Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 7. Transportation có đáp án
Giải SGK Tiếng anh 7 I-Learn Smart Word Unit 7 Lesson 2 trang 55 có đáp án
-
1316 lượt thi
-
24 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Fill in the blanks. Listen and repeat. (Điền vào chỗ trống. Nghe và lặp lại.)
1. frequent |
2. comfortable |
3. reliable |
4. ticket |
5. eco-friendly |
6. public |
7. covenient |
|
Hướng dẫn dịch:
1. Có các chuyến tàu thường xuyên từ London đến Manchester. Cứ mười phút lại có những chuyến tàu khởi hành.
2. Đi ô tô thoải mái hơn nhiều so với đi xe đạp khi trời mưa.
3. Tàu hỏa đáng tin cậy hơn xe buýt. Họ hiếm khi đến muộn.
4. Bạn cần mua vé để đi các phương tiện công cộng.
5. Mọi người có thể giúp bảo vệ môi trường bằng cách đi các phương tiện giao thông công cộng. Nó thân thiện với môi trường hơn là đi bằng ô tô.
6. Xe buýt, tàu hỏa và tàu điện ngầm là các loại phương tiện giao thông công cộng.
7. Taxi thuận tiện hơn xe buýt vì chúng có thể đưa bạn đến bất cứ đâu bạn muốn.
Câu 2:
In pairs: Use adjectives to describe different types of transportation. (Theo cặp: Sử dụng tính tử để mô tả các phương tiện khác nhau.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 3:
Read the travel guide and choose the best title. (Đọc về đoạn hướng dẫn du lịch và chọn chủ đề phù hợp nhất.)
Đáp án: 2
Hướng dẫn dịch:
Hướng dẫn du lịch Việt Nam
Du lịch Việt Nam có thể rất dễ dàng đối với du khách lần đầu đến thăm. Phương tiện giao thông thường rất rẻ. Có nhiều loại phương tiện rất đáng tin cậy. Bay là cách nhanh nhất để đi du lịch giữa Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh. Nhiều thành phố nổi tiếng ở Việt Nam đều có sân bay. Nhiều địa phương và du khách đi xe buýt để du lịch gần thành phố. Nhiều thành phố có xe buýt thân thiện với môi trường. Xe buýt không đắt như máy bay. Tàu hỏa thường chậm và không nhanh như xe buýt. Tàu hỏa cũng là một cách tuyệt vời khi muốn ngắm nhìn đất nước. Bạn có thể mua vé máy bay, xe buýt và tàu qua mạng. Xe taxi là cách tuyệt vời khi muốn đi quanh thành phố. Việt Nam có rất nhiều sự lựa chọn cho du lịch.
Câu 4:
Now, read and fill in the blanks. (Bây giờ, đọc và điền vào chỗ trống.)
1. The … way to travel from Ho Chi Minh City to Hanoi is flying.
Hướng dẫn dịch:
1. Cách nhanh nhất để đi từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội là bay.
Câu 5:
2. Some cities have … buses.
Hướng dẫn dịch:
2. Một số thành phố có xe buýt thân thiện với môi trường.
Câu 6:
3. The trains are often not as … as the buses.
Hướng dẫn dịch:
3. Các chuyến tàu thường không nhanh bằng xe buýt.
Câu 7:
4. You can buy tickets for planes, buses, and trains …
Hướng dẫn dịch:
4. Bạn có thể mua vé máy bay, xe buýt và xe lửa trực tuyến.
Câu 8:
Hướng dẫn dịch:
5. Taxi là một cách tuyệt vời để đi vòng quanh thành phố một cách nhanh chóng.
Câu 9:
Listen and repeat. (Nghe và lặp lại.)
Hướng dẫn dịch:
- Đi xe buýt mất bao lâu?
- 20 phút. Nó không nhanh bằng tàu hỏa.
Câu 10:
Rewrite the sentences using (not) as ... as ... (Viết lại câu sử dụng cấu trúc (not) as ... as ...)
1. My backpack is newer than yours. (old)
1. My backpack isn’t as old as yours.
Hướng dẫn dịch:
1. Ba lô của tôi không cũ bằng của bạn.
Câu 11:
2. My suitcase is the same size as yours. (big)
2. My suitcase is as big as yours.
Hướng dẫn dịch:
2. Vali của tôi cũng lớn bằng của bạn.
Câu 12:
3. Your sunglasses are more expensive than mine. (expensive)
3. Your sunglasses are as expensive as mine.
Hướng dẫn dịch:
3. Kính râm của bạn cũng đắt như của tôi.
Câu 13:
4. Trains and buses are both comfortable. (comfortable)
4. Trains are as comfortable as buses.
Hướng dẫn dịch:
4. Xe lửa thoải mái như xe buýt.
Câu 14:
5. My ticket isn’t as cheap as your ticket.
Hướng dẫn dịch:
5. Vé của tôi không rẻ bằng vé của bạn.
Câu 15:
Write sentences using the information in the table. (Viết câu sử dụng thông tin trong bảng.)
1. The bus isn't as quick/ fast as the train.
2. Trains aren’t as frequentcy as buses.
3. Taxis are more expensive than buses.
4. The bus is cheaper than the train.
5. The car is as fast as a taxi.
Hướng dẫn dịch:
1. Xe buýt không nhanh bằng tàu hỏa.
2. Xe lửa không thường xuyên như xe buýt.
3. Taxi đắt hơn xe buýt.
4. Xe buýt rẻ hơn tàu hỏa.
5. Chiếc xe hơi nhanh như một chiếc taxi.
Câu 16:
In pairs: Make more sentences about transportation from the table. Use the prompts. (Theo cặp: Viết câu về phương tiện từ bảng sử dụng gợi ý.)
Học sinh tự thực hành.
Câu 18:
Listen to the words and focus on the underlined letters. (Nghe từ và chú ý những chữ được gạch chân.)
Câu 19:
Listen to the /st/ sound. Find and note down three more words with the same sound. (Nghe cách phát âm /st/. Tìm và ghi chú 3 từ nữa với âm tương tự.)
Câu 20:
Read the words in "c." with the sound noted in "a." to a partner. (Đọc lại những từ ở phần c với phát âm được ghi chú ở phần a với một người bạn.)
Câu 21:
Practice with your own ideas (Thực hành với ý tưởng của riêng bạn)
Câu 22:
Practice the conversation. Swap roles and repeat. (Thực hành bài hội thoại. Đổi vai và lặp lại.)
Bill: We can take the train or the subway.
Lucy: How much is the subway?
Bill: It's nine dollars. How much is the train?
Lucy: It's sixteen dollars. The subway isn't as expensive as the train.
Bill: Yes, but the train has bigger chairs. It's more comfortable than the subway.
Lucy: Let's take the train.
Bill: OK.
Hướng dẫn dịch:
Bill: Chúng ta có thể đi xe lửa hoặc tàu điện ngầm.
Lucy: tàu điện ngầm bao nhiêu tiền?
Bill: Đó là chín đô la. Xe lửa bao nhiêu?
Lucy: là mười sáu đô la. Tàu điện ngầm không đắt bằng tàu hỏa.
Bill: Có, nhưng tàu có ghế lớn hơn. Nó thoải mái hơn tàu điện ngầm.
Lucy: đi tàu thôi.
Bill: OK.
Câu 23:
You are deciding how to get to Richmond Park. In pairs: Student B, 121 File 8. Student A, ask your partner about the bus and answer their questions about the train. Then, compare the different ways to travel and decide how you will get to the park. (Bạn đang quyết định làm thế nào để đến Richmond Park. Theo cặp: Học sinh B, 121 Tập 8. Học sinh A, hỏi đối tác của bạn về xe buýt và trả lời câu hỏi của họ về chuyến tàu. Sau đó, so sánh các cách khác nhau để đi du lịch và quyết định cách bạn sẽ đến công viên.)
Học sinh tự thực hành.