Vocabulary: Worth a visit
-
73 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the visitor attractions (Hoàn thành các điểm thu hút khách)
1. fountain |
2. aquarium |
3. market |
4. water park |
5. harbour |
6. castle |
7. cathedral |
8. statue |
9. ruins |
10. temple |
Hướng dẫn dịch:
1. đài phun nước
2. bể cá
3. thị trường
4. công viên nước
5. bến cảng
6. lâu đài
7. thánh đường
8. tượng
9. tàn tích
10. đền thờ
Câu 2:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
enjoy nature and see exotic plants?
Nơi bạn có thể...
tận hưởng thiên nhiên và xem thực vật kỳ lạ?
Câu 3:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
learn about interesting old objects?
Nơi bạn có thể...
tìm hiểu về đồ vật cũ thú vị?
Câu 4:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
see where members of the royal family live?
Nơi bạn có thể...
xem các thành viên của gia đình hoàng gia sống ở đâu?
Câu 5:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
go on exciting rides?
Nơi bạn có thể...
đi trên những chuyến đi thú vị?
Câu 6:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
get a great view of a city?
Nơi bạn có thể...
có được một cái nhìn tuyệt vời của một thành phố?
Câu 7:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
see fish and sharks?
Nơi bạn có thể...
nhìn thấy cá và cá mập?
Câu 8:
Answer the question with the words below. (Trả lời câu hỏi bằng các từ dưới đây.)
Where can you...
see unusual trees, plants and flowers?
Nơi bạn có thể...
thấy cây cối, thực vật và hoa bất thường?
Câu 9:
Listen to three tourists booking excursions. Which type of attraction from exercises 1 and 2 does tourist 1 decide to visit? (Nghe 3 khách du lịch đặt chuyến du ngoạn. Loại hình thu hút nào từ bài tập 1 và 2 mà du khách 1 quyết định đến thăm?)
Nội dung bài nghe:
I’d like to book an excursion.
- Of course. Do you know which one you’re interested in?
- Well, my husband and I both like history, so we thought maybe the castle ... I imagine it’s quite atmospheric?
- Yes, it is. There’s also a night-time excursion to the Roman ruins.
- A night-time excursion?
- Yes. The ruins are far more spectacular at night.
- No, no. I like to be in bed by 9 o’clock. The castle sounds much better.
Hướng dẫn dịch:
1. Tôi muốn đặt một chuyến du ngoạn.
- Tất nhiên. Bạn có biết bạn quan tâm đến cái nào không?
- Chà, chồng tôi và tôi đều thích lịch sử, vì vậy chúng tôi nghĩ có lẽ lâu đài ... Tôi tưởng tượng nó khá thoáng?
- Vâng, đúng vậy. Ngoài ra còn có một chuyến du ngoạn vào ban đêm đến các di tích La Mã.
- Một chuyến du ngoạn vào ban đêm?
- Đúng. Những tàn tích còn ngoạn mục hơn nhiều vào ban đêm.
- Không không. Tôi thích đi ngủ lúc 9 giờ tối. Lâu đài nghe hay hơn nhiều.
Câu 10:
Listen to three tourists booking excursions. Which type of attraction from exercises 1 and 2 does tourist 2 decide to visit? (Nghe 3 khách du lịch đặt chuyến du ngoạn. Loại hình thu hút nào từ bài tập 1 và 2 mà du khách 2 quyết định đến thăm?)
Nội dung bài nghe:
Hi. I’m interested in booking an excursion for tomorrow.
- Certainly. What did you have in mind?
- Well, the market looks beautiful. And I want to see the harbour too.
- Well, I suggest going to the market tomorrow.
- Really? Why’s that?
- Tomorrow is Friday. The market isn’t as crowded on Fridays. At weekends, it’s really busy – too busy, in my opinion.
- OK. Thanks for the advice. I’ll go to the market.
Hướng dẫn dịch:
Chào bạn. Tôi muốn đặt một chuyến du ngoạn vào ngày mai.
- Chắc chắn. Bạn đã nghĩ gì vậy?
- Chà, chợ có vẻ đẹp. Và tôi cũng muốn nhìn thấy bến cảng.
- Thôi, tôi đề nghị đi chợ vào ngày mai.
- Có thật không? Tại sao vậy?
- Ngày mai là thứ sáu. Chợ không đông đúc vào các ngày thứ Sáu. Vào cuối tuần, nó thực sự bận - quá bận, theo ý kiến của tôi.
- Được. Cảm ơn vì lời khuyên. Tôi sẽ đi chợ.
Câu 11:
Listen to three tourists booking excursions. Which type of attraction from exercises 1 and 2 does tourist 3 decide to visit? (Nghe 3 khách du lịch đặt chuyến du ngoạn. Loại hình thu hút nào từ bài tập 1 và 2 mà du khách 3 quyết định đến thăm?)
Nội dung bài nghe:
Oh, hello. Can I ask about your excursion to the harbour?
- Yes, of course. What would you like to know?
- Well, there’s a morning excursion and one in the evening. Which do you recommend?
- They’re both great. The evening excursion is much less busy.
- I see.
- And it’s more romantic, in my opinion.
- OK. I’ll go for the evening excursion.
Hướng dẫn dịch:
Ồ, xin chào. Tôi có thể hỏi về chuyến du ngoạn của bạn đến bến cảng không?
- Vâng tất nhiên. Bạn muôn biêt điêu gi?
- À, có một chuyến du ngoạn vào buổi sáng và một chuyến du ngoạn vào buổi tối. Bạn đề nghị cái nào?
- Cả hai đều tuyệt vời. Chuyến du ngoạn buổi tối bớt bận rộn hơn nhiều.
- Tôi thấy.
- Và nó lãng mạn hơn, theo ý kiến của tôi.
- Được. Tôi sẽ đi du ngoạn buổi tối.
Câu 12:
Listen again. Complete the sentence with the adjectives below. There are four extra adjectives. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành câu với các tính từ bên dưới. Có 4 tính từ thừa.)
a. I imagine it's quite …
b. The ruins are far more … at night.
a. atmospheric |
b. spectacular |
Hướng dẫn dịch:
a. Tôi tưởng tượng nó khá thoáng.
b. Những tàn tích còn ngoạn mục hơn nhiều vào ban đêm.
Câu 13:
Listen again. Complete the sentence with the adjectives below. There are four extra adjectives. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành câu với các tính từ bên dưới. Có 4 tính từ thừa.)
a. The market looks …
b. The market isn't as … on Fridays.
a. beautiful |
b. crowded |
a. Khu chợ có vẻ đẹp.
b. Chợ không đông đúc vào các ngày thứ Sáu.
Câu 14:
Listen again. Complete the sentence with the adjectives below. There are four extra adjectives. (Lắng nghe một lần nữa. Hoàn thành câu với các tính từ bên dưới. Có 4 tính từ thừa.)
a. The evening excursion is much less …
b. And it's more …, in my opinion.
a. busy |
b. romantic |
a. Chuyến du ngoạn buổi tối bớt bận rộn hơn nhiều.
b. Và nó lãng mạn hơn, theo ý kiến của tôi.