Giải SGK Hoạt động trải nghiệm 6 - Bộ sách Chân trời sáng tạo có đáp án
Chủ đề 3: Xây dựng tình bạn, tình thầy trò có đáp án
-
1303 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
- Tự tin giới thiệu bản thân và hỏi tên bạn.
- Chuẩn bị một cuốn truyện yêu thích và chia sẻ với các bạn.
- Tìm hiểu sở thích cùng nhau thực hiện.
Hoạt động 2 trang 25 HĐTN lớp 6. Em thường làm
Câu 2:
Cách làm quen của em là:
- Chào hỏi thân thiện với mọi người.
- Phát hiện sở thích của bạn giống mình để tìm điểm chung.
- Tự tin giới thiệu thân để làm quen với bạn bè.
- Giúp đỡ mọi người với sự cở mở.
Câu 3:
Những hình thức giao tiếp M. gợi ý cho H. là:
- Hình thức giao tiếp: Gặp trực tiếp thầy cô lúc tan học, giờ ra hoặc gọi điện, nhắn tin để trao đổi với thầy cô những điều mình cần.
- Cách giao tiếp: Chào lễ phép, giới thiệu bản thân và nói rõ ràng, cụ thể điều mình cần.
Câu 4:
Hình thức giao tiếp của em với thầy cô là: Giơ tay phát biểu trong giờ, nhắn tin, gọi điện cho thầy cô, giúp đỡ các thầy cô khi cần thiết,…
Cách giao tiếp: Chào lễ phép, giới thiệu bản thân và nói rõ ràng, cụ thể điều mình cần, thưa gửi rõ ràng,…
Câu 5:
Đọc kĩ bốn bước giải quyết vấn đề và ví dụ minh hoạ sau:
Câu 6:
Em đã thực hiện các bước :
Bước 1: Xác định vấn đề cần giải quyết
Bước 2: Xác định nguyên nhân, hậu quả của vấn đề.
Bước 3: Lựa chọn và thực hiện những biện pháp của vấn đề.
Bước 4: Đánh giá vấn đề: Em không còn nói chuyện cộc lốc với bạn nữa, vấn đề mâu thuẫn với bạn bè đều được giải quyết.
Câu 7:
Lựa chọn và thực hành những cách phù hợp với mình đề giữ gìn tình bạn, tình thầy trò.
Lựa chọn và thực hành những cách phù hợp với mình đề giữ gìn tình bạn, tình thầy trò.
Gợi ý:
- Thường xuyên trò chuyện với bạn bè, thầy cô.
- Rủ bạn cùng học tập và tham gia các hoạt động.
- Bênh vực và bảo vệ bạn khi bạn bị bắt nạt.
- Tươi cười, chan hoà với mọi người.
- Luôn hoàn thành nhiệm vụ học tập thầy cô giáo giao cho.
- Thể hiện trách nhiệm với công việc chung của lớp.
- Thể hiện sự quan tâm tới bạn bè, thầy cô.
- Cho bạn bè những lời khuyên tích cực.
- Thể hiện sự biết ơn với những gì mình nhận được từ bạn bè, thầy cô.
Câu 8:
- Em luôn giữ liên lạc với thầy cô và bạn bè cũ.
- Em hay tham gia họp lớp với các bạn.
- Em chúc mừng sinh nhật và những dịp quan trọng của bạn.
- Em gỏi thăm bạn và thầy cô thường xuyên.
- Em sẽ giúp đỡ mọi người khi cần thiết.
Câu 9:
Thực hành kĩ năng lắng nghe theo gợi ý sau:
- Mắt nhìn về phía người nói trong quá trình nói chuyện.
- Sử dụng ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ để truyền tải thông điệp.
Không nên:
- Lơ đãng, làm việc riêng khi nghe người khác nói.
- Nói tranh phần hoặc chen ngang khi người khác nói.
Học sinh thực hành kĩ năng lắng nghe theo gợi ý:
- Mắt nhìn về phía người nói trong quá trình nói chuyện.
- Sử dụng ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ để truyền tải thông điệp.
Câu 10:
Thực hiện những kĩ năng phản hồi theo gợi ý sau:
- Nhắc lại ngắn gon ý của người nói.
- Hỏi lại vài ý đển người nói giải thích rõ hơn.
- Thể hiện sự đồng cảm.
Không nên:
- Hỏi những câu không liên quan đến câu chuyện.
- Nhắc sai ý người nói nhiều lần.
Học sinh thực hành kĩ năng phản hồi theo gợi ý:
- Nhắc lại ngắn gon ý của người nói.
- Hỏi lại vài ý đển người nói giải thích rõ hơn.
- Thể hiện sự đồng cảm.
Câu 11:
Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi theo gợi ý:
- Cậu nghĩ sao, nếu?
- Cậu có cho rằng,..?
- Giả sử... thì cậu nghĩ như thế nào?
Không nên:
- Áp đặt suy nghĩ của mình với người khác.
- Nói những câu khẳng định.
Học sinh thực hành kĩ năng đặt câu hỏi theo gợi ý:
- Cậu nghĩ sao, nếu?
- Cậu có cho rằng,..?
- Giả sử... thì cậu nghĩ như thế nào?
Câu 12:
Học sinh nêu lên những vấn đề em thường gặp trong mối quan hệ bạn bè
- Đùa dai
- Ngại giao tiếp
- Không có bạn thân
- Thất hứa với bạn
- Dễ nổi cáu với bạn
- Hay giận dỗi bạn
- Dễ bị tổn thương
- Bất đồng ý kiến
Câu 13:
- Em bị các bạn cô lập.
- Em bị các bạn nói xấu.
Câu 14:
- (1) Tình huống: Em bị các bạn đùa dai.
Cách giải quyết: Luôn nghiêm túc trong mọi việc. Nhất quán quan điểm caí nào nên đùa caí nào không nên đùa để tránh gây mâu thuẫn cho cả hai.
- (2): Tình huống: Em bị bắt nạt
Cách giải quyết: Trở lên mạnh mẽ và có chính kiến hơn. Khẳng định bản thân không tự ti để tránh bị bắt nạt.
- (3): Tình huống: Em không có bạn thân
Cách giải quyết: Em thường sợ hãi khi trở nên thân với ai đó, sợ người ta cũng giống như những người khác chỉ quan tâm mình. Em đã học cách yêu lấy bản thân trước không phụ thuộc, hoặc tin tưởng quá nhiều vào bất cứ người nào để tránh bị tổn thương. Vì vậy em có thể kiếm bạn thân những hãy tìm thật kĩ để tránh chọn nhầm.
Câu 16:
Quan sát tranh và giữ đoán những tình huống có thể xảy ra. Đề xuất cách giải quyết vấn đề:
- Những tình huống có thể xảy ra trong bức tranh: Nhóm bạn đang bàn tán, nói xấu về bạn nữ. Nhóm bạn có thể kể tốt về bạn nữ.
- Các giải quyết: Bạn nữ trên có thể tự nhiên đến hỏi: Mọi người nói chuyện gì tớ có thể biết được không? Hoặc mọi người đang nói gì về tớ đúng không?
Câu 18:
Câu 19:
Câu 20:
- Danh ngôn về tình bạn
+ Tình bạn nhân đôi niềm vui và chia sẻ nỗi buồn.
+ Cách duy nhất để có một người bạn là hãy làm một người bạn.
+ Người bạn tốt nhất bao giờ cũng là người bạn đến với ta trong những phút khó khăn, cay đắng nhất của cuộc đời.
- Danh ngôn về thầy cô
+ Một gánh sách không bằng một người thầy giỏi.
+ Phải tôn kính thầy dạy mình, bởi lẽ nếu cha mẹ cho ta sự sống thì chính các thầy giáo cho ta phương cách sống đàng hoàng tử tế.
+ Người thầy cầm tay, mở ra trí óc và chạm đến trái tim.
Câu 21:
Câu 22:
Xây dựng sổ tay giao tiếp của lớp
- Trang trí một tờ giấy để tên em, góp vào sổ tay của lớp:
- Mỗi ngày ghi lại câu nói ấn tượng, thú vị của bạn hoặc em vào tờ giấy.
- Luôn bổ sung và giữ gìn trang giấy này đến cuối năm để cả lớp đóng lại thành cuốn sổ tay làm kỉ vật.
Câu 23:
- Thuận lợi: em giao tiếp cởi mở với bạn bè hơn, tích cực tham gia các hoạt của lớp cùng các bạn và thầy cô.
- Khó khăn: Em vẫn còn nóng giận khi giải quyết tình huống với bạn bè, thầy cô.
Câu 24:
Với mỗi nội dung đánh giá, hãy xác định mức độ phù hợp nhất.
Học sinh tự đánh giá theo các tiêu chí.
TT |
Nội dung đánh giá |
Đúng |
Gần đúng |
Chưa đúng |
1 |
Em đã chủ động giao tiếp với các thầy cô, các bạn trong lớp, trong trường. |
x |
|
|
2 |
Em biết cách để xây dựng và giữ gìn mối quan hệ với thầy cô, bạn bè. |
|
x |
|
3 |
Em biết cách lắng nghe và duy trì cuộc nói chuyện, |
|
x |
|
4 |
Em có thể nhận diện một số vấn đề nảy sinh trong mối quan hệ ở trường. |
|
x |
|
5 |
Em biết cách giải quyết vấn đề trong mối quan hệ với bạn bè. |
x |
|
|