Giải SGK Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 8: Đa dạng thế giới sống - Bộ Cánh diều
Bài 19: Đa dạng thực vật
-
1070 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Kể tên thực vật và chia chúng ra thành các nhóm có đặc điểm giống nhau (ví dụ: cùng ở nước hoặc ở cạn, cùng là cây lấy hoa hoặc cây lấy gỗ,…)
- Các loại cây: xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp, bèo lục bình, hoa súng
- Phân loại:
Nhóm cây | Tên cây |
Cây ở nước | Bèo lục bình, hoa súng |
Cây ở cạn | Xoài, mít, keo, bạch đàn, hoa hồng, hoa cúc, cải thảo, cải bắp |
Cây ăn quả | Xoài, mít |
Cây lấy hoa | Hoa hồng, hoa cúc |
Cây lấy lá | Cải thảo, cải bắp |
Câu 2:
Quan sát hình 19.1, nêu tên các nhóm thực vật và đặc điểm phân chia.
Tên nhóm thực vật | Đặc điểm phân chia |
Thực vật không có mạch dẫn | Chưa có hệ mạch |
Thực vật có mạch dẫn không hạt | Có hệ mạch nhưng chưa xuất hiện hoa và hạt |
Thực vật hạt trần | Có hệ mạch, không có hoa và có hạt trần |
Thực vật hạt kín | Có hệ mạch, có hoa và có hạt kín |
Câu 3:
Quan sát hình 19.2 và cho biết những đặc điểm giúp em nhận biết cây rêu.
Đặc điểm nhận biết cây rêu:
- Thường sống ở nơi ẩm ướt, bám trên thân các cây gỗ, trên đá.
- Có lá và túi bào tử
- Có rễ giả
Câu 4:
Quan sát hình 19.3 và nêu đặc điểm của cây dương xỉ.
Đặc điểm của cây dương xỉ:
- Sống ở nơi có khí hậu nóng ẩm
- Có lá, thân, rễ thật
- Chưa có hoa và hạt
- Sinh sản bằng bào tử nằm trong ổ túi bào tử ở mặt dưới lá
Câu 5:
Nêu đặc điểm giúp em phân biệt cây rêu và cây dương xỉ
Đặc điểm phân biệt cây rêu và cây dương xỉ là:
- Rêu chưa có hệ mạch dẫn, có rễ giả
- Dương xỉ có hệ mạch dẫn, có rễ thật
Câu 6:
Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết cây thông.
Đặc điểm nhận biết cây thông:
- Phần lớn có lá hình kim
- Có mạch dẫn, có hạt, không có hoa
- Các hạt nằm trên những lá noãn xếp liền nhau thành nón
- Có hai loại nón là nón đực và nón cái
Câu 7:
Nêu những đặc điểm giúp em nhận biết được cây hạt kín và cho biết môi trường sống của chúng.
- Đặc điểm nhận biết cây hạt kín:
+ Có hạt nằm trong quả
+ Cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản đầy đủ (có rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt)
- Môi trường sống:
+ Thực vật hạt kín mọc khắp nói, cả ở trên cạn và dưới nước, ở trên vùng núi cao hoặc nơi có tuyết bao phủ.
Câu 8:
Kể tên thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết chúng thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học.
- Một số thực vật quanh em: cây bàng, cây hoa hồng, cây thông, rêu, cây chanh, cây đào, cây rau bợ…
- Phân loại:
Nhóm thực vật | Tên cây |
Thực vật chưa có hệ mạch | Rêu |
Thực vật có hệ mạch không có hạt | Rau bợ |
Thực vật hạt trần | Cây thông |
Thực vật hạt kín | Cây bàng, hoa hồng, cây canh, cây đào |
Câu 9:
Nêu sự giống và khác nhau giữa thực vật hạt trần với thực vật hạt kín theo gợi ý trong bảng 19.1.
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ | ||
Thân | |||
Lá | |||
Cơ quan sinh sản | Nón | ||
Hoa | |||
Quả | |||
Hạt |
Đặc điểm | Thực vật hạt trần | Thực vật hạt kín | |
Cơ quan sinh dưỡng | Rễ | Rễ thật | Rễ thật |
Thân | Thân có hệ mạch dẫn | Thân có hệ mạch dẫn | |
Lá | Chủ yếu lá lá kim | Hình dạng lá đa dạng | |
Cơ quan sinh sản | Nón | Có nón | Không có nón |
Hoa | Không có hoa | Có hoa | |
Quả | Không có quả | Có quả | |
Hạt | Hạt trần | Hạt kín |