Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết
Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 2)
-
4608 lượt thi
-
50 câu hỏi
-
60 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges.
Ann: “Passing a university entrance exam is not difficult.”
John: “_______.”
Đáp án D
Ann: “Vượt qua kỳ thi tuyển sinh đại học không hề khó.”
John: “Bạn đang đùa chắc. Nó không hề dễ chút nào.”
“You must be kidding” được dùng khi bạn cảm thấy việc gì đó khó tin.
Các đáp án còn lại:
A. Tôi không thể đồng ý hơn được nữa. Nó không dễ dàng chút nào.
B. Nhưng tôi không thể. Tôi trượt đại học năm ngoái.
C. Tôi cũng thế. Tôi đã đậu đại học vào năm ngoái.
Các đáp án trên đều không phải câu trả lời thích hợp
Câu 2:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable respone to complete each of the following exchanges
Mary: “Our team has just won that English Competition.”
Anne: “_______.”
Đáp án B
Mary:” Đội của tôi vừa thắng cuộc thi Tiếng Anh đó đấy.”
Anne: “Vâng, điều đó rất đáng ngạc nhiên đấy.”
Các đáp án còn lại:
A. Ý kiến hay đấy. Cảm ơn vì tin tức đó nhé.
C. Đúng vậy, tôi đoán nó sẽ rất tốt.
D. Đúng vậy, đó là vinh hạnh của tôi.
Các đáp án trên đều không phải câu trả lời thích hợp
Câu 3:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
Which of the following is NOT true about Facebook users in UK?
Đáp án C
Điều nào sau đây KHÔNG đúng về người dùng Facebook ở Anh?
A. 45% dân số đất nước này sử dụng Facebook.
B. Hơn 25 triệu người Anh sử dụng Facebook.
C. Thời gian người dùng ở Anh dành vào Facebook là cao nhất.
D. Trung bình, mỗi tháng người Anh dùng 6 tiếng dành vào Facebook.
Thông tin ở câu: “Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number.” (Hơn 25 triệu người ở Anh sử dụng Facebook. Đó là 45% tổng dân số! Và trung bình, mỗi người dùng dành trên sáu giờ một tháng cho Facebook. Mặc dù không phải là cao nhất nhưng đấy là một con số đáng kể.) => Thời gian người dùng Facebook của người dung ở Anh không phải là cao nhất
Câu 4:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
The highlight word “it” in the passage refers to _________.
Đáp án B
Từ “it” trong đoạn văn là đề cập đến _________.
A. worrying (adj): gây lo lắng
B. facebook
C. a problem: một vấn đề
D. meeting a real friend: gặp một người bạn ngoài đời.
Thông tin ở câu: “I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.”(Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.) => it ở đây thay thế cho một danh từ chỉ một sự vật gây ra vấn đề cho tác giả và từ những dữ liệu ở trên ta suy ra được it ở đây là để chỉ Facebook.
Câu 5:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
Which of the following is NOT the thing Bethan does as a Facebook addict?
Đáp án D
Điều nào sau đây KHÔNG phải là điều Bethan làm như một người nghiện Facebook?
A. tò mò về các hoạt động của Facebook khi đăng xuất.
B. có nhiều cuộc trò chuyện online cùng một lúc.
C. sử dụng Facebook hàng ngày
D. offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Thông tin ở đoạn: “I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours” (Tôi nghĩ tôi là một người nghiện Facebook. Tôi đăng nhập vào Facebook hàng ngày để trò chuyện với bạn bè của tôi bạn bè ngoài đời và nhiều bạn bè online nữa. Đôi khi tôi có mười cuộc trò chuyện cùng một lúc. Tôi tải lên các hình ảnh và cập nhật hồ sơ trên Facebook của tôi mọi lúc. Nhưng gần đây tôi đã bắt đầu cảm thấy lo lắng nếu tôi offline trong hơn một vài giờ.)
=> Tác giả nhắc đến những điều Bethan làm như một người nghiện Facebook ngoại trừ việc offline gần như tất cả các thời điểm trong một thời gian dài.
Câu 6:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
Facebook _________.
Đáp án C
Facebook _________.
A. là phi lợi nhuận
B. được ra mắt chỉ bởi mình Mark Zuckerberg.
C. tuân thủ theo quy định của mỗi quốc gia.
D. có thể được sử dụng bởi tất cả mọi người ở mọi lứa tuổi.
Thông tin nằm ở đoạn 1: “Facebook is a for-profit online social media and social networking service.” (Facebook là một phương tiện truyền thông xã hội trực tuyến và dịch vụ mạng xã hội thu lợi nhuận.) => Đáp án A sai.
“The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates.” (Trang web của Facebook đã được Mark Zuckerberg ra mắt vào ngày 4 tháng 2 năm 2004 cùng với đồng nghiệp là những sinh viên của trường đại học Harvard và những người bạn cùng phòng.) => Đáp án B sai
“Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.” (Từ năm 2006, bất cứ ai từ 13 tuổi trở lên đã được phép trở thành một người sử dụng Facebook chính thức mặc dù những sự khác nhau trong yêu cầu về độ tuổi tối thiểu, tùy thuộc vào những luật thích hợp ở từng địa phương.) => Đáp án D sai và đáp án C đúng
Câu 7:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
The word “applicable” in paragraph 1 is closest in meaning to _________.
Đáp án C
Từ “applicable” ở đoạn 1 gần nghĩa nhất với _________.
A. different (adj): khác nhau
B. unsuitable (adj): không thích hợp
C. relevant (adj): liên quan, thích hợp
D. opposite (adj): đối nhau
applicable ( adj) : xứng, thích hợp ≈ relevant (adj)
Câu 8:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
What does Bethan conclude about Facebook?
Đáp án D
Bethan kết luận về Facebook như thế nào?
A. Tác dụng tốt nhất của Facebook là chia sẻ hình ảnh và tin nhắn.
B. Facebook không tốt bằng TV.
C. Người dùng nên dành nhiều thời gian hơn trên Facebook.
D. Facebook rất tuyệt vời miễn là không dành quá nhiều thời gian vào nó.
Thông tin ở đoạn: “I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.” (Tôi nghĩ rằng Facebook rất vui và hữu ích cho việc gửi tin nhắn cho bạn bè và chia sẻ hình ảnh. Nhưng tôi sẽ cố gắng không dành quá nhiều thời gian cho nó trong tương lai.)
Câu 9:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
What happened to make Bethan decide to quit Facebook for a while?
Đáp án A
Điều gì đã xảy ra để khiến Bethan quyết định từ bỏ Facebook trong một thời gian?
A. Cô ấy đã quên một cuộc gặp offline.
B. Cô ấy bắt đầu cảm thấy lo lắng.
C. Cô có quá nhiều bạn bè ngoài đời.
D. Cô ấy đã tải lên quá nhiều ảnh.
Thông tin ở câu: “And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.” (Và cuối tuần trước tôi đã quên gặp một người bạn ở ngoài vì tôi đã bận online. Tôi đã nhận ra tôi có thể đang có một vấn đề. Vì vậy, tôi đã quyết định từ bỏ nó trong một thời gian.)
Câu 10:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
Facebook is a for-profit online social media and social networking service. The Facebook website was launched on February 4th, 2004 by Mark Zuckerberg, along with fellow Harvard College students and roommates. Since 2006, anyone age 13 and older has been allowed to become a registered user of Facebook though variations exist in minimum age requirement, depending on applicable local laws.
Over 25 million people in the Uk use Facebook. That’s 45% of population! And on average, each user spends over six hours a month on Facebook. Though not the highest this is a considerable number. Is Facebook is a dangerous obsession or just harmless fun? Seventeen-year-old Bethan has written on her blog about what it was like to stop using Facebook. I think I am a Facebook addict. I log on to Facebook everyday to chat to my friends real friends and loads of online friends. Sometimes I have ten conversations going at the same time. I upload photos and update my Facebook profile all the time. But recently I’ve started to feel worried if I am offline for more than a few hours. And then last week I forgot to meet a real friend because I was online! I’ve realised I could have a problem. So I’ve decided to give it up for a while.
I found it really hard. Facebook and my friends demanded to know why I had left. I spent the first few evenings wondering what everyone was chatting on Facebook. I even phoned a couple of friends to find out. The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school. At the end of the first week, I reactivated my account, I think Facebook is fun and it’s useful for posting messages to friends and sharing photos. But I’ll try not to spend so much time on it in the future.
When she decided to give up Facebook _________.
Đáp án C
Khi cô ấy quyết định bỏ Facebook _________.
A. bạn bè của cô không quan tâm nhiều
B. cô ấy thấy quá khó để tiếp tục
C. cô ấy đã tiến bộ sau một vài ngày
D. cô không thể tập trung vào bài tập về nhà của cô
Thông tin ở đoạn: “The fourth night I wasn’t quite so bad. I actually concentrated on my homework better and I had more time to watch my TV programmes. And I spoke to my friends during the day at school.” (Đêm thứ tư tôi không tệ lắm. Tôi thực sự tập trung vào bài tập về nhà của mình tốt hơn và tôi đã có nhiều thời gian hơn để xem chương trình truyền hình của mình. Và tôi đã nói chuyện với bạn bè của tôi suốt cả ngày ở trường.) => Cô ấy đã tiến bộ
Câu 11:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, các đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
A. physical /ˈfɪzɪkl/: thuộc về cơ thể
B. mischievous /ˈmɪstʃɪvəs/: tinh quái
C. romantic /rəʊˈmæntɪk/: lãng mạn
D. suitable /ˈsjuːtəbl/: phù hợp
Câu 12:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the three in the position of primary stress in each of the following questions.
Đáp án C
Đáp án C trọng âm rơi vào âm tiết thứ 3, các đáp án khác trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
A. contribute /kənˈtrɪbjuːt/: góp phần
B. accompany /əˈkʌmpəni/: đi kèm
C. volunteer /ˌvɑːlənˈtɪr/: tình nguyện viên
D. eliminate /ɪˈlɪmɪneɪt/: loại bỏ
Câu 13:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answerof each following questions.
“You stole my best cassette, Bob.” said Willy.
Đáp án D
Dịch nghĩa: "Cậu đã lấy cắp cuộn băng cát-xét tốt nhất của tôi, Bob." Willy nói.
= D. Willy đã buộc tội Bob đã lấy cắp cuộn băng cát-xét tốt nhất của anh ấy.
(to) accuse someone of doing something: buộc tội ai làm gì
Câu 14:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answerof each following questions.
If you don’t have his number, you can’t phone him
Đáp án B
Dịch nghĩa: Nếu bạn không có số của anh ta, bạn không thể gọi cho anh ta.
= B. Bạn không thể gọi cho anh ta trừ khi bạn có số của anh ta.
Các đáp án còn lại:
A.Trừ khi bạn có số điện thoại cua anh ta nếu không thì có thể gọi cho anh ta.
C. Bạn có thể gọi cho anh ta trừ khi bạn không có số điện thoại của anh ta.
D. Bạn không thể gọi cho anh ta trừ khi bạn không có số của anh ta.
Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc
Câu 15:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answerof each following questions.
There are many things I want for Christmas. Some are clothes, toys and money.
Đáp án D
Dịch nghĩa: Có rất nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh. Một số tong đó là quần áo, đồ chơi và tiền.
= D. Có rất nhiều điều tôi muốn cho Giáng sinh, bao gồm quần áo, đồ chơi và tiền bạc.
Các đáp án còn lại:
A. Quần áo, đồ chơi và tiền là tất cả những gì tôi muốn cho Giáng sinh.
B. Nếu có quần áo, đồ chơi và tiền, tôi muốn chúng cho Giáng sinh.
C. Mặc dù tôi muốn có nhiều thứ cho Giáng sinh, tôi có quần áo, đồ chơi và tiền.
Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc
Câu 16:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answerof each following questions.
Tom and May never help at home. The reason is because their mother never asks to
Đáp án B
Dịch nghĩa: Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà. Lý do là vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu. = B. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà vì mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
Các đáp án còn lại:
A. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà và mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
B. Tom và May không bao giờ giúp đỡ việc nhà vì vậy mẹ của họ không bao giờ yêu cầu.
D. Để không được Tom và May giúp đỡ việc nhà, mẹ của chúng không bao giờ yêu cầu.
Các đáp án trên đều không đúng nghĩa so với câu gốc
Câu 17:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answerof each following questions.
Mr Pike is repairing the refrigerator in the kitchen at the moment
Đáp án C
Dịch nghĩa: Ông Pike đang sửa chữa tủ lạnh trong nhà bếp vào lúc này.
= C. Chiếc tủ lạnh đang được sửa chữa trong nhà bếp bởi ông Pike vào lúc này.
Trong câu bị động by + O luôn đứng sau adverbs of place (trạng từ chỉ nơi chốn) và đứng trước adverbs of time (trạng từ chỉ thời gian)
Câu 18:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions:
Đáp án A
Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /ɜ/, các đáp án khác phát âm là /ju/
A. return /rɪˈtɜːn/: trở lại
B. human /ˈhjuːmən/: con người
C. university /ˌjuːnɪˈvɜːsəti/: đại học
D. future /ˈfjuːtʃər/: tương lai
Câu 19:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from that of the other three in pronunciation in each of the following questions:
Đáp án C
Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /d/, các đáp án còn lại phát âm là /t/
Cách phát âm ed
- Đuôi ed được phát âm là /ɪd/: khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
- Đuôi ed được phát âm là /t/: Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /tʃ/.
- Đuôi ed được phát âm là /d/ trong các trường hợp còn lại.
Câu 20:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
A lot of rice were exported to France last year.
Đáp án A
Sửa lại: were => was
rice là danh từ không đếm được nên động từ to be đi cùng với rice phải là was.
Dịch nghĩa: Rất nhiều gạo đã được xuất khẩu sang Pháp vào năm ngoái
Câu 21:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
If you think carefully before making your decision, you will avoid to get into trouble later
Đáp án A
Sửa lại: to get => getting
(to) avoid doing something: tránh làm gì
Dịch nghĩa: Nếu bạn suy nghĩ kỹ trước khi quyết định, bạn sẽ tránh gặp rắc rối sau này.
Câu 22:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions:
The books writing by Mark Twain are very popular in the world
Đáp án D
Sửa lại: writing => written
Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Chủ ngữ là the books và động từ là write vì vậy mệnh đề phải ở dạng bị động. => Không dùng writing để rút gọn mệnh đề mà phải dùng written
Câu 23:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following.
The teacher gave some suggestions on what would come out for the examination.
Đáp án D
Giải thích: suggestion (n): sự gợi ý = hint (n): lời gợi ý
Các đáp án còn lại:
A. symptoms: triệu chứng
B. demonstrations: luận chứng
C. effects: ảnh hưởng
Dịch nghĩa: Giáo viên đưa ra một số gợi ý về những gì sẽ được đưa ra trong để kiểm tra
Câu 24:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word or phrase that is CLOSEST in meaning to the underlined part in each of the following.
When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you.
Đáp án D
Giải thích: (to) concentrate on something: tập trung vào cái gì
≈ (to) pay attention to something: chú ý vào cái gì
Các đáp án còn lại:
A. (to) relate on: liên quan đến
B. (to) be interested in: thích thú với
C. (to) impress on: gây ấn tượng với
Dịch nghĩa: Khi được phỏng vấn, bạn nên tập trung vào những gì người phỏng vấn đang nói hoặc hỏi bạn.
Câu 25:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
A chronic lack of sleep may make us irritable and reduce our motivation to work.
Đáp án A
Giải thích: irritable (adj): cáu kỉnh >< calm (adj): bình tĩnh
Các đáp án còn lại:
B. uncomfortable (adj): không thoải mái
C. miserable (adj): buồn rầu
D. responsive (adj) : dễ phản ứng lại
Dịch nghĩa : Việc thiếu ngủ mãn tính có thể khiến chúng ta trở nên cáu kỉnh và làm giảm động lực làm việc.
Câu 26:
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at annual meeting in May.
Đáp án D
Giải thích: discourtesy (n): sự bất lịch sự >< politeness (n): sự lịch sự
Các đáp án còn lại:
A. encouragement (n): sự động viên
B. rudeness (n) : sự thô lỗ
C. measurement (n): sự đo lường
Dịch nghĩa: Anh ta chưa bao giờ trải qua sự bất lịch sự đối với chủ tịch như nó đã xảy ra tại cuộc họp thường niên trong tháng Năm
Câu 27:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
The method helps children learn for themselves by (30) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31) ________ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.
Điền ô số 27
Đáp án A
Câu hỏi từ vựng.
A. awareness (n): sự nhận thức
B. attitude (n): thái độ
C. attention (n): sự chú ý
D. knowledge (n): kiến thức
Dịch nghĩa: Hầu hết các chuyên gia giáo dục tin rằng việc đi học sớm nên cung cấp cho trẻ em một sự nhận thức về khả năng của mình và sự tự tin để sử dụng những khả năng của mình
Câu 28:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
The method helps children learn for themselves by (30) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31) ________ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.
Điền ô số 28
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
A. researcher (n): nhà nghiên cứu
B. teacher (n): giáo viên
C. tutors: gia sư
D. experts: chuyên gia
Đáp án A và B sai vì sau many danh từ phải ở dạng số nhiều.
Dịch nghĩa: Một phương pháp được nhiều chuyên gia công nhận để thúc đẩy những phẩm chất này là phương pháp Montessori, được thực hiện lần đàu tiên bởi Maria Montessori của Ý vào đầu những năm 1900.
Câu 29:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
The method helps children learn for themselves by (30) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31) ________ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.
Điền ô số 29
Đáp án D
Ở vị trí này ta cần một danh động từ. => Chọn D. popularizing
popular (adj): phổ biến => popularity (n): sự phổ biến => popularize (v): làm cho phổ biến
Dịch nghĩa: Nancy McCormick Rambusch được tin tưởng trong việc phổ biến phương pháp này tại Hoa Kỳ, nơi hiện nay có hơn 400 trường năng khiếu
Câu 30:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
The method helps children learn for themselves by (30) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31) ________ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.
Điền ô số 30
Đáp án D
Câu hỏi từ vựng.
(to) provide sombody with something: cung cấp cho ai cái gì
Các đáp án còn lại:
A. (to) give: cho
B. (to) instruct: hướng dẫn
C. (to) send: gửi
Dịch nghĩa: Phương pháp này giúp trẻ học cho mình bằng cách cung cấp cho chúng những tài liệu hướng dẫn và các nhiệm vụ tạo điều kiện cho các hành vi khám phá và thao tác.
Câu 31:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrases that best fits each of the numbered blanks.
Most educational specialists believe that early schooling should provide children with an (27) ________ of their own abilities and the self-confidence to use their abilities. One approach recognised by many (28) ________ as promoting these qualities is the Montessori method, first practised by Maria Montessori of Italy in the early 1900s. Nancy McCormick Rambusch is credited with (29) ________ the method in the United States, where today there are over 400 Montessori schools.
The method helps children learn for themselves by (30) ________ them with instructional materials and tasks that facilitate acts of discovery and manipulation. Through such exploration, children develop their sense of touch and learn (31) ________ to do everyday tasks without adult assistance. Other benefits include improvement in language skills, and acquaintance with elements of science, music, and art.
Điền ô số 31
Đáp án A
how to V: làm cái gì như thế nào
Đại từ quan hệ that thay thế cho cả danh từ chỉ người và vật. That không dùng trong mệnh đề quan hệ không xác định.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Dịch nghĩa: Thông qua việc khám phá, trẻ em phát triển về xúc giác và học cách làm những công việc hàng ngày như thế nào mà không cần sự trợ giúp của người lớn
Câu 32:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
All the following are mentioned as possible factors in drawing insects to weakened trees EXCEPT ________ .
Đáp án C
Tất cả những điều sau đây được đề cập đến như là những yếu tố có thể trong việc dẫn những con côn trùng đến cây bị suy yếu trừ ________.
A. thermal changes: những thay đổi về nhiệt
B. sounds: những âm thanh
C. changes in color: những thay đổi trong màu sắc
D. smells: những mùi hương
Thông tin ở đoạn: “Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound’', one scientist said.” (Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thu hút côn trùng hay không. Một nhà khoa học cho biết “Những cây thiếu nước cũng có mùi khác với các loại cây khác, và chúng sẽ bị thay đổi nhiệt, vì vậy côn trùng có thể phản ứng với một thứ gì đó khác với âm thanh.) => Tất ca các yếu tố có thể thu hút côn trùng ở những cây bị suy yếu bao gồm thermal changes, sounds và smells, tác giả không nhắc đến changes in color.
Câu 33:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
It can be inferred from the passage that research concerning the distress signals of trees _________ .
Đáp án D
Có thể suy luận từ đoạn văn rằng các nghiên cứu liên quan đến tín hiệu đau khổ của cây _________.
A. đã không còn hiệu quả cho đến bây giờ
B. không còn được tài trợ bởi chính phủ
C. được thực hiện nhiều năm trước
D. đang tiếp tục
Thông tin ở câu: “Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects.” (Các nhà nghiên cứu hiện đang tiến hành các cuộc kiểm tra với những cây trong chậu đã bị rút hết nước để xem liệu âm thanh có phải là thứ thu hút côn trùng hay không.) => Tác giả dùng thì hiện tại tiếp diễn vì vậy các nghiên cứu đó vẫn còn đang diễn ra.
Câu 34:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
Which of the following could be considered a cause of the distress signals of trees?
Đáp án D
Vấn đề nào sau đây có thể được coi là nguyên nhân gây ra tín hiệu đau khổ của cây?
A. các cuộc tấn công bởi côn trùng
B. các thí nghiệm của các nhà khoa học
C. rễ bị đứt
D. thiếu nước
Thông tin ở câu: “The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them.” (Các nhà khoa học nghĩ rằng những rung động được tạo ra khi các cột nước bên trong các ống mà chạy dọc theo chiều dài của cây bị phá vỡ, là kết quả của việc quá ít nước chảy qua chúng.)
Câu 35:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
Which of the following is the main topic of the passage?
Đáp án D
Câu nào sau đây là chủ đề chính của đoạn văn?
A. Tác động của côn trùng trên cây.
B. Sự rung động do côn trùng tạo ra.
C. Nhiệm vụ của Sở Lâm nghiệp Hoa Kỳ.
D. Những âm thanh được phát ra bởi bằng cây.
Thông tin ở câu chủ đề của đoạn văn: “It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal” (Đó là một âm thanh mà bạn có thể sẽ không bao giờ nghe thấy, một cái cây bị bệnh gửi ra một tín hiệu đau khổ.)
Sau đó, tác giả nêu ra những nghiên cứu về âm thanh và những tín hiệu mà những cây bị suy yếu phát ra
=> Chủ đề chính của đoạn văn là những âm thanh được phát ra bởi bằng cây.
Câu 36:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
The word “plight” in paragraph 1 is closest in meaning to ________ .
Đáp án A
Từ “plight” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ .
A. condition (n): điều kiện, tình trạng
B. cry (n): tiếng khóc
C. need (n): nhu cầu
D. agony (n): sự đau khổ
plight (n): hoàn cảnh, trạng thái ≈ condition (n)
Câu 37:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
It can be inferred from the passage that the sounds produced by the trees ________ .
Đáp án B
Có thể suy ra từ đoạn văn rằng các âm thanh được tạo ra bởi cây ________.
A. tương tự cho dù là loại cây tạo ra chúng
B. không thể nghe thấy bằng tai người mà không có thiết bị trợ giúp.
C. rơi vào khoảng 1-20 kilohertz
D. làm việc như một hình thức giao tiếp giữa các cây
Thông tin ở câu: “According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz)” (Theo một trong các nhà khoa học, hầu hết các cây khô héo truyền tải tình trạng của chúng trong khoảng 50-hertz tới 50 kilohertz. (Tai người mà không có thiết bị trợ giúp chỉ có thể phát hiện âm thanh không quá 20 kilohertz.))
Câu 38:
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions.
It’s a sound you will probably never hear, a sickened tree sending out a distress signal. But a group of scientists has heard the cries, and they think some insects also hear the trees and are drawn to them like vulture to a dying animal. Researchers with the US Department of
Agriculture’s Forest Service fastened sensors to the bark of drought-stricken trees clearly heard distress calls. According to one of the scientists, most parched trees transmit their plight in the 50-hertz to 50-kilohertz range. (The unaided human ear can detect no more than 20 kilohertz). Red oak, maple, white pine, and birch all make slightly different sounds in the form of vibrations at the surface of the wood.
The scientists think that the vibrations are created when the water columns inside tubes that run along the length of the tree break, a result of too little water following through them. These fractured columns send out distinctive vibration pattems. Because some insects communicate at ultrasonic frequencies, they may pick up the trees' vibration and attack the weakened trees. Researchers are now running tests with potted trees that have been deprived of water to see if the sound is what attracts the insects. “Water-stressed trees also smell differently from other trees, and they experience thermal changes, so insects could be responding to something other than sound”, one scientist said.
The word “parched” in paragraph 1 is closest in meaning to _________ .
Đáp án A
Từ “parched” trong đoạn 1 gần nghĩa nhất với ________ .
A. dehydrated (adj): mất nước
B. recovered (adj): hồi phục
C. damaged (adj): bị tổn thương
D. burned (adj): bị đốt cháy
parched (adj): khô héo ≈ dehydrated (adj)
Câu 39:
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions:
I met a lot of new people at the party ________ names I can’t remember.
Đáp án A
Đại từ quan hệ whose chỉ sở hữu cho người và vật.
Đại từ quan hệ who thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là chủ ngữ.
Đại từ quan hệ whom thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò là tân ngữ.
Which là đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ vật.
Dịch nghĩa: Tôi đã gặp rất nhiều người mới tại bữa tiệc mà có những cái tên tôi không thể nhớ.
Câu 40:
The chart ________ the massive amount of food consumed by the young in 2015.
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. (to) occupy: chiếm
B. (to) illustrate: minh họa
D. (to) predict: dự đoán
Đáp án C không tồn tại động từ behind.
Dịch nghĩa: Biểu đồ minh hoạ cho lượng thức ăn khổng lồ được tiêu thụ bởi giới trẻ vào năm 2015.
Câu 41:
When Mrs Parker _______ home from work, her son was doing his homework.
Đáp án B
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào.
Dịch nghĩa: Khi bà Parker trở về nhà từ lúclàm, con trai bà đang làm bài tập về nhà.
Câu 42:
________ more carefully, he would not have had the accident yesterday.
Đáp án C
Đảo ngữ câu điều kiện loại 3 - điều kiện không có thật trong quá khứ:
Had + S1 + (not) + past participle, S2 + would/might/could… + have + past participle
Dịch nghĩa: Nếu Peter đã lái xe cẩn thận hơn, anh sẽ không gặp tai nạn hôm qua.
Câu 43:
It’s necessary for students to listen to their teacher ________.
Đáp án C
Ở vị trí này ta cần một trạng từ. =>Chọn D. attentively (adj): một cách chăm chú
Các đáp án còn lại
A. attend (v): tham dự
B. attentive (adj): chăm chú
C. attention (n): sự chú ý
Dịch nghĩa: Rất cần thiết cho học sinh lắng nghe thầy cô của mình một cách chăm chú.
Câu 44:
The flights ________ last year because of the thick fog.
Đáp án D
Thì quá đơn diễn tả những hành động đã diễn ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.
Dịch nghĩa: Các chuyến bay đã bị hủy bỏ năm ngoái vì lớp sương mù dày đặc.
Câu 45:
Being well-dressed and punctual can help you create a good ________ on your interviewer
Đáp án B
Câu hỏi từ vựng.
A. pressure (n): áp lực
B. impression (n): ấn tượng
C. effectiveness (n): sự có hiệu lực
D. employment (n): việc làm
Dịch nghĩa: Chuẩn bị quần áo kĩ càng và đúng giờ có thể giúp bạn tạo ra một ấn tượng tốt với người phỏng vấn bạn.
Câu 46:
I’m going ________ for a few days so don’t send me any more work.
Đáp án B
(to) go away: ra đi, đi xa
Các đáp án còn lại:
A. (to) go in: đi vào
B. (to) go after: đi sau
D. (to) go over: cân nhắc
Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi xa vài ngày nên đừng giao thêm bất cứ công việc gì cho tôi.
Câu 47:
If I ________ taller, I ________ better at basketball
Đáp án B
Cấu trúc câu điều kiện loại 2 - câu điều kiện không có thực ở hiện tại:
If + S + V-ed, S + would/ could/ should/might...+ V-inf
Dịch nghĩa: Nếu tôi cao hơn, tôi có thể sẽ tốt hơn ở môn bóng rổ.
Câu 48:
It is desirable that everyone _____ a flat in the city and a villa in the countryside.
Đáp án C
Bàng thái cách thường được dùng để nhấn mạnh tầm quan trọng hay sự khẩn cấp phải làm một việc gì đó. Cấu trúc bằng thái cách khi muốn nhấn mạnh câu với một cụm:
It is important/ necessary/desirable that + S + V-inf
Dịch nghĩa: Nó rất đáng mong muốn rằng mọi người đều có một căn hộ trong thành phố và một biệt thự ở nông thôn
Câu 49:
Before cars ________, people ________ horses and bicycles.
Đáp án C
Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
cars là số nhiều nên động từ to be đi cùng phải là were.
Dịch nghĩa: Trước khi ô tô được phát minh, người ta đã từng dùng ngựa và xe đạp.
Câu 50:
Many young people want to work for a humanitarian organization, ________?
Đáp án C
Cấu trúc câu hỏi đuôi đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định:
S + V(s/es/ed/P.P)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Dịch nghĩa: Nhiều bạn trẻ muốn làm việc cho một tổ chức nhân đạo, đúng không?