều đó hơn nam giới!
H: Nhưng những người lái xe tải nam cũng lái xe cẩn thận và an toàn.
S: Tất nhiên là họ làm. Tất nhiên, tôi không nói rằng nam tài xế kém an toàn. Chỉ là họ không giỏi hơn phụ nữ về những gì họ làm.
H: Cảm ơn Sally đã nói chuyện với chúng tôi ngày hôm nay.
Câu 24:
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
F
Sally là một thợ làm tóc có trình độ.
Câu 25:
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
Sally decided to become a lorry driver because it is easier than hairdressing.
F
Sally quyết định trở thành tài xế xe tải vì nó dễ hơn làm tóc.
Câu 26:
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
Sally and her father work in the same job sector.
T
Sally và cha cô ấy làm việc trong cùng một lĩnh vực công việc.
Câu 27:
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
Sally took the driving test only once.
T
Sally chỉ thi lái xe một lần.
Câu 28:
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
Sally says most men are surprised to see a woman driving a lorry.
T
Sally nói rằng hầu hết đàn ông đều ngạc nhiên khi thấy một phụ nữ lái xe tải.
Câu 29:
Read the sentences below. Then listen again. Are the sentences true (T) or false (F)? (Đọc đoạn văn phía dưới. Sau đó, hãy nghe lại. Các câu đúng (T) hay sai (F)?)
Sally thinks that female lorry drivers are safer than male lorry drivers.
F
Sally cho rằng tài xế xe tải nữ an toàn hơn tài xế xe tải nam.