Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 1)

  • 4590 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges

- Anne: “Do you like going to the cinema this evening?”      - Susan: “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

- Anne: “Bạn có thích đi xem phim vào tối nay không?”

- Susan: “Điều đó thật tuyệt.”

Ta sử dụng That would be great khi đồng ý, tán thành một lời mời, lời đề nghị.

Các đáp án còn lại:

B. Không có gì => Dùng để trả lời một lời cảm ơn.

C. Tôi cảm thấy rất chán => Đây là câu trả lời thiếu lịch sự.

D. Tôi không đồng ý. Tôi e là như vậy => Câu trả lời này không đúng với ngữ cảnh


Câu 2:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges

“What an attractive hair style you have got, Mary.”       - “_______.”

Xem đáp án

Đáp án A

“Bạn có một kiểu tóc thật hấp dẫn, Mary.” - “Cảm ơn về lời khen của bạn.”

Để đáp lại một lời khen, ta có thể dùng Thank you for your compliment.

Các đáp án còn lại:

B. Cảm ơn bạn nhiều. Tôi e là vậy => Câu trả lời này không hợp ngữ cảnh.

C. Bạn đang nói dối => Đây là câu trả lời thiếu lịch sự

D. Tôi không thích những lời nói của bạn => Đây là câu trả lời bất lịch sự


Câu 3:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

When he passes the entrance exam, his parents will be walking on air

Xem đáp án

Đáp án C

(to) walk on air: rất hạnh phúc >< (to) feel extremely unhappy: cảm thấy cực kì không vui

Các đáp án còn lại:

A. extremely happy: cực kì hạnh phúc

B. extremely light: cực kì nhẹ

D. feeling extremely airy: cảm thấy cực kỳ thoáng mát

Dịch nghĩa: Khi cậu ấy vượt qua kỳ thi đại học, cha mẹ cậu ấy sẽ cực kì hạnh phúc.


Câu 4:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is OPPOSITE in meaning to the underlined part in each of the following questions.

We’d better speed up if we want to get there in time

Xem đáp án

Đáp án C

(to) speed up: nhanh lên, tăng tốc >< (to) slown down: chậm lại, giảm tốc

Các đáp án còn lại:

A. (to) put down: đặt xuống

B. (to) turn down: bác bỏ

D. (to) lie down: nằm xuống

Dịch nghĩa: Chúng ta tốt hơn là nên tăng tốc lên nếu chúng ta muốn đến đó đúng giờ


Câu 5:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Water and fresh air are very necessary for every living thing

Xem đáp án

Đáp án B

Giải thích: necessary (adj) = essential (adj): cần thiết

Các đáp án còn lại:

A. different (adj): khác

C. successful (adj): thành công

D. expensive (adj): đắt

Dịch nghĩa: Nước và không khí trong lành rất cần thiết cho mọi sinh vật sống


Câu 6:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions

Too many people were unemployed, and the economy got into trouble

Xem đáp án

Đáp án C

Giải thích: unemployed (adj): thất nghiệp = (to) be out of work

Các đáp án còn lại:

A. out of sight: không gặp nhau nữa

B. out of question: không đáng bàn đến

D. out of order: hỏng, hết hạn

Dịch nghĩa: Quá nhiều người thất nghiệp, và nền kinh tế đã gặp phải rắc rối


Câu 7:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions

The book is very interesting. My brother bought it yesterday

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: Cuốn sách rất thú vị. Anh tôi mua nó ngày hôm qua.

= D. Cuốn sách mà anh tôi mua ngày hôm qua rất thú vị.

Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.

Đáp án A sai vì chủ ngữ ở đây là The book vì vậy ta không thể để nguyên mệnh đề my brother bought yesterday mà phải chuyển nó sang dạng bị động.

Đáp án B sai vì which ở đây thay thế cho the book nên ta không cần it sau bought nữa.

Đáp án C sai vì chủ ngữ ở đây đã là the book nên ta không cần it sau bought nữa


Câu 8:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentence in the following questions

Although she couldn’t speak English, Ngoc decided to settle in Manchester

Xem đáp án

Đáp án B

Dịch nghĩa: Mặc dù không nói được tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.

= B. Bất chấp việc không có khả năng nói tiếng Anh, Ngọc vẫn quyết định định cư ở Manchester.

In spite of = Despite + Danh từ/ cụm danh từ/ V-ing: bất chấp, mặc dù

Đáp án A sai vì Despite không đi với of.

Đáp án C. Ngọc quyết định ở Manchester ngay cả khi cô ấy không nói tiếng Anh. sai vì câu gốc nói Ngọc không thể nói được tiếng Anh còn ở đây she didn’t speak English có thể hiểu là Ngọc có thể nói tiếng Anh nhưng cô không nói.

Đáp án D sai vì Although phải đi với mệnh đề


Câu 9:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

Due to the fact that the demand for tea was very high in the 19th century, its price increased much

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Do nhu cầu về trà rất cao trong thế kỷ 19, nên giá của nó đã tăng lên rất nhiều.

= C. Nhu cầu về trà trong thế kỉ 19 cao nỗi mà giá của nó đã tăng lên rất nhiều.

Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause: ...đến nỗi...mà

Các đáp án khác:

A. Chỉ cho đến thế kỷ 19 nhu cầu về trà mới bắt đầu tăng lên.

B. Trong thế kỷ 19, giá trà không tăng bất chấp lượng nhu cầu của nó.

D. Chính giá trà đã giảm nhu cầu của nó vào thế kỷ 19.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc


Câu 10:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

He started to study at 2 o’clock. He is still studying now

Xem đáp án

Đáp án A

Dịch nghĩa: Anh ấy bắt đầu học vào lúc 2 giờ. Bây giờ anh ấy vẫn đang học.

= A. Anh ấy đã học từ lúc 2 giờ.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả hành động bắt đầu ở quá khứ và còn đang tiếp tục ở hiện tại (nhấn mạnh tính liên tục).

Đáp án B sai vì anh ấy học từ lúc 2 giờ chứ không phãi đã học được 2 giờ.Đáp án C và D dùng sai thì


Câu 11:

Mark the letter A,B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in meaning to each of the following questions

“It’s a surprising gift. Thank you very much, Mary.” said Mr Pike

Xem đáp án

Đáp án D

Dịch nghĩa: "Đó là một món quà thật bất ngờ. Cảm ơn cháu rất nhiều, Mary. "Ông Pike nói.

= D. Ông Pike cảm ơn Mary về món quà bất ngờ.

(to) thank someone for something/doing something: cảm ơn ai về cái gì

Các đáp án còn lại:

A. Ông Pike hứa sẽ tặng cho Mary một món quà bất ngờ.

B. Ông Pike chúc mừng Mary về một món quà bất ngờ.

C. Ông Pike cảm ơn Mary mặc dù ông không thực sự thích món quà.

Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Bill is often late for class, which makes his teachers angrily

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa lại: angrily => angry

(to) make someone + adj: khiến ai cảm thấy thế nào

Dịch nghĩa: Bill thường đi học muộn, điều đó khiến các giáo viên của cậu ta cảm thấy tức giận


Câu 13:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

If you work hard, you would be successful in anything you do

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: would be => will be

Cấu trúc câu điều kiện loại 1 - câu điều kiện có thể xảy ra ở tương lai: If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall…… + V-inf

Dịch nghĩa: Nếu bạn làm việc chăm chỉ, bạn sẽ thành công trong bất cứ việc gì bạn làm


Câu 14:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions

Manufacturers may use food additives for preserving, to color, or to flavor, or to fortify foods

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa lại: for preserving => to preserve

Cấu trúc song song: Khi dùng những liên từ kết hợp như and hay or để nối các thành phần của câu với nhau, những thành phần đó phải giống nhau về từ loại hoặc cấu trúc.

Dịch nghĩa: Các nhà sản xuất có thể sử dụng các chất phụ gia thực phẩm để bảo quản, để tạo màu , hoặc hương vị, hoặc để làm cứng thực phẩm


Câu 15:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân ở đáp án A phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm.

A. home /həʊm/: nhà

B. vehicles /ˈviːəkl/: xe cộ

C. honest /ˈɒnɪst/: trung thực

D. hour /ˈaʊər/: giờ


Câu 16:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân ở đáp án B phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/.

Cách phát âm ed

- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.

- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.

- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại


Câu 17:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án B

Đáp án B trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3.

A. calculation /ˌkælkjuˈleɪʃn/: sự tính toán

B. photography /fəˈtɒɡrəfi/: nhiếp ảnh

C. economics /ˌiːkəˈnɒmɪks/: kinh tế học

D. conservation /ˌkɒnsəˈveɪʃn/: sự bảo tồn


Câu 18:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions

Xem đáp án

Đáp án D

Đáp án D trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án còn lại trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.

A. doctor /ˈdɒktər/: bác sĩ

B. birthday /ˈbɜːθdeɪ/: sinh nhật

C. concert /ˈkɒnsət/: buổi hòa nhạc

D. address /əˈdres/: địa chỉ


Câu 19:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions

The girls and flowers _________ he painted were vivid

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.

Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.

Đại từ quan hệ which thay thế cho danh từ chỉ vật.

Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.

Ở đây ta cần một đại từ quan hệ thay thế cho cả danh từ chỉ người girls và danh từ chỉ vật flowers => Ta chọn that.

Dịch nghĩa: Những cô gái và bông hoa mà ông ấy vẽ rất sinh động


Câu 20:

She showed us the gift she had got, which was a _________ pencil box

Xem đáp án

Đáp án B

Trật tự của tính từ: Opinion – Size – Age – Shape – Color – Origin – Material – Purpose

beautiful => Opinion

red => Color

wooden => Material

Dịch nghĩa: Cô ấy cho chúng tôi xem món quà cô ấy được tặng, đó là một chiếc hộp đựng bút chì bằng gỗ màu đỏ tuyệt đẹp


Câu 21:

The rumours go that Jason will be arrested. He is said _________ part in a bloody robbery

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc bị động kép: It is + believed/ thought/ supposed...+ that + clause

- Nếu động từ trong clause ở thì hiện tại, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf

- Nếu động từ trong clause ở thì quá khứ, cấu trúc trên bằng: S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Ở đây đang nói về một sự kiện xảy ra trong quá khứ nên ta dùng cấu trúc S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + V(P.P)

Dịch nghĩa: Những tin đồn nói rằng Jason sẽ bị bắt. Người ta nói anh ta đã tham gia vào một vụ cướp đẫm máu


Câu 22:

Your English is improving considerably. It is getting _________

Xem đáp án

Đáp án A

(to) be getting adj-er and adj-er: ngày càng trở nên

Dịch nghĩa: Tiếng Anh của bạn đang được cải thiện đáng kể. Nó ngày càng trở nên tốt hơn


Câu 23:

Many children are under such a high _________ of learning that they do not feel happy at school

Xem đáp án

Đáp án A

(to) be under pressure: chịu áp lực

Các đáp án còn lại:

B. interview (n): cuộc phỏng vấn

C. recommendation (n): sự giới thiệu

D. concentration (n) : sự tập trung

Dịch nghĩa : Nhiều trẻ em đang phải chịu áp lực rất của việc học lớn đến nỗi mà chúng không cảm thấy hạnh phúc khi ở trường


Câu 24:

Domestic appliances like washing machines and dishwashers have made _________ life much easier

Xem đáp án

Đáp án C

Dịch nghĩa: Các thiết bị trong gia đình như máy giặt và máy rửa chén đã làm cho cuộc sống dễ dàng hơn nhiều


Câu 25:

She _________ working on that manuscript for 2 years now

Xem đáp án

Đáp án A

Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.

Dịch nghĩa: Cô đã làm việc với bản thảo đó trong 2 năm nay rồi


Câu 26:

There is a rumor that the National Bank is going to _________ the company I work for

Xem đáp án

Đáp án B

(to) take over: nắm lấy quyền kiểm soát, tiếp quản

Các đáp án còn lại:

A. (to) take on: nắm lấy

C. (to) take out of: lấy ra

D. (to) take off: cất cánh

Dịch nghĩa: Có một tin đồn rằng Ngân hàng Quốc gia sẽ tiếp quản công ty mà tôi làm việc


Câu 27:

It was _________ that we decided to stay indoors

Xem đáp án

Đáp án A

Cấu trúc S + be + so + adj + that + clause = It + be + such (+ a/an) + N + that + clause: ...đến nỗi...mà

Dịch nghĩa: Đó là một ngày nóng đến nỗi mà chúng tôi quyết định ở trong nhà


Câu 28:

Travelling to _________ countries in the world enables me to learn many interesting things

Xem đáp án

Đáp án B

Ở vị trí này ta cần một tính từ. => Chọn B. different (adj): khác nhau differ (v): khác => difference (n): sự khác nhau => differently (adv)

Dịch nghĩa: Du lịch đến nhiều quốc gia khác nhau trên thế giới cho phép tôi tìm hiểu nhiều điều thú vị


Câu 29:

Neither the students nor their lecturer _________ English in the classroom

Xem đáp án

Đáp án D

Cấu trúc Neither S1 nor S2 + V(phụ thuộc vào S2) + O: ...không...cũng không

Dịch nghĩa: Cả học sinh và giảng viên đều không sử dụng tiếng Anh trong lớp


Câu 30:

One condition of this work is that you must be _________ to work at weekends

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

A. (to) be capable of doing something: có khả năng làm gì

B. available (adj): có sẵn, sẵn sàng

C. acceptable (adj): có thể chấp nhận được

D. accessible (adj): có thể tiếp cận được

Dịch nghĩa: Một điều kiện của công việc này là bạn phải sẵn sàng làm việc vào cuối tuần


Câu 34:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.

To many people, their friends are the most important in their life. Really good friends always (31) __________ joys and sorrows with you and never turn their backs on you. Your best friend maybe someone you have known all your life or someone you have grown (32) __________ with.

There are all sorts of things that can (33) __________ about this special relationship. It maybe the result of enjoying the same activities and sharing experiences. Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages. (34) __________ , it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.

To the (35) __________ of us, this is someone we trust completely and who understans us better than anyone else. It's the person you can tell him or her your most intimate secrets

Điền ô số 34

Xem đáp án

Đáp án C

Ta thấy giữa câu “Most of us have met someone that we have immediately felt relaxed with as if we had known them for ages.” (Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu.) và “it really takes you years to get to know someone well enough to consider your best friend.” (bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn.) có mối quan hệ tương phản vì vậy ta chọn liên từ However chỉ mối quan hệ tương phản, đối nghịch.

Các đáp án còn lại:

A. Therefore: Vì vậy

B. In addition: thêm vào đó

D. Yet: tuy nhiên => Yet không đứng đầu câu và có dấu phẩy đi cùng sau đó.

Dịch nghĩa: Hầu hết chúng ta đã gặp một ai đó mà chúng ta đã cảm thấy thoải mái như thể chúng ta đã biết họ từ lâu. Tuy nhiên, bạn phải mất nhiều năm để tìm hiểu ai đó đủ tốt để xem người đó như bạn thân nhất của bạn


Câu 36:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The passage is mainly about __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đoạn văn chủ yếu là về __________.

A. Tại sao The Beatles tan rã sau 7 năm

B. danh tiếng và sự thành công của The Beatles

C. nhiều người có khả năng hát một bài hát của The Beatles

D. The Beatles thành công hơn các nhóm nhạc khác như thế nào

Ở âu mở đầu của đoạn văn, tác giả viết: “In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. “ (Vào những năm 1960, The Beatles có lẽ là nhóm nhạc pop nổi tiếng nhất trên thế giới.) và sau đó, xuyên suốt cả đoạn văn tác giả nói về những thành công và sự nổi tiếng của The Beatles. => Nội dung chính của đoạn văn là về danh tiếng và sự thành công của The Beatles


Câu 37:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The four boys of the Beatles __________.

Xem đáp án

Đáp án C

Bốn chàng trai của Beatles __________.

A. từ cùng một gia đình

B. ở cùng một độ tuổi

C. từ một thị trấn ở phía Bắc nước Anh

D. nhận được sự đào tai tốt về âm nhạc

Thông tin ở câu: “They were four boys from the north of England and none of them had any training in music.” (Họ là bốn chàng trai từ phía bắc nước Anh và không ai trong số họ đã được đào tạo về âm nhạc.)


Câu 38:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them

The word “sensational” is closest in meaning to __________.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “sensational” gần nghĩa nhất với __________.

A. notorious (adj): khét tiếng

B. shocking (adj): gây sốc

C. bad (adj): tồi tệ

D. popular (adj): nổi tiếng, phổ biến

sensational (adj): tạo sự ngạc nhiên, phấn khích, ưa thích lớn ≈ popular (adj)


Câu 39:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them

The first songs of the Beatles were __________.

Xem đáp án

Đáp án A

Những bài hát đầu tiên của The Beatles được __________.

A. sáng tác bởi người Mỹ da đen

B. phát trên đài

C. trả nhiều tiền

D. sáng tác bởi chính họ

Thông tin ở câu: “They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs.” (Họ bắt đầu bằng cách biểu diễn và thu âm các bài hát của người Mỹ da đen và họ đã có một số thành công với những bài hát này.)


Câu 40:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them

What is NOT TRUE about the Beatles?

Xem đáp án

Đáp án C

Điều nào sau đây không đúng về The Beatles ?

A. Các thành viên không được đào tạo về âm nhạc.

B. Họ trở nên nổi tiếng khi họ tự viết bài hát của mình.

C. Họ đã có một sự nghiệp ổn định lâu dài.

D. Họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương.

Thông tin ở câu: “The Beatles did not have a long career.” (The Beatles không có một sự nghiệp lâu dài.) => Đáp án C không đúng về The Beatles


Câu 41:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The Beatles stopped their live performances because __________.

Xem đáp án

Đáp án D

The Beatles ngừng diễn live vì __________.

A. họ đã kiếm được đủ tiền

B. họ không muốn làm việc với nhau

C. họ dành thời gian hơn để viết bài hát của chính mình

D. họ sợ bị người hâm mộ làm tổn thương

Thông tin ở câu: “They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs.” (Họ dừng biểu diễn live vào năm 1966 bởi vì nó đã trở nên quá nguy hiểm đối với họ - người hâm mộ của họ đã quá khích đến nỗi vây quanh họ và cố gắng lấy quần áo của họ làm vật lưu niệm.)


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the 1960s, The Beatles were probably the most famous pop group in the whole world. Since then, there havebeen a great many groups that have achieved enormous fame, so it is perhaps difficult now to imagine how sensational The Beatles were at that time. They were four boys from the north of England and none of them had any training in music. They started by performing and recording songs by black Americans and they had some success with these songs. Then they started writing their own songs and that was when they became really popular. The Beatles changed pop music. They were the first pop group to achieve great success from songs they had written themselves. After that it became common for groups and singers to write their own songs. The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970. They stopped doing live performances in 1966 because it had become too dangerous for them - their fans were so excited that they surrounded them and tried to take their clothes as souvenirs! However, today some of their songs remain as famous as they were when they first came out. Throughout the world, many people can sing part of a Beatles song if you ask them.

The word “they” in line 10 refers to __________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “they” ở dòng 10 đề cập đến __________.

A. cái đầu tiên

B. những ca sĩ

C. những bài hát

D. những màn biểu diễn

Thông tin ở đoạn: “The Beatles did not have a long career. Their first hit record was in 1963 and they split up in 1970” (The Beatles đã không có một sự nghiệp lâu dài. Bản hit đầu tiên của họ là vào năm 1963 và họ đã tan rã vào năm 1970.) => Dựa vào ý nghĩa của câu ta nhận thấy they ở đây là để thay thế cho The Beatles => they chỉ những ca sĩ


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

The word "innovative" in line 1 could best be replaced by _________.

Xem đáp án

Đáp án C

Từ "innovative" ở dòng 1 có thể được thay thế tốt nhất bởi _________.

A. recent (adj): gần đây

B. important (adj) : quan trọng

C. revolutionary (adj): cách mạng

D. complicated (adj): phức tạp

innovative (adj): có tính đổi mới ≈ revolutionary (adj)


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

What can be inferred about machines that are not calculators or computers?

Xem đáp án

Đáp án A

Có thể được suy ra điều gì về những loại máy móc mà không phải là máy tính bỏ túi hay máy tính?

A. chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ.

B. chúng ít tốn kém hơn so với máy tính.

C. chúng có bộ nhớ đơn giản và các đơn vị xử lí.

D. chúng già cỗi hơn máy tính.

Thông tin ở câu: “ They are essentially different from all other machines because they have a memory.” (Chúng khác biệt cơ bản với tất cả các loại máy móc khác vì chúng có bộ nhớ.) => Các loại máy móc khác không có bộ nhớ => Chúng không thể lưu trữ thông tin trong bộ nhớ


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

In what part of the calculator are the processing and memory units?

Xem đáp án

Đáp án D

Trong phần nào của máy tính bỏ túi là các đơn vị xử lý và đơn vị bộ nhớ?

A. pin

B. các tế bào quang điện

C. đơn vị xuất

D. vi mạch

Thông tin ở câu: “Inside is a microchip that contains the memory and processing units...” (Bên trong là một vi mạch chứa bộ nhớ và các đơn vị xử lí...)


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

According to the passage, one function of the memory unit is _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Theo đoạn văn, một chức năng của bộ nhớ là _________.

A. để điều khiển bàn phím

B. để lưu kết quả tạm thời trong quá trình tính

C. để gửi mã cho đơn vị hiển thị

D. để thay đổi các chỉ dẫn số học cơ bản

Thông tin ở câu: “The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation.” (Bộ nhớ lưu trữ các chỉ dẫn số học cho bộ phận xử lý và giữ các kết quả tạm thời được tìm thấy trong quá trình tính toán.)


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

The word "This" in paragraph 5 refers to _________.

Xem đáp án

Đáp án B

Từ “This” trong đoạn 5 đề cập đến _________.

A. phím cộng

B. đơn vị xử lí

C. đơn vị bộ nhớ

D. phím bằng

Thông tin ở câu: “When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code - for example, addition - and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers.” (Khi phím bằng được nhấn, nó sẽ gửi một tín hiệu đến bộ phận xử lý. sẽ lấy mã phép toán - ví dụ: cộng - và hai số được giữ trong bộ nhớ và thực hiện thao tác trên hai số đó.) => This ở đây làm chủ ngữ trong câu và thay thế cho danh từ the processing unit ở câu trước.


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

The word "contacts" in paragraph 3 is closest in meaning to

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “contacts” ở đoạn 3 gần nghĩa nhất với _________.

A. commands: lệnh

B. codes: mã

C. locations: vị trí

D. connections: kết nối 

contacts : sự tiếp xúc, chỗ nối ≈ connections: chỗ nối


Câu 49:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

Which of the following could NOT be said about calculators?

Xem đáp án

Đáp án D

Dòng nào dưới đây KHÔNG nói về máy tính bỏ túi?

A. Suy nghĩ "của máy tính" diễn ra trong các đơn vị xử lí và bộ nhớ.

B. Máy tính đòi hỏi rất nhiều hướng dẫn để vận hành nhanh chóng.

C. Máy tính bỏ túi và máy tính tương tự nhau.

D. Nhấn một phím có thể kích hoạt máy tính.

Thông tin ở câu : “Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory.” (Nhấn một phím có thể đóng công tắc và gửi một tín hiệu dọc theo một cặp đường dây trong bảng mạch tới bộ phận xử lý, mà trong đó mã nhị phân cho phím đó được lưu trong bộ nhớ.) => Nhấn một phím không phải dùng để kích hoạt máy tính


Câu 50:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.

In the history of technology, computers and calculators were innovative developments. They are essentially different from all other machines because they have a memory. This memory stores instructions and information. In a calculator, the instructions are the various functions of arithmetic, which are permanently remembered by the machine and cannot be altered or added to. The information consists of the numbers keyed in.

An electronic pocket calculator can perform almost instant arithmetic. A calculator requires an input unit to feed in numbers, a processing unit to make the calculation, a memory unit, and an output unit to display the result. The calculator is powered by a small battery or by a panel of solar cells. Inside is a microchip that contains the memory and processing units and also controls the input unit, which is the keyboard, and the output unit, which is the display.

The input unit has keys for numbers and operations. Beneath the key is a printed circuit board containing a set of contacts for each key. Pressing a key closes the contacts and sends a signal along a pair of lines in the circuit board to the processing unit, in which the binary code for that key is stored in the memory. The processing unit also sends the code to the display. Each key is connected by a different pair of lines to the processing unit, which repeatedly checks the lines to find out when a pair is linked by a key.

The memory unit stores the arithmetic instructions for the processing unit and holds the temporary results that occur during calculation. Storage cells in the memory unit hold the binary codes for the keys that have been pressed. The number codes, together with the operation code for the plus key, are held in temporary cells until the processing unit requires them.
When the equals key is pressed, it sends a signal to the processing unit. This takes the operation code-for example, addition-and the two numbers being held in the memory unit and performs the operation on the two numbers. A full adder does the addition, and the result goes to the decoder in the calculator's microchip. This code is then sent to the liquid crystal display unit, which shows the result, or output, of the calculation.

What is the main purpose of the passage?

Xem đáp án

Đáp án D

Mục đích chính của đoạn văn là gì?

A. Để thảo luận về sự phát triển đột phá trong công nghệ

B. So sánh máy tính bỏ túi và máy tính với các loại máy móc khác

C. Tóm tắt lịch sử công nghệ

D. Để giải thích cách hoạt động của máy tính     

Xuyên suốt đoạn văn, tác giả liệt kê về các bộ phận của máy tính bỏ túi cũng như giải thích về chức năng của chúng. => Mục đích chính của đoạn văn là giải thích các


Bắt đầu thi ngay