Chủ nhật, 24/11/2024
IMG-LOGO

Tổng hợp đề thi thử THPT quốc gia môn tiếng anh có lời giải chi tiết (Đề số 7)

  • 4606 lượt thi

  • 50 câu hỏi

  • 60 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

What is the topic of the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đâu là chủ đề của đoạn văn?

A. Những học sinh thành công và chiến thuật của học tập của họ.

B. Những học sinh thành công và những học sinh có kết quả học tập thấp.

C. Những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.

D. Những kĩ năng học tập dành cho học sinh trung học.

Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng. 

Đoạn văn mượn 2 đối tượng “good students” (những học sinh giỏi) và “low-achieving students” (những học sinh kém) để chỉ ra những phương pháp học tập hiệu quả và không hiệu quả.

Một số dẫn chứng như:

+ “Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information)”- (Những học sinh thành công thường làm theo những điều dưới đây khi học. Đầu tiên, họ có một cái nhìn tổng quát trước khi đọc. Tiếp theo, họ tìm kiếm những thông tin quang trọng và dành nhiều sự chú ý hơn cho nó (cái thường cần được xem qua xem lại để xử lí thông tin)).

+ “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học tập kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình. Ví dụ, những học sinh kém thường không chú tâm tới sự tiếp thu của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc xem lại bài, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt tiếp thu).


Câu 2:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

The word “prior” is CLOSET meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án B

Câu hỏi từ vựng.

Từ “prior” gần nghĩa với ________.

A. forward (adj+adv): phía trước.

B. earlier (adj): sớm hơn.

C. important (adj): quan trọng.

D. good (adj): tốt.

Prior (adj+adv): sớm hơn, trước đó = B. earlier (adj): sớm hơn.

Tạm dịch: “They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge” – (Họ cũng đồng thời liên hệ các phần quan trọng với nhau. Ngoài ra, họ còn vận dụng tới cả các phần kiến trước đó).


Câu 3:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

The word “Conversely” is OPPOSITE meaning to________.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

Từ “Conversely” TRÁI NGHĨA với ________.

A. Actually (adv): Thực sự.

B. Alternatively (adv): Ngoài ra.

C. Consequently (adv): Do đó.

D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.

Conversely (adv): Ngược lại, Mặt trái >< D. Similarity (n): Sự giống nhau, nét tương đồng.

Tạm dịch: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả).


Câu 4:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

According to the passage, what can be learnt about passive students?

Xem đáp án

Đáp án B

Theo như đoạn văn, có thể biết được điều gì về những học sinh thụ động?

A. Họ chậm trong việc học.

B. Họ phụ thuộc vào người khác trong chuyện sắp xếp việc học.

C. Họ theo sát sự hiểu biết của bản thân.

D. Họ biết mục đích của việc học.

Dẫn chứng ở đầu đoạn 2: “Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying” – (Ngược lại, những học sinh có kết quả học tập thấp thường xuyên cho thấy được những kĩ năng học kém hiệu quả. Họ có khuynh hướng đóng vai trò thụ động trong việc học và dựa dẫm vào người khác (ví dụ như bố mẹ, giáo viên) để giám sát việc học của mình).


Câu 5:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

Which of the followings is NOT an evidence of monitoring studying?

Xem đáp án

Đáp án A

Điều nào sau đây là KHÔNG PHẢI là dấu hiệu của việc theo sát chuyện học hành?

A. Nhìn ra sau lưng.

B. Theo sát sự nhận biết nội dung.

C. Nhận thức được mục đích của việc học.

D. Khắc phục sai lầm trong hiểu biết.

Dẫn chứng ở câu thứ 3- đoạn 2: “For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content (B), they may not be aware of the purpose of studying (C), and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems (D)” – (Ví dụ, những học sinh kém thường không theo sát sự nhận biết của mình trong nội dung, họ có lẽ không nhận thức được mục đích của việc học, và họ không thể hiện dấu hiệu của việc nhìn lại, hoặc dùng chiến lược “sửa chữa” để khắc phục các vấn đề về mặt hiểu biết).


Câu 6:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

According to the passage, to learn new information, low-achieving students do NOT________.

Xem đáp án

Đáp án D

Theo đoạn văn, để tiếp thu được thông tin mới, những học sinh có thành tích học tập thấp KHÔNG________.

A. đọc nó

B. chỉ hiểu nó

C. nhớ đơn thuần

D. liên hệ nó với những gì họ đã biết.

Dẫn chứng ở câu 4- đoạn 2: “Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content (A) to understand (B) and remember it (C)”- (Những học sinh đang gặp khó khăn trong việc tiếp thu thông tin mới có vẻ như không nhận thức được rằng họ phải mở rộng xa hơn việc chỉ đơn thuần đọc nội dung để hiểu và nhớ được nó).


Câu 7:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

In compared with low-achieving students, successful students use________.

Xem đáp án

Đáp án B

So với những học sinh kém, những học sinh thành công sử dụng________.

A. những phương pháp học tập linh hoạt.

B. những kĩ năng học tập đa dạng.

C. những chiến thuật nghiêm khắc.

D. những kĩ thuật học học tập vô nghĩa.

Dẫn chứng ở đoạn cuối đoạn 2: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner […]”- (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích […]).


Câu 8:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          Successful students often do the followings while studying. First they have an overview before reading. Next, they look for important information and pay greater attention to it (which often needs jumping forward or backward to process information). They also relate important points to one another. Also, they activate and use their prior knowledge. When they realize that their understanding is not good, they do not wait to change strategies. Last, they can monitor understanding and take action to correct or “ fix-up” mistakes in comprehension.

          Conversely, students with low academic achievement often demonstrate ineffective study skills. They tend to assume a passive role in learning and rely on others(e.g, teachers, parents) to monitor their studying. For example, low-achieving students often do not monitor their understanding of content, they may not be aware of the purpose of studying, and their show little evidence of looking back, or employing “fix-up” strategies to fix understanding problems. Students who struggle with learning new information seem to be unaware that they must extent beyond simply reading the content to understand and remember it. Children with learning disabilities do not plan and judge the quality off their studying. Their studying may be disorganized. Students with learning problems face challenges with personal organization as well. They often have difficulty keeping track of materials and assignments, following directions, and completing work on time. Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty.

The underlined pronoun “they”refers to________.

Xem đáp án

Đáp án B

Đại từ được gạch chân “they” ám chỉ tới ________.

A. những chiến thuật học tập.

B. những học sinh kém.

C. những kĩ năng học tập.

D. những học sinh giỏi.

Do “They”đứng đầu làm chủ ngữ nên ta đọc lên câu phía trước.

Tạm dịch: “Unlike good student who employ a variety of study skills in a flexible yet purposeful manner, low-achieving students use a restricted range of skills. They can not explain why good study strategies are important for learning, and they tend to use the same, often ineffective, study approach for all learning tasks, ignoring task content, structure of difficulty” – (Không như những học sinh giỏi- người mà vận dụng đa dạng các kĩ năng khác nhau một cách linh hoạt nhưng có chủ đích, những học sinh kém thì lại sử dụng các kĩ năng có giới hạn. Họ không thể lí giải được tại sao những chiến thuật học tốt lại quan trọng đối với việc học, và họ có khuynh hướng làm theo, thường là không hiệu quả, các chiến thuật đó cho tất cả phần bài tập mà bỏ qua phần nội dung, bản chất của những khó khăn).


Câu 9:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in  the following questions.

I didn’t want to disturb the meeting. I left without saying goodbye.

Xem đáp án

Đáp án A

Tôi không muốn cắt ngang cuộc họp. Tôi rời đi mà không nói lời tam biệt.

= A. Thay vì làm cắt ngang cuộc họp, tôi rời đi mà không nói lời tam biệt.

Chú ý: Rather than = Instead of: Thay vì…

Các đáp án còn lại không đúng nghĩa:

B. Tôi đã cắt ngang cuộc họp bởi vì tôi nói lời tạm biệt.

C. Tôi thà rằng cắt ngang cuộc họp còn hơn rời đi mà không nói lời tam biệt.

D. Cuộc họp bị cắt ngang bởi tôi để lại lời tạm biệt


Câu 10:

Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in  the following questions.

The director guided us through the museum. He gave us a specific explanation.

Xem đáp án

Đáp án A

Ngưới hướng dẫn viên chỉ dẫn chúng tôi qua viện bảo tàng. Anh ấy đã đưa cho chúng tôi một lời giải thích cụ thể.

= A. Trong khi người hướng dẫn viên chỉ dẫn chúng tôi qua viện bảo tàng, anh ấy đã đưa cho chúng tôi một lời giải thích cụ thể.


Câu 11:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

He seems to ignore whatever we say to him, which is rather annoying.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) ingnore: thờ ơ >< B. to pay attention to: chú ý tới.

Các đáp án còn lại:

A. to take no notice of: không chú ý tới = (to) ingnore.

C. to make a fuss about: làm ầm ĩ về.

D. to make sure of: chắc chắn về.

Dịch: Anh ấy có vẻ thờ ơ với bất cứ điều gì chúng tôi nói với anh ấy, điều đó khá bực mình.


Câu 12:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

The competition was aimed to stimulate the learning spirit among students.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) stimulate: khuyến khích, cổ động >< D. discourage (v): làm nhụt chí, làm nản lòng.

Các đáp án còn lại:

A. improve (v): cải thiện, tiến bộ.

B. announce (v): thông báo.

C. represent (v): trình bày, đại diện, tượng trưng.

Dịch: Cuộc thi này nhằm khuyến khích tinh thần học tập giữa các em học sinh


Câu 13:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that  needs correction in each of the following questions.

(A) Not knowing the language and (B) had no friends in the area, she found (C) it difficult to (D) get by.

Xem đáp án

Đáp án B

Sửa had => having.

Cấu trúc song hành với V-ing.

Dịch: Bất đồng ngôn ngữ và không có bạn bè ở cùng khu, cô ấy nhận ra thật khó khăn để vượt qua.


Câu 14:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that  needs correction in each of the following questions.

On (A) asked about the strike, (B) the Minister (C) declined (D) to comment.

Xem đáp án

Đáp án A

Sửa asked => being asked.

Sau giới từ động từ chia V-ing (on + V-ing).

Dịch: Về việc được hỏi về cuộc đình công, bộ trưởng từ chối đưa ra lời bàn luận.


Câu 15:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  in  your  answer  sheet  to  indicate  the  underlined  part  that  needs correction in each of the following questions.

Richart (A) said the play (B) was very (C) entertaining and he recommended (D) to see it

Xem đáp án

Đáp án D

Sửa to see => seeing.

(to) recommend V-ing = (to) recommend sbd to V: đề cử, giới thiệu, đề nghị, khuyên bảo.

Dịch: Richart nói rằng vở kịch này rất giải trí và anh ấy khuyên nên xem nó


Câu 16:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Volunteering is generally considered an (16) ______ activity and is intended to promote goodness or improve human quality of life. In return, it produces a feeling of self-worth and respect, rather than money. To volunteer simply means to be motivated and give your time or energy to work forwards an undertaking or cause you are interested in. Volunteering (17)______ individuals the chance to explore avenues that would not usually be open to them. This experience enables an exchange of culture and social contact between volunteers and those who benefit. When children volunteer, they often find themselves in a position where responsibility is required. They gain (18)______ when they know they’ve made a real contribution to a project. Research shows those who volunteer just one hour a week are 50 percent less likely to abuse drugs or alcohol, smoke cigarettes or engage in destructive behaviour. (19)______ my humble opinion, voluntary work needs to be integrated into the school curriculum.We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (20)______ themselves.

Điền ô số 16

Xem đáp án

Đáp án D

A. uncommon (adj): không phổ biến. 

B. uncertain (adj): không chắc chắn, không rõ ràng. 

C. unpopular (adj): không phổ biến. 

D. unselfish (adj): không vị kỉ, không nghĩ tới lợi ích bản thân.

Dịch: Tình nguyện được coi là hoạt động không nhắm tới mục đích cá nhân và hướng tới tinh thần hào hiệp hoặc cải thiện, nâng cao chất lượng đời sống con người.


Câu 17:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Volunteering is generally considered an (16) ______ activity and is intended to promote goodness or improve human quality of life. In return, it produces a feeling of self-worth and respect, rather than money. To volunteer simply means to be motivated and give your time or energy to work forwards an undertaking or cause you are interested in. Volunteering (17)______ individuals the chance to explore avenues that would not usually be open to them. This experience enables an exchange of culture and social contact between volunteers and those who benefit. When children volunteer, they often find themselves in a position where responsibility is required. They gain (18)______ when they know they’ve made a real contribution to a project. Research shows those who volunteer just one hour a week are 50 percent less likely to abuse drugs or alcohol, smoke cigarettes or engage in destructive behaviour. (19)______ my humble opinion, voluntary work needs to be integrated into the school curriculum.We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (20)______ themselves.

Điền ô số 17

Xem đáp án

Đáp án A

(to) give sbd smt: đưa cho ai cái gì.

Dịch: Công việc tình nguyện đưa cho mỗi cá nhân cơ hội để khám phá ra những con đường đã từng không rộng mở dành cho họ


Câu 18:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Volunteering is generally considered an (16) ______ activity and is intended to promote goodness or improve human quality of life. In return, it produces a feeling of self-worth and respect, rather than money. To volunteer simply means to be motivated and give your time or energy to work forwards an undertaking or cause you are interested in. Volunteering (17)______ individuals the chance to explore avenues that would not usually be open to them. This experience enables an exchange of culture and social contact between volunteers and those who benefit. When children volunteer, they often find themselves in a position where responsibility is required. They gain (18)______ when they know they’ve made a real contribution to a project. Research shows those who volunteer just one hour a week are 50 percent less likely to abuse drugs or alcohol, smoke cigarettes or engage in destructive behaviour. (19)______ my humble opinion, voluntary work needs to be integrated into the school curriculum.We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (20)______ themselves.

Điền ô số 18

Xem đáp án

Đáp án C

A. self-reliance (n): sự tự lực.

B. self-esteem (n): lòng tự trọng. 

C. self-confidence (n): sự tự tin. 

D. self-discipline (n): tinh thần tự kỉ luật.

Dịch: Các em nhận được sự tự tin khi biết rằng mình đã có những đóng góp thực sự cho dự án.


Câu 19:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Volunteering is generally considered an (16) ______ activity and is intended to promote goodness or improve human quality of life. In return, it produces a feeling of self-worth and respect, rather than money. To volunteer simply means to be motivated and give your time or energy to work forwards an undertaking or cause you are interested in. Volunteering (17)______ individuals the chance to explore avenues that would not usually be open to them. This experience enables an exchange of culture and social contact between volunteers and those who benefit. When children volunteer, they often find themselves in a position where responsibility is required. They gain (18)______ when they know they’ve made a real contribution to a project. Research shows those who volunteer just one hour a week are 50 percent less likely to abuse drugs or alcohol, smoke cigarettes or engage in destructive behaviour. (19)______ my humble opinion, voluntary work needs to be integrated into the school curriculum.We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (20)______ themselves.

Điên ô số 19

Xem đáp án

Đáp án D

In my opinion: Theo quan điểm của tôi.

Dịch: Theo quam điểm nhỏ của tôi, công việc tình nguyện cần được lồng ghép vào chương trình học trên nhà trường


Câu 20:

Read the following passage and mark A, B, C, or D to indicate the correct answer to each of the blanks.

Volunteering is generally considered an (16) ______ activity and is intended to promote goodness or improve human quality of life. In return, it produces a feeling of self-worth and respect, rather than money. To volunteer simply means to be motivated and give your time or energy to work forwards an undertaking or cause you are interested in. Volunteering (17)______ individuals the chance to explore avenues that would not usually be open to them. This experience enables an exchange of culture and social contact between volunteers and those who benefit. When children volunteer, they often find themselves in a position where responsibility is required. They gain (18)______ when they know they’ve made a real contribution to a project. Research shows those who volunteer just one hour a week are 50 percent less likely to abuse drugs or alcohol, smoke cigarettes or engage in destructive behaviour. (19)______ my humble opinion, voluntary work needs to be integrated into the school curriculum.We need to motivate young people and make sure we create a culture or social activism where we insist that people help their community to empower others, (20)______ themselves.

Điền ô số 20

Xem đáp án

Đáp án B

A. as much as: nhiều như là. 

B. as well as: cũng như là. 

C. as long as: miễn là. 

D. as good as: tốt như là.

Dịch: Chúng ta cần thúc đẩy người trẻ và đảm bảo rằng chúng ta tạo ra được sự lan tỏa tích cực về mặt văn hóa và xã hội, nơi chúng ta nhấn mạnh rằng mọi người cần chung tay giúp đỡ cộng đồng trao quyền hành động cho những người khác, cũng như là cho chính bản thân chúng ta.


Câu 21:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  sentence  that  is  closest  in meaning to each of the following questions.

Having spent all his money, Daniel couldn’t afford a new watch

Xem đáp án

Đáp án C

Sau khi tiêu hết số tiền của mình, Daniel không có đủ điền kiện để mua 1 chiếc đồng hồ mới. 

= Bởi vì anh ấy đã tiêu hết số tiền của mình, Daniel không có đủ điền kiện để mua 1 chiếc đồng hồ mới.

Chú ý: Phân từ hoàn thành có dạng Having PII đứng đầu trong câu có 2 mệnh đề đồng chủ ngữ, diễn tả hành động đã hoàn thành trước 1 hành dộng khác.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

A. Bởi vì Daniel đã mua 1 chiếc đồng hồ mới, anh ấy đã sử dụng hết số tiền của mình.

B. Daniel không thể mua 1 chiếc đồng hồ mới mặc dù anh ấy có rất nhiều tiền.

D. Daniel không thể có 1 chiếc đồng hồ mới bởi vì anh ấy không có nhiều tiền


Câu 22:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  sentence  that  is  closest  in meaning to each of the following questions.

Loyalty and trust are two importance qualities good friends must have.

Xem đáp án

Đáp án A

Lòng trung thành và sự tin tưởng là 2 phẩm chất quan trọng mà bạn bè tốt phải có.

= A. Bạn bè tốt phải có 2 phẩm chất quan trọng của lòng trung thành và sự tin tưởng.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

B. Bạn bè tốt phải trung thành và đáng tin cậy vì phẩm chất của họ.

C. Bạn bè tốt là quan trọng bởi họ phải có những phẩm chất của lòng trung thành và sự tin tưởng.

D. 2 phẩm chất tốt của lòng trung thành và sự tin tưởng làm cho bạn bè trở nên quan trọng


Câu 23:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  sentence  that  is  closest  in meaning to each of the following questions.

“Why don’t we wear sunglasses” our granpa would say when we went out on bright sunny days

Xem đáp án

Đáp án D

“Tại sao chúng ta không đeo kính râm nhỉ?” –ông chúng tôi sẽ nói mỗi khi chúng tôi ra ngoài vào những ngày đầy nắng.

= D. Ông chúng tôi từng đề xuất đeo kính râm khi chúng tôi ra ngoài vào những ngày đầy nắng.

“Why don’t we V?” mang hàm ý đề xuất, đưa ra lời gợi ý = (to) suggest V-ing.

Các đáp án còn lại có nghĩa không phù hợp:

A. Ông chúng tôi sẽ dặn chúng tôi đề phòng việc đeo kính râm vào những ngày đầy nắng.

Chú ý: (to) warn sbd against/about sbd/smt: dặn ai đề phòng ai/cái gì B. Ông chúng tôi đã không bao giờ khuyên chúng tôi ra ngoài với kính râm vào những ngày đầy nắng.

Chú ý: (to) remind sbd of N/V-ing: nhắc nhở ai nhớ/biết về cái gì.

C. Ông chúng tôi đã hỏi chúng tôi tại sao không đeo kính râm khi ra ngoài vào những ngày đầy nắng.


Câu 24:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underlined  part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án B

Phần gạch chân đáp án B là âm câm, các đáp án còn lại được phát âm là /p/.

A. promote /prəˈməʊt/ (v): thúc đẩy, xúc tiến, thăng chức. 

B. psychology /saɪˈkɒ.lə.dʒi/ (n): tâm lí, tâm lí học.

C. campaign /kæmˈpeɪn/ (n): chiến dịch. 

D. participant /pɑːˈtɪ.sɪ.pənt/ (n): người tham gia


Câu 25:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underlined  part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án D

Phần gạch chân đáp án D là được phát âm là /h/, các đáp án còn lại là âm câm.

A. rhythm /ˈrɪ.ðəm/ (n): nhịp điệu. 

B. exhibition /ˌek.sɪˈbɪʃ.ən/ (n): cuộc triểm lãm, sự phô bày. 

C. vehicle /ˈvɪə.kəl/ (n): xe cộ. 

D. childhood /ˈtʃaɪld.hʊd/ (n): tuổi thơ, thời thơ ấu.


Câu 26:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underlined  part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án C

Phần gạch chân đáp án C được phát âm là / ət/, các đáp án còn lại được phát âm là /eit/

A. celebrate /ˈse.lə.breɪt/ (v): cử hành, tán dương, ca tụng.

B. co-operate /kəʊˈɒ.pər.eɪt/ (v): hợp tác, chung sức. 

C. passionate /ˈpæ.ʃən.ət/ /(adj): nồng nàn, say đắm, thiết tha. 

D. participate /pɑːˈtɪ.sɪ.peɪt/ (v): tham gia.


Câu 27:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  word  whose  underlined  part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

Xem đáp án

Đáp án A

Phần gạch chân đáp án A được phát âm là /u:/, các đáp án còn lại được phát âm là /ə/.

A. solution /səˈluː.ʃən/ (n): giải pháp. 

B. suspicion /səˈspɪ.ʃən/ (n): sự nghi ngờ. 

C. volunteer /ˌvɒ.lənˈtɪər/ (n+v): tình nguyện. 

D. suggestion /səˈdʒes.tʃən/ (n): sự đề xuất, lời gợi ý.


Câu 28:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following question.

Time-management skills are not difficult ______.

Xem đáp án

Đáp án B

Thì Qúa khứ tiếp diễn (was/were V-ing) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.

Dịch: Tôi nhìn thấy cậu ở công viên vào ngày hôm qua. Cậu đang ngồi trên bãi cỏ và đọc sách.


Câu 29:

Learning to live ______ sounds easy, but in reality, it isn’t.

Xem đáp án

Đáp án D

(to) get tired of V-ing: mệt mỏi vì làm gì.br> Câu mang nghĩ bị động nên ta chọn đáp án D.br> Lí giải vì sao không chọn đáp án C: do đây là dạng phân từ hoàn thành (having PII) dùng để chỉ 1 hành động đã hoàn tất, nhưng hành động trong câu (be recognized) chưa hoàn tất, nó vẫn sẽ có thể tiếp tục xảy ra.br> Dịch: Những người nổi tiếng mệt mỏi vì bị nhận ra ở mọi nơi mà họ tới


Câu 30:

I saw you in the park yesterday. You ______ on the grass and reading a book.

Xem đáp án

Đáp án A

Phân từ hoành thành (Having PII) có chức năng làm trạng ngữ được rút gọn để diễn tả 1 hành động đã hoàn thành trước 1 hành động khác xảy ra trong quá khứ, chú ý là 2 hành động đó phải luôn có cùng 1 chủ ngữ.

Dịch: Sau khi đọc xong bức thư, cô ấy đã khóc rất nhiều vì những gì anh ấy đã viết cho cô.


Câu 31:

Celebrities get tired of ______ everywhere they go.

Xem đáp án

Đáp án C

Giản lược chủ ngữ thể bị động, câu đầy đủ là When letters of credit are used in international trade, they are very convenient.

Dịch: Khi được sử dụng trong thương mại quốc tế, thư tín dụng rất thuận tiện


Câu 32:

______ the letter, she cried a lot because of what he wrote to her.

Xem đáp án

Đáp án A

Sau tobe ta cần 1 tính từ:

A. sympathetic (adj): có lòng thông cảm, đồng cảm.

B. sympathize (v): thông cảm, đồng cảm.

C. sympathy (n): sự thông cảm, sự đồng cảm.

D. sympathetically (adv): mang tính thông cảm, đồng cảm.

Dịch: Để duy trì được tình bạn lâu dài, bạn nên có lòng cảm thông và quan tâm tới cảm xúc của bạn bè.


Câu 33:

When ______ in international  trade, letters of credit are very convenient.

Xem đáp án

Đáp án D

constancy (n): lòng kiên trì, tính bền bỉ. 

Các đáp án còn lại không hợp nghĩa:

A. unselfishness (n): tính không vị kỉ, không ích kỉ.

B. sympathy (n): sự thông cảm, lòng đồng cảm.

C. loyalty (n): sự trung thành.

Dịch: Nếu bạn muốn có kết quả tốt ở mọi công việc, bạn nên có đức tính kiên trì.


Câu 34:

To maintain a long-life friendship, you should be ______ and care about your friend’s feeling.

Xem đáp án

Đáp án B

(to) raise money: gây quỹ.

Dịch: Gây quỹ cho trẻ em khuyến tật và trẻ em thiệt thòi luôn luôn là một hành động hào hiệp.


Câu 35:

If you want to get a good result in every work, you should have ______.

Xem đáp án

Đáp án C

(to) leave smt at home: để quên cái gì đó ở nhà.

Dịch: Tôi xin lỗi tôi đã không mang theo một đồng tiền nào. Tôi đã để quên ví ở nhà.


Câu 36:

____ money for handicapped  and disadvantaged children is always a good cause.

Xem đáp án

Đáp án A

Tobe in flood of tears: rất buồn.

Dịch: Đứa trẻ nghèo khổ đã rất buồn khi chiếc xe đạp của nó bị mất


Câu 37:

I’m sorry I haven’t  got any money. I’ve ______ my wallet at home.

Xem đáp án

Đáp án C

Tobe adj to V: như thế nào để làm gì.

Dịch: Kĩ năng quản lí thời gian là không khó để phát triển.


Câu 38:

The poor child was in floods of ______ because his bicycle had been stolen.

Xem đáp án

Đáp án A

Vị trí này ta cần 1 trạng từ để bổ nghĩa cho động từ “live”.

A. independently (adv): mang tính độc lập, không lệ thuộc.

B. dependent (adj): lệ thuộc, dựa vào.

C. independent (adj): độc lập, không phục thuộc.

D. independence (n): sự độc lập, nền độc lập.

Dịch: Học cách sống độc lập nghe có vẻ dễ dàng, nhưng trong thực tế thì không phải vậy.


Câu 39:

______ of the committee, I’d like to thank you for your generous donation.

Xem đáp án

Đáp án B

On behalf of + N: Thay mặt cho.

Các đáp án còn lại:

A. Instead of = Rather than: thay vì.

C. According to N: Theo như….

D. In spite of N/V-ing: Mặc dù…

Dịch: Thay mặt cho ủy ban, tôi rất cảm ơn sự đóng góp hào phóng của các vị.


Câu 40:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

Special education is intended to both handicapped and gifted children to reach their learning potentials.

Xem đáp án

Đáp án B

handicapped (adj) tật nguyền, khuyết tật = B. disabled (adj): tàn tật.

Các đáp án còn lại:

A. untalented (adj): không có tài năng.

C. disadvantaged (adj): thiệt thòi.

D. unskilled (adj): không có kĩ thuật.

Dịch: Chương trình giáo dục đặc biệt dành cho trẻ khuyến tật và cả trẻ có năng khiếu nhằm giúp các em đạt được tiềm năng học năng học tập của mình.


Câu 41:

Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.

New books are displayed in a prominent position on tables at the front of the store.

Xem đáp án

Đáp án A

Prominent (adj): nổi bật, xuất chúng, lỗi lạc = A. noticeable (adj): đáng chú ý, dễ nhận thấy.

Các đáp án còn lại:

B. memorable (adj): đáng nhớ.

C. incredible (adj): không thể tin nổi.

D. enjoyable (adj): thú vị, thích thú.

Dịch: Những cuốn sách mới được bày ở vị trí nổi bật trên bàn ở phía trước của hàng.


Câu 42:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

Which of the following is the best title for the passage?

Xem đáp án

Đáp án C

Đâu là tiêu đề thích hợp cho đoạn văn?

A. Hoàn thành các công việc nhỏ.

B. Những phàn nàn phổ biến về công việc.

C. Học cách quản lí thời gian.

D. Đạt được sự hài lòng trong công việc.

Dạng câu hỏi tìm ý chính luôn ưu tiên làm cuối cùng.

Một số dẫn chứng trong bài:

+ “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).

+ “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress.” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá tiến độ).


Câu 43:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

According to the passage, what does “slip away” mean?

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng. 

Theo như đoạn văn, từ “slip away” có nghĩa là?

A. pick up: học lỏm, nhặt nhiệm, đưa đón.

B. break down: hỏng hóc (máy móc),…

C. fall behind: tụt hậu, chậm tiến độ.

D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.

(to) slip away: trượt, trôi, tuột qua = D. pass quickly: di chuyển qua nhanh, trôi qua.

Tạm dịch: “The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done” – (Thời gian cứ thế trôi đi trước khi những kế hoạch cần được hoành thành).


Câu 44:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

According to the passage, why do many people never seem to have enough time to accomplish things

Xem đáp án

Đáp án C

Theo như đoạn văn, tại sao nhiều người không bao giờ có vẻ như có đủ thời gian để hoàn thành mọi việc?

A. Họ không giải quyết được các vấn đề nhỏ.

B. Họ bị rằng buộc bởi một vấn đề khó khăn.

C. Họ không ưu tiên các công việc nào cả.

D. Họ không tìm kiếm lời khuyên từ các chuyên gia quản lí thời gian.

Dẫn chứng ở đoạn 1: “People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first” – (Mọi người thường phàn nàn rằng họ không bao giờ có để thời gian để hoàn thành các công việc. Thời gian cứ trôi đi trước khi nhiều kế hoạch được hoành thành. Theo như những chuyên gia về quản lí thời gian, lí do chính cho điều đó chính là hầu hết họ không ưu tiên các việc nào nên làm trước).


Câu 45:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

In paragraph 2, the word “those” refers to ______.

Xem đáp án

Đáp án D

Từ “those” ở đoạn 2 ám chỉ tới ______.

A. những sự ưu tiên.

B. những vấn đề nhỏ.

C. danh sách các công việc thường ngày.

D. mọi người.

Tạm dịch: “They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily” – (Họ bị rằng buộc bởi những vấn đề nhỏ và mất thời gian, và không bao giờ hoàn thành được những công việc quan trọng. Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày).


Câu 46:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

The passage states that one solution to time management problem is to  _____.

Xem đáp án

Đáp án D

Đoạn văn chỉ ra một biện pháp để quản lí thời gian đó là ______.

A. hoàn thành những vấn đề tốn thời gian trước.

B. đi tham khảo ý kiến chuyên gia quản lí thời gian.

C. chỉ sử dụng một thời gian ngắn cho mỗi nhiệm vụ.

D. lên danh sách các công việc ưu tiên hằng ngày và kiểm tra thường xuyên.

Dẫn chứng ở 2 câu đầu đoạn 2: “One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress” – (Một giải pháp đơn giản thường được họ sử dụng nhiều nhất đó là lên danh sách các công việc cần được hoàn thành vào mỗi ngày. Những danh sách đó sắp xếp các công việc theo thứ tự từ cần thiết nhất đến ít cần thiết và được kiểm tra thường xuyên trong ngày để đáng giá được tiến trình).


Câu 47:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

In the paragraph 2, the word “accomplishments” can be best replaced by ____.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu hỏi từ vựng.

Tù “accomplishments” ở đoạn 2 có thể được thay thế bởi ______.

A. decisions (n): những quyến định.

B. priorities (n): những sự ưu tiên.

C. assessments (n): những sự đánh giá.

D. achievements (n): những sự đạt được, những thành tích, thành tựu.

Accomplishments (n): sự hoàn thành = D. achievements (n).

Tạm dịch: “People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health”- (Những người không đặt ra những danh sách ưu tiên sẽ thường xuyên phải đối mặt với những ngày cuối cùng không chắc chắn về tầm quan trọng của việc hoàn thành các công việc, điều đó theo thời gian có thể ảnh hưởng nghiêm trọng tới các vấn đề sức khỏe về mặt tinh thần và thể lực).


Câu 48:

Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. 

          People commonly complain that they never have enough time to accomplish tasks. The hours and minutes seem to slip away before many planned chores get done. According to time management experts, the main reason for this is that most people fail to set priorities about what to do first. They get tied down by trivial, time consuming matters and never complete the important ones. 

          One simple solution often used by those at the top is to keep lists of tasks to be accomplished daily. These lists order jobs from most essential to least essential and are checked regularly through the day to assess progress. Not only is this an effective way to manage time, but also it serves to give individuals a much deserved sense of satisfaction over their achievements. People who do not keep lists often face the end of the word day with uncertainly over the significance of their accomplishments, which over time can contribute to serious problem in mental and physical health.

In the paragraph following the passage most probably discusses ______.

Xem đáp án

Đáp án A

Đoạn văn tiếp theo có thể được bàn luận tới là ______.

A. giải pháp khác về các vấn đề quản lí thời gian.

B. những vấn đề về sức khỏe thể chất và tinh thần.

C. các loại danh sách khác nhau.

D. các cách để hoàn thành công việc.

Cả bài văn là nêu ra thực trạng về vấn đề quản lí thời gian và một biện pháp cơ bản để quản lí thời gian. Đoạn tiếp theo có thể sẽ nói về những cách khác để quản lí được thời gian hiệu quả.


Câu 49:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  most  suitable  response  to complete each of the following exchanges.

– “Happy anniversary” 

- “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

-“Chúc mừng kỉ niệm”.

- “Cảm ơn nhé”

Đáp lại lời chúc tụng là lời cảm ơn để thể hiện phép lịch sự.

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Không có chi (Dùng để đáp lại lịch sự lời cảm ơn).

C. Nhiều niềm vui nhé.

D. Đó là niềm hân hạnh của tôi (Dùng để đáp lại lịch sự lời cảm ơn).


Câu 50:

Mark  the  letter  A,  B,  C  or  D  on  your  answer  sheet  to  indicate  the  most  suitable  response  to complete each of the following exchanges.

– “Why don’t we send them some textbooks, newspapers and picture books?”

- “___________”

Xem đáp án

Đáp án B

-“Tại sao chúng ta không gửi họ một số cuốn sách giáo khoa, báo chí và tranh ảnh”.

-“Ý tưởng hay đấy, đó đúng là những món quà ý nghĩa”

Các đáp án còn lại không phù hợp:

A. Không, chúng có sẵn rồi.

C. Đó là niềm hân hạnh của tôi.

D. Chúng tôi rất tiếc khi nghe điều đó.


Bắt đầu thi ngay