Reading: great inventions?
-
164 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
The Hubble telescope can measure the (move) of distant galaxies.
Kính viễn vọng Hubble có thể đo chuyển động của các thiên hà xa xôi.
Câu 2:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
The city centre was destroyed in the war. The (reconstruct) took many years.
Câu 3:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
Hard disk recorders allow us to make (record) of TV programmes.
Máy ghi đĩa cứng cho phép chúng ta ghi các chương trình TV.
Câu 4:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
Many men hope doctors will invent a cure for (bald).
Nhiều người đàn ông hy vọng các bác sĩ sẽ phát minh ra một phương pháp chữa trị chứng hói đầu.
Câu 5:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
The aeroplane is a wonderful (invent).
Máy bay là một phát minh tuyệt vời.
Câu 6:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
That's a lovely flower (arrange).
Đó là một cách cắm hoa đáng yêu.
Câu 7:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
Beethoven suffered from (deaf) during the last 25 years of his life.
Beethoven bị điếc trong suốt 25 năm cuối đời.
Câu 8:
Complete the sentence with noun formed from the verb and adjective below in brackets. (Hoàn thành câu với danh từ được tạo thành từ các động từ và tính từ bên dưới trong ngoặc.)
Before the (discover) of America in 1492, many people thought the Earth was flat.
Trước khi phát hiện ra Châu Mỹ vào năm 1492, nhiều người nghĩ Trái đất phẳng.
Câu 9:
Read the texts and match two of the inventions with the photos (A-B) (Đọc văn bản và ghép hai phát minh với ảnh (A-B))
2. LifeStraw, Photo B |
3. AidPod, Photo A |
Hướng dẫn dịch:
1. Hippo-Roller
Nhiều phụ nữ và trẻ em ở châu Phi dành tới 9 giờ mỗi ngày để mang nước đến nhà của họ. Họ sử dụng những chiếc xô nhựa loại 20 lít mang trên đầu. Những chiếc xô rất nặng và thường gây ra chấn thương ở lưng và cổ. Vì vậy, các kỹ sư Pettie Petzer và Johan Joker đã thiết kế một 'bánh xe lăn' có thể chứa 90 lít nước và dễ dàng di chuyển hơn nhiều. 33.000 'Hippo-Rollers' đã được chuyển đến các ngôi làng hẻo lánh ở Châu Phi. Kết quả rất tốt: phụ nữ có nhiều thời gian chăm sóc gia đình hơn, trẻ em được đi học và ít bị thương hơn.
2. LifeStraw
Có 780 triệu người trên thế giới không có nước uống sạch và an toàn. Thực tế này đã khiến công ty Thụy Sĩ Vestergaard phát minh ra một loại ống hút đặc biệt cho phép mọi người uống nước bẩn mà không bị ốm. LifeStraw là một ống dài mỏng giúp làm sạch nước khi bạn uống. LifeStraw rất nhẹ và có thể làm sạch tới 1.000 lít nước trước khi bạn cần thay thế. LifeStraw đã được sử dụng để giúp đỡ mọi người sau trận động đất ở Haiti và lũ lụt ở Pakistan và Thái Lan.
3. AidPod
Khi Simon Berry đi du lịch ở Zambia, anh nhận thấy rằng mình có thể mua đồ uống có ga ở những ngôi làng xa xôi nhất. Nhưng người dân không có thuốc men, và 1/5 trẻ em đã chết trước sinh nhật lần thứ 5. Anh ấy có ý tưởng. 'Tại sao họ không mang theo thuốc khi giao đồ uống có ga?' Vì vậy, ông đã phát minh ra AidPod, một gói thuốc hình tam giác nằm gọn giữa các chai trong một cái thùng. Berry đang thử nghiệm ý tưởng của mình ở Zambia. Nếu kế hoạch của anh ấy hiệu quả, anh ấy hy vọng sẽ làm được điều tương tự ở các nước châu Phi khác.
Câu 10:
Read the Reading Strategy. Then decide if the sentence below is true (T), false (F) or does not say (DNS). (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không nói (DNS).)
Carrying water on your head can cause neck injuries.
T
Mang nước lên đầu có thể gây chấn thương cổ.
Câu 11:
Read the Reading Strategy. Then decide if the sentence below is true (T), false (F) or does not say (DNS). (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không nói (DNS).)
With the Hippo-Roller people can carry more water than with a normal bucket.
T
Với Hippo-Roller, người ta có thể mang nhiều nước hơn so với xô bình thường.
Câu 12:
Read the Reading Strategy. Then decide if the sentence below is true (T), false (F) or does not say (DNS). (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không nói (DNS).)
The LifeStraw is made from natural materials.
DNS
LifeStraw được làm từ vật liệu tự nhiên.
Câu 13:
Read the Reading Strategy. Then decide if the sentence below is true (T), false (F) or does not say (DNS). (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không nói (DNS).)
The LifeStraw never stops working
F
The LifeStraw never stops working
Câu 14:
Read the Reading Strategy. Then decide if the sentence below is true (T), false (F) or does not say (DNS). (Đọc Chiến lược Đọc. Sau đó, quyết định xem câu dưới đây là đúng (T), sai (F) hay không nói (DNS).)
A fizzy drinks company worked with Simon Berry to design the AidPod.
DNS
Một công ty đồ uống có ga đã làm việc với Simon Berry để thiết kế AidPod.
Câu 15:
The AidPod is used successfully in many different countries.
F
AidPod được sử dụng thành công ở nhiều quốc gia khác nhau.