Tiếng Anh 8 Unit 3 Vocabulary and Grammar có đáp án
-
406 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
15 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Bob is absent; he______ sick gain now.
Đáp án: B
Giải thích: phỏng đoán điều chắc hẳn xảy ra ở hiện tại
Dịch: Bob vắng mặt, anh ấy chắc lại bị ốm rồi
Câu 2:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
– What are you doing tomorrow? – I ___________ to my friend’s birthday party.
Đáp án: B
Giải thích: Câu dùng thời tiếp diễn diễn tả tương lai.
Dịch: – Mai bạn làm gì thế? – Tớ sẽ đến bữa tiệc sinh nhật của bạn.
Câu 3:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The repairman told me to keep the electrical socket _________ children’s reach.
Đáp án: B
Giải thích: cụm từ “out of children’s reach: ngoài tầm với của trẻ nhỏ
Dịch: Thợ sửa chữa nói tôi để các ổ cắm điện ngoài tầm với của trẻ nhỏ.
Câu 4:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
If the machine _______, press this button.
Đáp án: B
Giải thích: câu điều kiện loại 1, mệnh đề chính ở dạng mệnh lệnh thức.
Dịch: Nếu cái máy đó ngừng hoạt động, bấm nút này.
Câu 5:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
If you _____ up all the orange juice that was in that carton, you ought to go out and get some more.
Đáp án: D
Giải thích: đây là câu điều kiện loại 1, ta dựa vào vế còn lại để xác định điều này (ought to V).
Dịch: Nếu bạn uống hết chỗ nước cam trong cái hộp đó, bạn phải ra ngoài mua thêm.
Câu 6:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
I’m not very ___________ at Math. I love English instead.
Đáp án: C
Giải thích: cấu trúc “be clever at + Ving”: giỏi việc làm gì
Dịch: Tôi không quá giỏi toán. Thay vào đó, tôi thích tiếng Anh hơn.
Câu 7:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
Daisy is reading her English test because she has a test tomorrow. She_____ be studying.
Đáp án: C
Giải thích: must be Ving: chắc hẳn đang làm gì
Dịch: Daisy đang đọc bài kiểm tra tiếng Anh vì cô ấy có bài kiểm tra ngày mai.
Câu 8:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
He couldn’t have committed the crime _________ he was with me that day.
Đáp án: A
Giải thích: because + mệnh đề: bởi vì
could have PII: đã có thể làm gì
Dịch: Anh ta không thể phạm tội được bởi anh ta đã ở bên tôi ngày hôm đó.
Câu 9:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
We read the description before __________ the steamer online.
Đáp án: A
Giải thích: buy: mua Dịch: Chúng tôi đọc mô tả trước khi mua cái nồi hơi qua mạng.
Câu 10:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
She is so ___________ that she doesn’t talk much to strangers.
Đáp án: A
Giải thích: reserved: nhút nhát
Dịch: Cô bé quá nhút nhát nên chẳng nói gì với người lạ cả.
Câu 11:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
When my father was young, he _____ work in the garden for long hours.
Đáp án: B
Giải thích: câu ở thời quá khứ đơn.
Dịch: Khi còn trẻ, bố tôi có thể làm việc trong vườn trong thời gian dài.
Câu 12:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
My friend and I _______ your sister tomorrow afternoon after she _______ her work.
Đáp án: B
Giải thích: Câu có mốc thời gian tomorrow nên động từ ở chỗ trống thứ nhất chia ở TLĐ, sau after không chia tương lai nên đáp án B là đáp án đúng.
Dịch: Bạn bè tôi và tôi sẽ gặp chị của bạn chiều mai sau khi chị ấy tan làm.
Câu 13:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
The film was ______ through.
Đáp án: A
Giải thích: cấu trúc be too adj for sb to v: quá...nên không thể...
Dịch: Bộ phim quá dài nên chúng tôi chẳng thể xem hết.
Câu 14:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
– Do you have to buy this hat? – No, I _____. It isn't necessary.
Đáp án: C
Giải thích: needn’t V: không cần
Dịch: Bạn cần phải mua cái mũ này không? Không, tớ không cần, Nó không cần thiết đâu.
Câu 15:
Choose the letter A, B, C or D to complete the sentences
There _______ a flower vase, a jar of jam, and some flour on the table.
Đáp án: B
Giải thích: Giải thích: cấu trúc “there is a + N” luôn dùng tobe là is cho dù sau đó có liệt kê bao nhiêu danh từ.
Dịch: Có một lo hoa, một lọ mứt, và ít bột mì trên bàn.