Giải VTH Khoa học tự nhiên 6 Chủ đề 2: Các thể của chất - Bộ Chân trời sáng tạo
Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất
-
65 lượt thi
-
21 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đáp án đúng là: C
Vật thể nhân tạo là các vật thể do con người tạo ra.
Vậy nhóm: Quần áo, sách vở, nhà cửa, phương tiện giao thông chỉ gồm các vật thể nhân tạo.
Câu 2:
Vật nào dưới đây là vật hữu sinh?
A. Vi khuẩn.
B. Cành gỗ mục.
C. Hòn đá.
D. Cái bàn.
Đáp án đúng là: A
Vật hữu sinh (vật sống) là vật thể có các đặc trưng sống.
Vậy vi khuẩn là vật hữu sinh.
Câu 3:
Nhóm nào sau đây chỉ gồm các chất?
A. Khí oxygen, nước, bút chì.
B. Sắt, dây đồng, nhôm.
C. Nước, dầu ăn, chai giấm.
D. Đường, muối, tinh bột.
Đáp án đúng là: D
Đường, muối, tinh bột đều chỉ chất.
Loại A do bút chì là vật thể.
Loại B do dây đồng là vật thể.
Loại C do chai giấm là vật thể.
Câu 4:
Em hãy kể tên 4 chất ở thể rắn, 4 chất ở thể lỏng, 4 chất ở thể khí (ở điều kiện thường) mà em biết.
- 4 chất ở thể rắn: sắt (iron); vàng (gold); bạc (silver); nhôm (aluminium).
- 4 chất ở thể lỏng: nước, cồn (alcohol), dầu ăn, giấm (acetic acid).
- 4 chất ở thể khí: hydrogen; oxygen; nitrogen; carbon dioxide.
Câu 5:
Hãy giải thích vì sao 1 L nước lỏng khi đun sôi và sau khi chuyển sang thể hơi lại chiếm thể tích khoảng 1 300 mL (ở điều kiện thường).
Do ở thể hơi (thể khí), các hạt cấu tạo nên chất chuyển động tự do, khoảng cách giữa các hạt rất xa nhau làm cho thể tích hơi nước tăng lên rất nhiều so với thể lỏng.
Câu 6:
Cần phải giữ chất khí trong bình kín vì
A. chất khí có khối lượng và thể tích xác định.
B. chất khí không có hình dạng và thể tích xác định.
C. chất khí dễ bị nén và thể tích không xác định.
D. các hạt chất khí chuyển động tự do, có thể lan tỏa theo mọi hướng.
Đáp án đúng là: D
Cần phải giữ chất khí trong bình kín vì các hạt chất khí chuyển động tự do, có thể lan tỏa theo mọi hướng.
Câu 7:
Một mẫu chất có thể tích xác định nhưng không có hình dạng xác định. Mẫu chất đó ở thể nào sau đây?
A. Thể rắn.
B. Thể lỏng.
C. Thể khí.
D. Thể lỏng và thể khí.Đáp án đúng là: B
Đặc điểm cơ bản của chất ở thể lỏng: các hạt liên kết không chặt chẽ; có thể tích xác định, không có hình dạng xác định; khó bị nén.
Câu 8:
Tính chất nào sau đây là tính chất hóa học của chất?
A. Bị phân hủy ở 500oC.
B. Sôi ở 100oC.
C. Đông đặc ở 0oC.
D. Hóa lỏng ở -183oC.
Đáp án đúng là: A
Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới, ví dụ:
+ Chất bị phân hủy;
+ Chất bị đốt cháy;
Vậy tính chất là tính chất hóa học của chất: Bị phân hủy ở 500oC.
Câu 9:
Quần áo ướt khi phơi nắng sẽ khô dần do đã diễn ra quá trình
A. bay hơi.
B. ngưng tụ.
C. hóa lỏng.
D. đông đặc.
Đáp án đúng là: A
Quần áo ướt khi phơi nắng sẽ khô dần do đã diễn ra quá trình bay hơi nước.
Câu 10:
Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất hóa học của chất? (Có thể lựa chọn nhiều đáp án)
A. Nước sôi ở 100oC và đông đặc ở 0oC.
B. Xăng cháy trong động cơ xe máy.
C. Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với với oxygen và hơi nước trong không khí.
D. Ở nhiệt độ phòng, nitrogen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
Đáp án đúng là: B và C
Tính chất hóa học: Có sự tạo thành chất mới, ví dụ:
+ Chất bị phân hủy;
+ Chất bị đốt cháy;
Vậy phát biểu mô tả tính chất hóa học của chất:
+ Xăng cháy trong động cơ xe máy.
+ Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với với oxygen và hơi nước trong không khí.
Câu 11:
Hãy chỉ ra chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong câu sau?
Trong không khí, oxygen chiếm khoảng 1/5 về thể tích còn lại là nitrogen và một số khí khác như carbon dioxide, hơi nước, …
Chất |
Vật thể tự nhiên |
Vật thể nhân tạo |
Vật hữu sinh |
Vật vô sinh |
oxygen; nitrogen; carbon dioxide; hơi nước.
|
không khí;
|
|
|
không khí;
|
Câu 12:
Hãy chỉ ra chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong câu sau?
Hạt thóc, củ khoai, quả dưa bở đều có chứa tinh bột.
Chất |
Vật thể tự nhiên |
Vật thể nhân tạo |
Vật hữu sinh |
Vật vô sinh |
|
hạt thóc, củ khoai, quả dưa bở; |
hạt thóc, củ khoai, |
quả dưa bở;
|
Câu 13:
Hãy chỉ ra chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong câu sau?
Khi ăn một quả cam, cơ thể chúng ta sẽ được bổ sung nước, chất xơ, vitamin C và đường glucose.
Chất |
Vật thể tự nhiên |
Vật thể nhân tạo |
Vật hữu sinh |
Vật vô sinh |
nước, chất xơ, vitamin C, đường glucose.
|
quả cam;
|
|
|
quả cam;
|
Câu 14:
Hãy chỉ ra chất, vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật hữu sinh, vật vô sinh trong câu sau?
Vỏ bút chì thường được làm từ gỗ, nhựa, giấy và cả thép.
Chất |
Vật thể tự nhiên |
Vật thể nhân tạo |
Vật hữu sinh |
Vật vô sinh |
nhựa, thép. |
|
vỏ bút chì; gỗ; giấy. |
|
vỏ bút chì, gỗ, giấy.
|
Câu 15:
Người ta bơm khí vào săm, lốp xe ô tô, xe máy, xe đạp để giảm xóc khi di chuyển, chống mòn lốp, chống hỏng vành và giảm ma sát. Có thể thay chất khí bằng chất lỏng hay chất rắn được không? Vì sao?
Không thể thay chất khí trong săm, lốp xe bằng chất lỏng hoặc chất rắn vì: Việc cho không khí bên trong săm, lốp xe giúp săm, lốp xe liên tục co giãn để hấp thụ lực nên giúp người ngồi trên xe không có cảm giác xóc khi di chuyển. Ngược lại nếu bánh xe đặc ruột (tức thay chất khí bằng chất rắn) thì khi gặp đường gập ghềnh thì người ngồi trên xe sẽ bị chao đảo khó chịu, thậm chí có thể bị tai nạn khi di chuyển; chất lỏng dễ chảy nên cũng không đem lại hiệu quả khi thay thế chất khí trong săm, lốp xe.
Câu 16:
Em hãy điền thông tin hoàn thành bảng đặc điểm các thể của chất sau đây:
STT |
Đặc điểm |
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
1 |
Khối lượng |
……… |
……… |
……… |
2 |
Hình dạng |
……… |
……… |
……… |
3 |
Thể tích |
……… |
……… |
……… |
4 |
Liên kết giữa các hạt |
……… |
……… |
……… |
5 |
Khả năng bị nén |
……… |
……… |
……… |
STT |
Đặc điểm |
Chất rắn |
Chất lỏng |
Chất khí |
1 |
Khối lượng |
Xác định |
Xác định |
Xác định |
2 |
Hình dạng |
Xác định |
Không xác định |
Không xác định |
3 |
Thể tích |
Xác định |
Xác định |
Không xác định |
4 |
Liên kết giữa các hạt |
Chặt chẽ |
Không chặt chẽ |
Các hạt chuyển động tự do |
5 |
Khả năng bị nén |
Rất khó bị nén |
Khó bị nén |
Dễ bị nén |
Câu 17:
Hãy xác định chất, vật thể, tính chất hóa học, tính chất vật lí được nêu trong đoạn mô tả sau:
Không khí là hỗn hợp gồm nhiều chất khí khác nhau như nitrogen, oxygen, carbon dioxide, hơi nước, bụi, vi khuẩn và một số chất khí khác. Hơi nước và oxygen trong không khí dễ làm oxi hóa các đồ dùng bằng sắt và làm cho chúng bị gỉ. Khi lượng khí carbon dioxide và khí sulfur dioxide trong không khí tăng lên sẽ góp phần gây ô nhiễm môi trường và gây ra hiện tượng mưa acid. Hiện tượng này sẽ phá hủy nhiều công trình bằng đá hay bê tông hoặc kim loại.
Chất: nitrogen; oxygen; carbon dioxide; hơi nước; sắt; sulfur dioxide; acid; kim loại.
Vật thể: không khí; bụi; vi khuẩn; đồ dùng bằng sắt; công trình bằng đá; bê tông.
Tính chất hóa học: Hơi nước và oxygen trong không khí làm oxi hóa các đồ dùng bằng sắt và làm cho chúng bị gỉ; Mưa acid phá hủy nhiều công trình bằng đá hay bê tông hoặc kim loại.
Câu 18:
Hãy xác định chất, vật thể, tính chất hóa học, tính chất vật lí được nêu trong đoạn mô tả sau:
Đồng thường được sử dụng làm dây dẫn điện vì đồng dẫn điện tốt, độ dẻo cao nên dễ kéo sợi mảnh, đồng thời trong điều kiện thường khó bị oxi hóa bởi oxygen và hơi ẩm trong không khí hơn sắt.
Chất: đồng; oxygen; sắt.
Vật thể: dây điện; không khí.
Tính chất hóa học: đồng khó bị oxi hóa;
Tính chất vật lí: đồng dẫn điện tốt; độ dẻo cao; dễ kéo sợi mảnh.
Câu 19:
Hãy xác định chất, vật thể, tính chất hóa học, tính chất vật lí được nêu trong đoạn mô tả sau:
Nến được tạo bởi paraffin, hương liệu, chất tạo màu và bấc làm từ sợi cellulose. Khi đốt nến ta phải châm lửa vào sợi bấc cho bấc cháy, nhiệt tỏa ra làm paraffin nóng chảy. Paraffin lỏng thấm vào sợi bấc rồi bay hơi. Hơi paraffin cháy trong không khí tạo thành khí carbon dioxide và hơi nước.
Chất: paraffin; chất tạo màu; hương liệu; cellulose; carbon dioxide; hơi nước.
Vật thể: nến; bấc; sợi cellulose.
Tính chất hóa học: hơi paraffin cháy.
Tính chất vật lí: paraffin nóng chảy; paraffin bay hơi.
Câu 20:
Acetic acid (thành phần trong giấm ăn) có những tính chất sau: là chất lỏng, không màu, vị chua, hòa tan được một số chất khác, làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ; khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng xuất hiện bọt khí. Theo em, trong các tính chất trên, đâu là tính chất vật lí, đâu là tính chất hóa học của acetic acid?
- Tính chất vật lí: là chất lỏng, không màu, vị chua, hòa tan được một số chất khác.
- Tính chất hóa học: làm giấy quỳ tím chuyển sang màu đỏ; khi cho giấm vào bột vỏ trứng thì có hiện tượng xuất hiện bọt khí.
Câu 21:
Hãy giải thích tại sao khi nhiệt độ cơ thể càng cao thì cột thủy ngân trong nhiệt kế càng tăng lên.
Khi nhiệt độ cơ thể tăng cao, kéo theo nhiệt độ của nhiệt kế tăng theo, do đó khoảng cách các hạt của chất thủy ngân tăng lên làm thể tích tăng lên. Chính vì thế, chiều cao của cột thủy ngân trong nhiệt kế cũng tăng theo.