Soạn bài Thực hành tiếng Việt lớp 6 trang 67 Tập 1 - Chân trời sáng tạo
-
893 lượt thi
-
9 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đọc đoạn ca dao sau:
Phồn hoa thứ nhất Long Thành
Phố giăng mắc cửi, đường quanh bàn cơ.
Câu 2:
b. Tác giả sử dụng biện pháp tu từ so sánh phố - mắc cửi, đường - bàn cơ
=> Tác dụng: giúp người đọc hinh dung được tính chất sầm uất, đông vui của phố thị.
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Đọc bài ca dao sau:
Ai ơi về miệt Tháp Mười
Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn
a. Từ “sẵn” trong câu “Cá tôm sẵn bắt, lúa trời sẵn ăn” có nghĩa là gì? Việc lựa chọn từ “sẵn” trong bài ca dao này có phù hợp với nội dung mà tác giả muốn thể hiện không? Vì sao?
Câu 6:
Câu 7:
Câu |
B Từ điền vào chỗ trống |
1. Để giải quyết vấn đề này, các em nên chủ động… những phương án giải quyết. |
a. hoàn thành |
2. Bạn Nga… bạn Nam làm lớp trưởng |
b. con |
3. Bà ơi, mẹ cháu bảo đem sang… bà một ít cam ạ! |
c. chú |
4. Ngày chia tay mái trương Tiểu học, tôi đã… cho người bạn thân nhất của mình một món quà nhỏ để làm kỉ niệm. |
d. lung linh |
5. Một bài văn… cần có ba phần: mở bài, thân bài và kết bài. |
đ. Long lanh |
6. Sau buổi học hôm nay, các em về nhà nhớ… những bài tập còn lại nhé! |
e. đề xuất |
7. Người thợ săn bị một… hổ tấn công. |
g. đề cử |
8. … mèo ấy là món quà đặc biệt mà bà ngoại đã mang từ quê lên cho tôi vào dịp hè năm ngoái. |
h. biếu |
9. Đôi mắt nó… như hai hòn bi ve. |
i. hoàn chỉnh |
10. Bóng trăng… trên mặt nước |
k. tặng |
3. Nối câu
1-e 2-g 3-h 4-k 5-i 6-a 7-b 8-c 9-đ 10-d
Câu 8:
Đoạn đoạn văn sau:
Bài ca dao, chỉ với bốn dòng ngắn ngủi nhưng đã mở ra một không gian bao la của đồng quê và một thế giới cảm xúc của người dân quê, vừa thiết tha sâu lắng. Bài ca dao cũng cho thấy lời ăn tiếng nói vốn dân dã, mộc mạc cảu mỗi miền quê, khi đã thành lời ca, điệu hát thì sẽ trở nên tha thiết, ngọt ngào như thế nào. Có cái gì khiến ta bâng khuâng, xao xuyến mãi trong mấy chữ đơn sơ này: “Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng”.
Tìm từ láy trong đoạn văn trên. Những từ láy đó có tác dụng gì đối với việc thể hiện nội dung của đoạn văn.
- Các từ láy trong đoạn văn trên: dân dã, mộc mạc, tha thiết, thiết tha, bâng khuâng, ngọt ngào, ngắn ngủi, xao xuyến.
- Tác dụng: Các từ láy đó góp phần nhấm mạnh sự chất phác, mộc mạc thôn quê của bài ca dao và giúp người đọc hinh dung rõ hơn tâm trạng, cảm xúc của tác giả đối với bài ca dao.
Câu 9:
Tìm năm đến sáu hình ảnh về quê hương Việt Nam trên Internet hoặc sách bảo để làm một tập ảnh về quê hương, đất nước hoặc nơi em đang sống. Viết đoạn văn (từ 150 đến 200 chữ) để giới thiệu tập ảnh đó với người xem.
Rừng mơ Mộc Châu
Rừng núi Tây Bắc
Vịnh Hạ Long
Biển Đà Nẵng