Word Skills: Prefixes
-
146 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the text with the prefixes below (Hoàn thành văn bản với các tiền tố bên dưới)
James Cameron is one of Hollywood's most successful directors. His (1)-award winning films include The Terminator, Titanic and Avatar. When he isn't directing, he works as a scientist and explores the deepest parts of the ocean in a (2)marine. But he (3)achieved as a physics student, leaving university without a degree. After working as a lorry driver, he then worked in special effects before becoming a director. Some (4)colleagues describe him as a difficult person to work with. However, others say that he is just a perfectionist who tries to (5)manage every aspect of his films and sometimes (6)reacts when things go wrong.
1. multi |
2. sub |
3. under |
4. ex |
5. micro |
6. over |
Hướng dẫn dịch:
James Cameron là một trong những đạo diễn thành công nhất của Hollywood. Những bộ phim giành được nhiều giải thưởng của anh bao gồm The Terminator, Titanic và Avatar. Khi anh ta không chỉ đạo, anh ta làm việc như một nhà khoa học và khám phá những phần sâu nhất của đại dương trong một tàu ngầm. Nhưng anh ta đã đánh giá thấp như một sinh viên vật lý, rời trường đại học không có bằng cấp. Sau khi làm tài xế xe tải, sau đó anh ta làm việc trong các hiệu ứng đặc biệt trước khi trở thành giám đốc. Một số đồng nghiệp cũ mô tả anh ta là một người khó làm việc. Tuy nhiên, những người khác nói rằng anh ta chỉ là một người cầu toàn cố gắng vi mô mọi khía cạnh của các bộ phim của anh ta và đôi khi phản ứng thái quá khi mọi thứ xảy ra.
Câu 2:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
My dad is …-retired - he still works two or three mornings a week.
Bố tôi đã nghỉ hưu - ông ấy vẫn làm việc hai hoặc ba buổi sáng một tuần.
Câu 3:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
The company lost millions because of …management at the highest level.
Công ty mất hàng triệu USD vì quản lý yếu kém ở cấp cao nhất.
Câu 4:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
Six of my …-workers have lost their jobs in the past year.
Sáu đồng nghiệp của tôi đã mất việc trong năm qua.
Câu 5:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
My last proper holiday from work was four years ago, although I've had a few …-breaks.
Kỳ nghỉ thích hợp cuối cùng của tôi sau khi đi làm là bốn năm trước, mặc dù tôi đã có một vài kỳ nghỉ nhỏ.
Câu 6:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
If we can't find the right person for the job, we'll just have to …-advertise.
Nếu chúng tôi không tìm được người phù hợp với công việc, chúng tôi sẽ chỉ phải quảng cáo lại.
Câu 7:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
She finished her university degree and then did a …graduate qualification.
Cô ấy đã hoàn thành bằng đại học của mình và sau đó đã có bằng cấp sau đại học.
Câu 8:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
She never stops for lunch: she just drinks coffee and takes …vitamin pills!
Cô ấy không bao giờ ngừng ăn trưa: cô ấy chỉ uống cà phê và uống thuốc đa sinh tố!
Câu 9:
Complete the sentences with the prefixes below (Hoàn thành các câu với các tiền tố bên dưới)
I don't want to sound …confident, but I'm sure l'll be good at this job.
Tôi không muốn tỏ ra quá tự tin, nhưng tôi chắc rằng mình sẽ giỏi công việc này.
Câu 10:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
Our team did not perform well enough last season. (Our team … last season.)
underperformed
Đội của chúng tôi đã không thể hiện đủ tốt ở mùa giải trước.
Đội của chúng tôi đã thi đấu kém hiệu quả trong mùa giải trước.
Câu 11:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
I met a former school friend in a café in town. (I met an … in a café in town.)
Tôi gặp một người bạn học cũ trong một quán cà phê trong thị trấn.
Tôi gặp một người bạn cũ trong một quán cà phê trong thị trấn.
Câu 12:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
She's an expert in history after World War II. (She's an expert in … history.)
Cô ấy là một chuyên gia về lịch sử sau Thế chiến II.
Cô ấy là một chuyên gia về lịch sử thời hậu chiến.
Câu 13:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
I'm sorry, I typed your name incorrectly. (I'm sorry, I … your name.)
Tôi xin lỗi, tôi đã gõ sai tên của bạn.
Tôi xin lỗi, tôi đã gõ sai tên của bạn.
Câu 14:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
They bought the house, but sold it again a year later. (They bought the house, but … it a year later.)
Họ mua căn nhà, nhưng một năm sau lại bán đi.
Họ mua căn nhà, nhưng một năm sau mới bán lại.
Câu 15:
Complete the second sentence so that it means the same as the first. Use one word only, beginning with a prefix from exercise 1 or 2. (Hoàn thành câu thứ hai sao cho nó có nghĩa giống như câu đầu tiên. Chỉ sử dụng một từ, bắt đầu bằng tiền tố từ bài tập 1 hoặc 2.)
Ben Stiller wrote Zoolander with two other writers. (Ben Stiller and two other writers … Zoolander.)
Ben Stiller đã viết Zoolander cùng với hai nhà văn khác.
Ben Stiller và hai nhà văn khác đồng sáng tác Zoolander.
Câu 16:
Read the Vocab boost! box. Add these words and phrases to the mind-map for jobs. (Đọc phần Vocab boost! Thêm các từ và cụm từ này vào sơ đồ tư duy cho các công việc.)
indoors: hairdresser, programmer, receptionist
activities: answer the phone, serve customers
outdoors: gardener, lorry driver, paramedic
describing: badly-paid, repetitive, tiring, well-paid
Hướng dẫn dịch:
trong nhà: thợ làm tóc, lập trình viên, lễ tân
hoạt động: trả lời điện thoại, phục vụ khách hàng
ngoài trời: người làm vườn, người lái xe tải, nhân viên y tế
mô tả: được trả lương thấp, lặp đi lặp lại, mệt mỏi, được trả lương cao