Grammar: Past perfect
-
119 lượt thi
-
16 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Read the example of the past perfect. Then look at the timeline and answer the question below (Đọc ví dụ về quá khứ hoàn hảo. Sau đó nhìn vào dòng thời gian và trả lời câu hỏi bên dưới)
Đáp án: A
Câu 2:
Complete the sentence with the past perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
Tom (take) his bike apart and was trying to fix it.
Tom đã tháo chiếc xe đạp của mình ra và đang cố gắng sửa chữa nó.
Câu 3:
Complete the sentence with the past perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
She took out a letter which she (keep) in a drawer for years.
Cô ấy lấy ra một lá thư mà cô ấy đã cất trong ngăn kéo nhiều năm.
Câu 4:
Complete the sentence with the past perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
When I clicked “buy”, the price (increase).
Khi tôi nhấp vào “mua”, giá đã tăng lên.
Câu 5:
Complete the sentence with the past perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
I was cross when the computer suddenly switched off, because I (not save) my document.
Tôi đã bị bắt khi máy tính đột ngột tắt vì tôi chưa lưu tài liệu của mình.
Câu 6:
Complete the sentence with the past perfect form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
He couldn't move back to London because he (sell) his flat there.
Anh ấy không thể quay lại London vì anh ấy đã bán căn hộ của mình ở đó.
Câu 7:
Complete the text with the past perfect form of the verbs in brackets (Hoàn thành văn bản với dạng hoàn thành quá khứ của các động từ trong ngoặc)
A family in Wales has tried, without success, to get their hands on £5,000 which belongs to them. Six months ago, Richard Williams found a note inside a book. It was from his father, Allan Jones, who (1. die) two years earlier. The note told Richard about a metal box with £5,000 inside - money that his father (2. save up) during his lifetime. Before he died, his father (3. bury) the box in the garden, near the house. Then he (4. write) a note for the family. He (5. draw) a small map too, showing the exact location of the money.
Unfortunately, since Allan's death, the Williams family (6. do) some building work. They (7. add) two rooms to the back of house - directly on top of the buried money! “If we tried to get the money now, we'd cause too much damage. It would cost more than £5,000 to repair it,” says Richard, who (8. not know) anything about his father's money until he found the note.
1. had died |
2. had saved up |
3. had buried |
4. had written |
5. had drawn |
6. had done |
7. had added |
8. hadn’t known |
Hướng dẫn dịch:
Một gia đình ở xứ Wales đã cố gắng, nhưng không thành công, để có được 5.000 bảng Anh thuộc về họ. Sáu tháng trước, Richard Williams đã tìm thấy một ghi chú bên trong một cuốn sách. Đó là của cha anh, Allan Jones, người đã qua đời hai năm trước đó. Tờ giấy báo cho Richard biết về một chiếc hộp kim loại với 5.000 bảng Anh bên trong - số tiền mà cha anh đã dành dụm trong suốt cuộc đời của mình. Trước khi mất, cha anh đã chôn chiếc hộp trong vườn, gần nhà. Sau đó, anh ấy đã viết một bức thư cho gia đình. Anh ta cũng đã vẽ một bản đồ nhỏ, hiển thị vị trí chính xác của số tiền.
Thật không may, kể từ cái chết của Allan, gia đình Williams đã thực hiện một số công việc xây dựng. Họ đã thêm hai phòng ở phía sau nhà - ngay trên số tiền đã chôn! “Nếu chúng tôi cố gắng lấy tiền bây giờ, chúng tôi sẽ gây ra quá nhiều thiệt hại. Richard, người đã không biết gì về số tiền của cha mình cho đến khi tìm thấy tờ tiền sẽ tốn hơn 5.000 bảng Anh.
Câu 8:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
I bought a ticket, then I checked the numbers. (After …)
After I'd bought a ticket, I checked the numbers.
Sau khi mua vé, tôi đã kiểm tra các con số.
Câu 9:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
When we’d bought some chicken, we made dinner.
Khi chúng tôi mua một ít thịt gà, chúng tôi đã làm bữa tối.
Câu 10:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
My parents went out, then I got home. (When …)
When I got home, my parents had gone out.
Khi tôi về đến nhà, bố mẹ tôi đã đi ra ngoài.
Câu 11:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
The sun came out, then we arrived at the beach. (After …)
After the sun had come out, we arrived at the beach.
Sau khi mặt trời ló dạng, chúng tôi đến bãi biển.
Câu 12:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
I took my bike apart, then I cleaned every piece. (After …)
After I had taken my bike apart, I cleaned every piece.
Sau khi tôi đã cất chiếc xe đạp của mình, tôi đã làm sạch mọi thứ.
Câu 13:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
It got dark, then we arrived at the hotel. (When …)
When we arrived at the hotel, it had got dark.
Khi chúng tôi đến khách sạn, trời đã tối.
Câu 14:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
I spoke to my dad, then I applied for the job. (After …)
After I had spoken to my dad, I applied for the job.
Sau khi nói chuyện với bố, tôi đã nộp đơn xin việc.
Câu 15:
Rewrite the following sentence using one past perfect verb and one past simple verb. (Viết lại câu sau bằng cách sử dụng một động từ quá khứ hoàn thành và một động từ đơn quá khứ.)
She read the letter, then she began to laugh. (When …)
When she had read the letter, she began to laugh.
Khi cô ấy đã đọc bức thư, cô ấy bắt đầu cười.
Câu 16:
Look at the updates showing what Callum did yesterday. Then write more sentences like the example. Use the past perfect and the past simple. (Hãy xem các bản cập nhật cho thấy những gì Callum đã làm ngày hôm qua. Sau đó viết thêm các câu như ví dụ. Sử dụng quá khứ hoàn thành và quá khứ đơn.)
1. After he’d got up, he had breakfast.
2. After he’d had breakfast, he went shopping.
3. After he’d bought a skateboard, he met friends for lunch.
4. After he’d finished his homework, he practised the guitar.
5. After he’d had dinner, he watched a DVD.
6. After he’d read a magazine, he went to bed.
Hướng dẫn dịch:
1. Sau khi thức dậy, anh ấy đã ăn sáng.
2. Sau khi ăn sáng, anh ấy đã đi mua sắm.
3. Sau khi mua một chiếc ván trượt, anh ấy đã gặp gỡ bạn bè để ăn trưa.
4. Sau khi hoàn thành bài tập về nhà, anh ấy đã tập guitar.
5. Sau khi ăn tối, anh ấy đã xem một đĩa DVD.
6. Sau khi đọc tạp chí, anh ấy đi ngủ.