Grammar: The pasive (present perfect, future, and modal verbs)
-
146 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentence below with the present perfect passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
Our car (steal).
Xe của chúng tôi đã bị đánh cắp.
Câu 2:
Complete the sentence below with the present perfect passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
Two important new drugs (develop) this year.
Hai loại thuốc mới quan trọng đã được phát triển trong năm nay.
Câu 3:
Complete the sentence below with the present perfect passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
The bus stop (damage) again.
Trạm dừng xe buýt lại bị hư hỏng.
Câu 4:
Complete the sentence below with the present perfect passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
The bus stop (damage) again.
Con thuyền đã không được nhìn thấy trong hai ngày.
Câu 5:
Complete the sentence below with the present perfect passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
All our money (spend).
Tất cả tiền của chúng tôi đã được chi tiêu.
Câu 6:
Complete the sentence below with the present perfect passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ trong ngoặc.)
I hope that painting (not sell).
Tôi hy vọng rằng bức tranh đã không được bán.
Câu 7:
Look at the pictures, then complete the sentences with the present perfect passive form of the verbs below. (Nhìn vào các bức tranh, sau đó hoàn thành các câu ở dạng bị động thì hiện tại hoàn thành của các động từ bên dưới.)
1. The factory has been sold.
2. The glass in the windows has been replaced.
3. The big front door has been painted.
4. The metal sign hasn’t been changed.
5. A new road has been built.
6. The new roof hasn’t been finished.
Hướng dẫn dịch:
1. Nhà máy đã được bán.
2. Kính trong cửa sổ đã được thay thế.
3. Cửa trước lớn đã được sơn.
4. Dấu hiệu kim loại không bị thay đổi.
5. Một con đường mới đã được xây dựng.
6. Mái nhà mới vẫn chưa được hoàn thành.
Câu 8:
Complete the question using the present perfect passive form and ever. Then answer the questions with information that is true for you. (Hoàn thành câu hỏi bằng cách sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành và bao giờ hết. Sau đó trả lời các câu hỏi với thông tin đúng với bạn.)
(you / bite / by a mosquito)
Have you ever been bitten by a mosquito?
Bạn đã bao giờ bị muỗi đốt chưa?
Câu 9:
Complete the question using the present perfect passive form and ever. Then answer the questions with information that is true for you. (Hoàn thành câu hỏi bằng cách sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành và bao giờ hết. Sau đó trả lời các câu hỏi với thông tin đúng với bạn.)
(your home / burgle)
Has your home ever been burgled?
Nhà bạn đã bao giờ bị trộm đột nhập chưa?
Câu 10:
Complete the question using the present perfect passive form and ever. Then answer the questions with information that is true for you. (Hoàn thành câu hỏi bằng cách sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành và bao giờ hết. Sau đó trả lời các câu hỏi với thông tin đúng với bạn.)
(you / chase / by a dog)
Have you ever been chased by a dog?
Bạn đã bao giờ bị chó đuổi chưa?
Câu 11:
Complete the question using the present perfect passive form and ever. Then answer the questions with information that is true for you. (Hoàn thành câu hỏi bằng cách sử dụng dạng bị động thì hiện tại hoàn thành và bao giờ hết. Sau đó trả lời các câu hỏi với thông tin đúng với bạn.)
(your phone / steal)
Has your phone ever been stolen?
Điện thoại của bạn đã bao giờ bị đánh cắp chưa?
Câu 12:
Rewrite this sentence to make them passive. Include “by ...” to say who or what carries out the action. (Viết lại câu này để biến chúng thành bị động. Bao gồm "by ..." để nói ai hoặc cái gì thực hiện hành động.)
In the house of the future:
your fridge will order your food online.
your food will be ordered online by your fridge.
Trong ngôi nhà của tương lai:
tủ lạnh của bạn sẽ đặt thức ăn của bạn trực tuyến.
thức ăn của bạn sẽ được đặt trực tuyến bởi tủ lạnh của bạn.
Câu 13:
Rewrite this sentence to make them passive. Include “by ...” to say who or what carries out the action. (Viết lại câu này để biến chúng thành bị động. Bao gồm "by ..." để nói ai hoặc cái gì thực hiện hành động.)
In the house of the future:
the sun will provide most of your electricity.
most of your electricity will be provided by the sun.
Trong ngôi nhà của tương lai:
mặt trời sẽ cung cấp hầu hết điện năng của bạn.
hầu hết điện của bạn sẽ được cung cấp bởi mặt trời.
Câu 14:
Rewrite this sentence to make them passive. Include “by ...” to say who or what carries out the action. (Viết lại câu này để biến chúng thành bị động. Bao gồm "by ..." để nói ai hoặc cái gì thực hiện hành động.)
In the house of the future:
robots will clean all the rooms.
all the rooms will be cleaned by robots.
Trong ngôi nhà của tương lai:
robot sẽ dọn dẹp tất cả các phòng.
tất cả các phòng sẽ được làm sạch bằng robot.
Câu 15:
Rewrite this sentence to make them passive. Include “by ...” to say who or what carries out the action. (Viết lại câu này để biến chúng thành bị động. Bao gồm "by ..." để nói ai hoặc cái gì thực hiện hành động.)
In the house of the future:
machines will prepare all of your food.
all of your food will be prepared by machines.
Trong ngôi nhà của tương lai:
máy móc sẽ chuẩn bị tất cả thức ăn của bạn.
tất cả thức ăn của bạn sẽ được chuẩn bị bằng máy móc.
Câu 16:
Complete the dialogue using the present perfect passive and future form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại bằng cách sử dụng dạng bị động hiện tại hoàn thành và dạng tương lai của các động từ trong ngoặc.)
Presenter: Can you give us the latest news on this exciting project to build a hotel on the moon?
Scientist: The plans for the new hotel (1. complete) and a location (2. choose).
Presenter: So when (3. it / build)?
Scientist: Well, the exact date (4. not decide) until next month at the United Nations meeting. The plans (5. approve) at that meeting too.
Presenter: And after that?
Scientist: After that, the first parts of the hotel (6. send) to the moon before the end of the year.
1. have been completed |
2. has been chosen |
3. will it be built |
4. will not be decided |
5. will be approved |
6. will be sent |
Hướng dẫn dịch:
Người thuyết trình: Bạn có thể cho chúng tôi biết những tin tức mới nhất về dự án thú vị này để xây dựng một khách sạn trên mặt trăng không?
Nhà khoa học: Các kế hoạch cho khách sạn mới đã được hoàn thành và một địa điểm đã được chọn.
NDCT: Vậy khi nào nó sẽ được xây dựng?
Nhà khoa học: Chà, ngày chính xác sẽ không được quyết định cho đến tháng sau tại cuộc họp của Liên hợp quốc. Các kế hoạch cũng sẽ được thông qua tại cuộc họp đó.
Người thuyết trình: Và sau đó?
Nhà khoa học: Sau đó, những phần đầu tiên của khách sạn sẽ được đưa lên mặt trăng trước khi kết thúc năm.
Câu 17:
Complete the following sentence about a new software, using the correct passive voice. (Hoàn thành câu sau về một phần mềm mới, sử dụng đúng giọng bị động.)
Possible replies to email (can suggest) for your convenience.
Các câu trả lời có thể có cho email có thể được đề xuất để thuận tiện cho bạn.
Câu 18:
Complete the following sentence about a new software, using the correct passive voice. (Hoàn thành câu sau về một phần mềm mới, sử dụng đúng giọng bị động.)
Attachments (can store) for ever.
Các tệp đính kèm có thể được lưu trữ mãi mãi.
Câu 19:
Complete the following sentence about a new software, using the correct passive voice. (Hoàn thành câu sau về một phần mềm mới, sử dụng đúng giọng bị động.)
Automatic replies (may send) when new mails arrive.
Thư trả lời tự động có thể được gửi khi có thư mới.
Câu 20:
Complete the following sentence about a new software, using the correct passive voice. (Hoàn thành câu sau về một phần mềm mới, sử dụng đúng giọng bị động.)
Updates (can access) at no extra cost.
Các bản cập nhật có thể được truy cập mà không phải trả thêm phí.
Câu 21:
Complete the following sentence about a new software, using the correct passive voice. (Hoàn thành câu sau về một phần mềm mới, sử dụng đúng giọng bị động.)
Certain features (may personalise) for businesses.
Một số tính năng nhất định có thể được cá nhân hóa cho các doanh nghiệp.