Grammar: The passive (present simple and past simpke)
-
133 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentence below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
Millions of mobile phones … every year. (sell)
Hàng triệu điện thoại di động được bán ra mỗi năm.
Câu 2:
Complete the sentence below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
American football … very much in the UK. (not play)
Bóng đá Mỹ không được chơi nhiều ở Anh.
Câu 3:
Complete the sentence below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
… tablets … in your school? (use)
Máy tính bảng có được sử dụng trong trường học của bạn không?
Câu 4:
Complete the sentence below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
Most crimes … in big cities. (commit)
Hầu hết tội phạm được thực hiện ở các thành phố lớn.
Câu 5:
Complete the sentence below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
Rubber trees … in cold countries. (not grow)
Cây cao su không được trồng ở các nước lạnh.
Câu 6:
Complete the sentence below with the present simple passive form of the verbs in brackets. (Hoàn thành câu dưới đây với dạng bị động hiện tại đơn của các động từ trong ngoặc.)
. … Samsung televisions … in Korea? (make)
Ti vi Samsung có sản xuất tại Hàn Quốc không?
Câu 7:
Make the active sentence passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
Millions of people watched the 2014 World Cup Final on TV.
Câu chủ động
Hàng triệu người đã xem trận Chung kết World Cup 2014 trên TV.
Câu bị động
Trận chung kết World Cup 2014 được hàng triệu người theo dõi trên TV.
Câu 8:
Make the active sentence passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
Alexander Fleming discovered penicillin.
Penicillin was discovered by Alexander Fleming.
Câu chủ động
Alexander Fleming phát hiện ra penicillin.
Câu bị động
Penicillin được phát hiện bởi Alexander Fleming.
Câu 9:
Make the active sentence passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
Rafa Nadal didn't win the match.
The match wasn’t won by Rafa Nadal.
Câu chủ động
Rafa Nadal không thắng trận.
Câu bị động
Câu 10:
Make the active sentence passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
Robots made that car.
That car was made by robots.
Rô bốt đã làm ra chiếc ô tô đó.
Chiếc xe đó được tạo ra bởi robot.
Câu 11:
Make the active sentence passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
Were the Hunger Games books written by Suzanne Collins?
Suzanne Collins có viết sách Hunger Games không?
Những cuốn sách Trò chơi đói khát được viết bởi Suzanne Collins?
Câu 12:
Make the active sentence passive. Include the word “by”. (Làm cho câu chủ động bị động. Bao gồm từ “by”)
The Hobbit films were directed by Peter Jackson.
Peter Jackson đạo diễn phim Hobbit.
Các bộ phim Hobbit được đạo diễn bởi Peter Jackson.
Câu 13:
Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.) (Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))
satnavs. / are / Phones / used as / sometimes
Phones are sometimes used as satnavs.
Điện thoại đôi khi được sử dụng như satnavs.
Câu 14:
Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.) (Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))
Was / Bob Dylan? / Make you feel my love / first / by / sung
Was Make you feel my love first sung by Bob Dylan?
Lần đầu tiên bài hát Make you feel my love do Bob Dylan hát?
Câu 15:
Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.) (Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))
invented / The wheel / about 5,000 years ago. / probably / was
The wheel was probably invented about 5,000 years ago.
Bánh xe có lẽ đã được phát minh cách đây khoảng 5000 năm.
Câu 16:
Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.) (Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))
quickly / was / The suspect / arrested.
The suspect was quickly arrested.
Nghi phạm nhanh chóng bị bắt.
Câu 17:
Put the words below in the correct order. (Remember where to put the adverb.) (Đặt các từ dưới đây theo đúng thứ tự. (Hãy nhớ vị trí đặt trạng từ.))
the missing jewellery / ever / found? / Was
Was the missing jewellery ever found?
Đồ trang sức bị mất có bao giờ được tìm thấy không?
Câu 18:
Complete the fact file below with the past simple passive form of the verbs in brackets Hoàn thành tệp dữ kiện dưới đây với dạng bị động quá khứ đơn của các động từ trong ngoặc)
COMPUTERS: a short story
The first computer (1. invent) by Charles Babbage in the early 19th century. It (2. not power) by electricity - it was mechanical.
The first electronic digital computer (3. build) in 1943 in Britain. It (4. call) “Colossus” and it (5. use) for decoding enemy messages in the war.
Businesses began to use computers in the 1950s, but computers (6. not sell) in shops until the early 1970s.
The first desktop computers (7. develop) in the late 1970s.
Internet access via a modem (8. add) in the 1990s, but wireless access (9. not add) to most computers until about 2000.
For the first time, in 2015, more tablets and smartphones (10. sell) than laptops and desktops. Will computers eventually disappear from our homes and schools?
1. was invented |
2. wasn’t powered |
3. was built |
4. was called |
5. was used |
6. weren’t sold |
7. were developed |
8. was added |
9. wasn’t added |
10. were sold |
|
|
Hướng dẫn dịch:
MÁY TÍNH: một câu chuyện ngắn
Máy tính đầu tiên được phát minh bởi Charles Babbage vào đầu thế kỷ 19. Nó không chạy bằng điện - nó là cơ khí.
Máy tính kỹ thuật số điện tử đầu tiên được chế tạo vào năm 1943 ở Anh. Nó được gọi là "Colossus" và nó được sử dụng để giải mã các thông điệp của kẻ thù trong chiến tranh.
Các doanh nghiệp bắt đầu sử dụng máy tính vào những năm 1950, nhưng máy tính không được bán trong các cửa hàng cho đến đầu những năm 1970.
Máy tính để bàn đầu tiên được phát triển vào cuối những năm 1970.
Truy cập Internet qua modem đã được thêm vào những năm 1990, nhưng truy cập không dây chưa được thêm vào hầu hết các máy tính cho đến khoảng năm 2000.
Lần đầu tiên, vào năm 2015, nhiều máy tính bảng và điện thoại thông minh được bán hơn máy tính xách tay và máy tính để bàn. Máy tính cuối cùng sẽ biến mất khỏi nhà và trường học của chúng ta?