Bài 10: Giảm phân
-
2185 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Quan sát hình 10 và dựa vào các thông tin nêu trên để điền vào nội dung phù hợp vào bảng 10
Lời giải
Câu 2:
Nêu những diễn biến cơ bản của NST qua các kì của giảm phân.
Lời giải
Kết quả của quá trình giảm phân là từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con đều có n NST.
Câu 3:
Tại sao những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n NST) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân?
Lời giải
Những diễn biến của NST trong kì sau của giảm phân I là cơ chế tạo nên sự khác nhau về nguồn gốc NST trong bộ đơn bội (n) ở các tế bào con được tạo thành qua giảm phân vì:
- Ở kì sau của giảm phân I các NST kép (một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ) trong cặp tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do với nhau về hai cực của tế bào.
- Các NST kép trong hai nhân mới được tạo thành có bộ NST đơn bội kép khác nhau về nguồn gốc.
- Các NSt kép của tế bào mới tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào (kì giữa II).
- Từng NST kép trong hai tế bào mới tách nhau ở tâm động thành hai NST đơn phân li về hai cực của tế bào, bốn tế bào con được hình thành với bộ NST đơn bội (n) khác nhau về nguồn gốc.
Câu 4:
Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa giảm phân và nguyên phân.
Lời giải
* Giống nhau:
- Đều có sự tự nhân đôi của NST.
- Đều trải qua các kì phân bào tương tự.
- Đều có sự biến đổi hình thành NST theo chu kì đóng và tháo xoắn.
- NST đều tập trung trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa.
- Đều là cơ chế sinh học đảm bảo ổn định vật chất di truyền qua các thế hệ.
* Khác nhau:
Ý nghĩa của nguyên phân:
- Là kết quả phân hóa để hình thành nên các tế bào sinh dưỡng khác nhau.
- Duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ tế bào và cơ thể.
Ý nghĩa của giảm phân:
- Hình thành nên nhiều loại giao tử khác nhau.
- Các giao tử chứa bộ NST n qua thụ tinh sẽ khôi phục lại bộ 2n của loài.
- Là cơ sở tạo ra biến dị tổ hợp, làm phong phú đa dạng cho sinh giới.
Câu 5:
Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây?
Lời giải
Chọn đáp án C.
Câu 6:
NST tồn tại trong tế bào ở những kỳ nào trong quá trình giảm phân?
Lời giải
Chọn đáp án D.
Câu 9:
Chọn câu trả lời đúng khi nói về sự phân li của NST tở kỳ sau I.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Câu 10:
Chọn câu trả lời đúng khi nói về sự phân li của NST tở kỳ sau II.
Lời giải
Chọn đáp án D.
Câu 11:
Một tế bào ngô 2n = 20 giảm phân hình thành giao tử. Số NST trong mỗi tế bào ở kỳ sau của giảm phân I là
Lời giải
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Một loài có bộ NST 2n = 16. 5 tế bào đều trải qua giảm phân. Số cromatit trong tế bào ở kỳ sau của giảm phân II là
Lời giải
Chọn đáp án D.
Câu 13:
Một loài có bộ NST 2n = 42. 2 tế bào đều trải qua giảm phân. Số NST trong tế bào ở kỳ đầu của giảm phân II là
Lời giải
Chọn đáp án D.