Grammar: Contrast: present simple and present continuous
-
117 lượt thi
-
18 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Complete the dialogue with the correct present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)
A: (you / go) to the gym every day?
B: No, I (not go) every day. I (go) three times a week.
Do you go; don’t go; go
A: Bạn có đến phòng tập thể dục mỗi ngày không?
B: Không, tôi không đi hàng ngày. Tôi đi ba lần một tuần.
Câu 2:
Complete the dialogue with the correct present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)
A: (Sam / study) at your school?
B: No, he (not study) there. He (study) at a private school.
Does Sam study; doesn’t study; studies
A: Sam có học ở trường của bạn không?
B: Không, anh ấy không học ở đó. Anh ấy học tại một trường tư thục.
Câu 3:
Complete the dialogue with the correct present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)
A: Does your mother (teach) English?
B: Yes, she does. She also (teach) French and Spanish. She (be) very good at languages.
teach; teaches; ‘s
Mẹ bạn có dạy tiếng Anh không?
B: Có, bà ấy có. Bà ấy cũng dạy tiếng Pháp và tiếng Tây Ban Nha. Bà ấy rất giỏi ngôn ngữ.
Câu 4:
Complete the dialogue with the correct present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)
A: (your parents / work) in London?
B: No, they don't. They both (work) in Oxford.
Do your parents work; work
A: Bố mẹ bạn có làm việc ở London không?
B: Không, họ không. Cả hai đều làm việc ở Oxford.
Câu 5:
Complete the dialogue with the correct present simple form of the verbs in brackets. (Hoàn thành đoạn hội thoại với dạng hiện tại đơn đúng của các động từ trong ngoặc.)
A: (you / practise) much before you perform a new play?
B: Yes, we (practise) for weeks before the first performance, and the director (make) a lot of changes.
Do you practise; practise; makes
A: Bạn có luyện tập nhiều trước khi thực hiện một vở kịch mới không?
B: Có, chúng tôi luyện tập nhiều tuần trước buổi biểu diễn đầu tiên, và đạo diễn đã thay đổi rất nhiều.
Câu 6:
Complete the voice message with the correct present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành tin nhắn thoại với dạng hiện tại tiếp diễn đúng của các động từ trong ngoặc.)
Hi Steve! It's Sean. How are things? I hope you are well. (1. you /have) a good time in Hull? I (2. call) from my grandparents'house in Cornwall. My sister and I (3. stay) here for a couple of weeks, and we (4. enjoy) it a lot. I (5. plan) to study for my exams later, but now I (6. relax). I'm not totally lazy, though - I (7. run) every morning. Jake and I (8. think) about spending a month in Spain. Would you like to go with us? Let me know! Well, the sun (9. shine) so I think I'll go for a walk. Bye!
1. Are you having |
2. ’m calling |
3. are staying |
4. are enjoying |
5. am planning |
6. am relaxing |
7. am running |
8. are thinking |
9. is shining |
Hướng dẫn dịch:
Chào Steve! Là Sean. Mọi thứ thế nào? Tôi hy vọng bạn khỏe. Bạn đang có một khoảng thời gian vui vẻ ở Hull? Tôi đang gọi từ nhà của ông bà tôi ở Cornwall. Em gái tôi và tôi sẽ ở đây trong vài tuần, và chúng tôi đang tận hưởng điều đó rất nhiều. Tôi dự định học cho các kỳ thi của mình sau này, nhưng bây giờ tôi đang thư giãn. Tuy nhiên, tôi không hoàn toàn lười biếng - tôi chạy bộ mỗi sáng. Jake và tôi đang suy nghĩ về việc dành một tháng ở Tây Ban Nha. Bạn có muốn đi cùng chúng tôi? Cho tôi biết! Chà, mặt trời đang chói chang nên tôi nghĩ tôi sẽ đi dạo. Từ biệt!
Câu 7:
Match sentences a-f with the uses of the present tense (1-6). (Nối câu a-f với cách sử dụng thì hiện tại (1-6).)
1. c |
2. e |
3. f |
4. b |
5. d |
6. a |
Hướng dẫn dịch:
a. Tôi sẽ đến London lúc 6 giờ sáng ngày mai
b. Trái đất quay quanh mặt trời.
c. Tôi luôn chơi bóng rổ vào các ngày thứ Bảy.
d. Họ đang dành rất nhiều thời gian cho nhau trong những ngày này.
e. Tôi cần một số trợ giúp với bài tập về nhà.
f. Nhìn ra bên ngoài đi - tuyết đang rơi!
Câu 8:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
Josh … at least one point in every game ne plays. (score)
Josh ghi ít nhất một điểm trong mỗi trận đấu.
Câu 9:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
I … that they will give Kate a place on the team. (believe)
Tôi tin rằng họ sẽ cho Kate một vị trí trong đội.
Câu 10:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
Susan … to finish her homework today. (try)
Hôm nay Susan đang cố gắng hoàn thành bài tập về nhà của mình.
Câu 11:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
My dad … Chinese food tonight. (cook)
Tối nay bố tôi đang nấu món ăn Trung Quốc.
Câu 12:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
My brother loves books. He … a book every week. (read)
Anh trai tôi rất thích sách. Anh ấy đọc một cuốn sách mỗi tuần.
Câu 13:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
I … all of my old Friends DVDs this week. (watch)
Tôi đang xem tất cả các DVD Những người bạn cũ của mình trong tuần này.
Câu 14:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
Sam … before 7 a.m., even on Sundays. (get up)
Sam dậy trước 7 giờ sáng, kể cả vào Chủ nhật.
Câu 15:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
Look out of the window. A big storm … (come)
Nhìn ra ngoài cửa sổ. Một cơn bão lớn đang đến.
Câu 16:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
Lisa usually … video games when she gets home. (play)
Lisa thường chơi trò chơi điện tử khi cô ấy về nhà.
Câu 17:
Complete the sentence with the correct present simple or present continuous form of the verb in brackets. (Hoàn thành câu với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của động từ trong ngoặc.)
I … what you're saying, but I don't agree with it. (understand)
Tôi hiểu những gì bạn đang nói, nhưng tôi không đồng ý với điều đó.
Câu 18:
Complete the email with the correct present simple or present continuous form of the verbs in brackets. (Hoàn thành email với dạng hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn đúng của các động từ trong ngoặc.)
1. is |
2. ’re having |
3. ‘m enjoying |
4. put on |
5. ’re working |
6. has |
7. ’re practising |
8. ’m trying |
9. ’m playing |
10. forget |
11. believe |
12. are travelling |
13. ’re |
14. hope |
|
|
Hướng dẫn dịch:
Tới: buren@email.com
Chào Lauren,
Mọi thứ như thế nào? Tôi hy vọng bạn sẽ có một khoảng thời gian tuyệt vời tại trại bóng đá tuần này. Tôi đang thích dự án phim truyền hình mùa hè của mình. Mỗi mùa hè, chúng tôi trình diễn một vở kịch của Shakespeare và năm nay chúng tôi đang thực hiện Giấc mơ đêm mùa hè. Đó là một vở kịch tuyệt vời vì nó có rất nhiều vai trò khác nhau. Chúng tôi đang luyện tập khoảng sáu giờ mỗi ngày và chúng tôi sẽ biểu diễn vở kịch trước công chúng vào tuần tới. Tôi đang cố gắng rất nhiều để học lời thoại của mình. Tôi đang chơi hai phần trong vở kịch và đôi khi tôi quên mất phần nào mình đang chơi! Dù sao, tôi tin rằng đó sẽ là một màn trình diễn tuyệt vời. Ông bà của tôi sẽ đi du lịch từ Leeds vào tuần tới chỉ để xem tôi trong vở kịch.
Tôi biết bạn đang rất bận ở trại, nhưng tôi hy vọng sẽ sớm nhận được phản hồi từ bạn.
Bảo trọng!
Daisy