Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập cơ bản Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án
-
958 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm.
27,4 x 8,4 = …
Ta đặt tính và tính:
Có một chữ số sau dấu phẩy
4 nhân 274 bằng 1096
8 nhân 274 bằng 2192, viết lùi lại 1 chữ số.
Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải qua trái được 23016.
Thừa số thứ nhất có 1 chữ số sau dấu phẩy,
thừa số thứ hai có 1 chữ số sau dấu phẩy 230,16.
Vậy kết quả có 1 + 1 = 2 chữ số sau dấu phẩy.
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 230,16
Câu 2:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm.
28,64 x 7,14 = …
Ta đặt tính và tính như sau:
Có một chữ số sau dấu phẩy
4 nhân 2864 bằng 11456.
1 nhân 2864 bằng 2864, viết lùi lại một chữ số.
7 nhân 2864 bằng 20048, viết lùi lại 2 chữ số.
Cộng ba số ở trên theo cột dọc từ phải qua trái được 2044896.
Thừa số thứ nhất có 2 chữ số sau dấu phẩy,
thừa số thứ hai có 2 chữ số sau dấu phẩy.
Vậy kết quả có 2 + 2 = 4 chữ số sau dấu phẩy.
Vậy 22,64 x 7,14 = 204,4896
Số cần điền vào chỗ chấm là: 204,4896
Câu 3:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm.
28,9 x 9,5 = …
Ta đặt tính và tính như sau:
Có một chữ số sau dấu phẩy
5 nhân 289 bằng 1445
9 nhân 289 bằng 2601, viết lùi lại 1 chữ số.
Cộng hai số ở trên theo cột dọc từ phải qua trái được 27455.
Thừa số thứ nhất có 1 chữ số sau dấu phẩy, thừa số thứ hai có 1 chữ số sau dấu phẩy.
Vậy kết quả có 1 + 1 = 2 chữ số sau dấu phẩy.
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 274,55
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta tính từ trái qua phải được:
55,47 x 3,8 = 210,786
210,786 + 29,42 = 240,206
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 210,786 ; 240,206
Câu 5:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta tính từ trái qua phải được:
77,49 + 8,37 = 85,86
85,86 x 3,8 = 326,268
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 85,86 ; 326,268
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y : 3,6 = 8,5
Đáp án B
Ta có
y : 3,6 = 8,5
y = 8,5 x 3,6
y = 30,6
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 30,6
Câu 7:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y : 2,8 = 4,5
Đáp án D
Ta có:
y : 2,8 = 4,5
y = 4,5 x 2,8
y = 12,6
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 12,6
Câu 8:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
12,4 x 5,6 ? 69,55
Đáp án B
Ta có:
? 69,55
Mà 69,44 < 69,55
Nên 12,4 x 5,6 < 69,55
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
5,6 x 9,1 ? 50,95
Đáp án A
Ta có:
? 50,95
Mà 50,96 > 50,95
Nên 5,6 x 9,1 > 50,95
Vậy ta chọn đáp án đúng là: >
Câu 10:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
3,6 x 9,1 = 9,1 x …
Ta có:
+ Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. ( hay a x b = b x a )
Nên 3,6 x 9,1 = 9,1 x 3,6
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 3,6
Câu 11:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
5,4 x 8,2 = 8,2 x 5,4. Đúng hay sai?
Đáp án A
Ta có:
+ Phép nhân các số thập phân có tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai thừa số của một tích thì tích không thay đổi. ( hay a x b = b x a )
Nên 5,4 x 8,2 = 8,2 x 5,4
Vậy ta chọn đáp án: " Đúng "
Câu 12:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Đáp án A
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
3,8 x 3,2 = 12,16 ( )
Đáp số: 12,16
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD
Đáp án B
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
20,15 x 15,4 = 310,31 ( )
Đáp số: 310,31
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta có: 8,7 x 4,9 = 42,63
15,16 x 5,25 = 79,59
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 42,63 ; 79,59
Câu 15:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta có: 7,84 x 5,9 = 46,256
8,32 x 4,5 = 37,44
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 46,256 ; 37,44
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tích của 24,18 và 4,2 là:
Đáp án D
Tích của 24,18 và 4,2 là:
24,18 x 4,2 = 101,556
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 101,556
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tích của 12,5 và 8,5 là:
Đáp án B
Tích của 12,5 và 8,5 là:
12,5 x 8,5 = 106,25
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 106,25
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Mỗi bao gạo nặng 9,8 kg. Hỏi 3,5 bao gạo như thế nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đáp án D
3,5 bao gạo nặng là:
9,8 x 3,5 = 34,3 ( kg )
Đáp số: 34,3 kg
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Môt mảnh vườn hình vuông có độ dài mỗi cạnh là 3,6 m. Tính diện tích mảnh vườn đó
Đáp án B
Diện tích mảnh vườn đó là:
3,6 x 3,6 = 12,96 ( )
Đáp số: 12,96
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Biết trung bình cộng của năm số bằng 84,1. Vậy tổng của năm số đó là:
Đáp án B
Tổng của năm số đó là:
84,1 x 5 = 420,5
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 420,5