Trắc nghiệm Bài tập Toán 5 Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án
Trắc nghiệm Bài tập Nhân một số thập phân với một số thập phân có đáp án
-
916 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
y : 5 = 37,6 x 4,2
Đáp án D
Ta có:
y : 5 = 37,6 x 4,2
y : 5 = 157,92
y = 157,92 x 5
y = 789,6
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 789,6
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tìm y, biết:
19,68 + y = 27,63 x 8,1
Đáp án D
Ta có:
19,68 + y = 27,63 x 8,1
19,68 + y = 223,803
y = 223,803 - 19,68
y = 204,123
Vậy ta chọn đáp án đúng là: y = 204,123
Câu 3:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta thực hiện tính từ trái qua phải được:
27,43 + 25,42 = 52,85
52,85 x 4,5 = 237,825
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 52,85 ; 237,825
Câu 4:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Ta thực hiện tính từ trái qua phải được:
12,56 + 8,94 = 21,5
21,5 x 21,05 = 452,575
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 21,5 ; 452,575
Câu 5:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD.
Đáp án B
Đổi: 4dm8cm = 4,8dm
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
4,8 x 3,2 = 15,36 ( )
Đáp số: 15,36
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình chữ nhật ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh AB gấp hai lần độ dài cạnh BC. Tính diện tích hình chữ nhật ABCD
Đáp án B
Độ dài cạnh AB là:
8,19 x 2 = 16,38 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
16,38 x 8,19 = 134,1522 ( )
Đáp số: 134,1522
Câu 7:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
59,12 x 3,48 = …
Ta đặt tính và tính:
Có 2 chữ số sau dấu phẩy.
8 nhân 5912 bằng 47296.
4 nhân 5912 bằng 23648, viết lùi lại 1 chữ số.
3 nhân 5912 bằng 17736, viết lùi lại 2 chữ số.
Cộng ba số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 2057376.
Thừa số thứ nhất có 2 số dấu phẩy, thừa số thứ hai có 2 số sau dấu phẩy.
Vậy kết quả có 2 + 2 = 4 số sau dấu phẩy.
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 205,7376
Câu 8:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào chỗ chấm.
28,34 x 12,6 = …
Ta đặt tính và tính:
Có 1 chữ số sau dấu phẩy.
6 nhân 2834 bằng 17004.
2 nhân 2834 bằng 5668, viết lùi lại 1 chữ số.
1 nhân 2834 bằng 2834, viết lùi lại 2 chữ số.
Cộng 3 số ở trên theo cột dọc từ phải sang trái thì được 357084.
Thừa số thứ nhất có 2 chữ số sau dấu phẩy,
thừa số thứ hai có 1 chữ số sau dấu phẩy.
Vậy kết quả có 2 + 1 = 3 chữ số sau dấu phẩy
Câu 9:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Ta có:
27,13 x 8,96 = 243,0848
15,41 x 7,84 = 120,8144
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 243,0848 ; 120,8144
Câu 10:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Ta có:
56,19 x 4,84 = 271,9596
37,42 x 12,05 = 450,911
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 271,9596 ; 450,911
Câu 11:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Tính nhẩm:
215,6 x 0,001 = …
Tính nhẩm ta được:
215,6 x 0,001 = 0,2156
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 0,2156
Câu 12:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Tính nhẩm:
510,97 x 0,001 = …
Tính nhẩm ta được:
510,97 x 0,001 = 0,51097
Vậy số cần điền vào chỗ chấm là: 0,51097
Câu 13:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
4,75 x 5,15 - 4,75 x 4,15 + 4,75 x 2
= … x ( … - … + 2 )
= … x ( … + … )
= … x … = …
Ta có:
4,75 x 5,15 - 4,75 x 4,15 + 4,75 x 2
= 4,75 x ( 5,15 - 4,15 + 2 )
= 4,75 x ( 1 + 2 )
= 4,75 x 3 = 14,25
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 4,75 ; 5,15 ; 4,15 ; 4,75 ; 1 ; 2 ; 4,75 ; 3 ; 14,25
Câu 14:
Điền đáp án đúng vào chỗ chấm:
Tính bằng cách thuận tiện nhất:
7,84 x 0,36 + 7,84 x 0,64
= … x ( 0,36 + … )
= … x … =
Ta có:
7,84 x 0,36 + 7,84 x 0,64
= 7,84 x ( 0,36 + 0,64 )
= 7,84 x 1 = 7,84
Vậy các số cần điền vào chỗ chấm lần lượt là: 7,84 ; 0,64 ; 7,84 ; 1 ; 7,84
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tổng của 56,9 và 3,8 nhân với 4,6 được kết quả là:
Đáp án D
Tổng của 56,9 và 3,8 nhân với 4,6 được:
( 56,9 + 3,8 ) x 4,6
= 60,7 x 4,6
= 279,22
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 279,22
Câu 16:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Tổng của 9,62 và 27,43 nhân với 6,14 được kết quả là:
Đáp án C
Tổng của 9,62 và 27,43 nhân với 6,14 được:
( 9,62 + 27,43 ) x 6,14
= 37,05 x 6,14
= 227,487
Vậy ta chọn đáp án đúng là: 227,487
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình cộng của ba số là 5,82. Biết số thứ nhất là 4,3, số thứ hai gấp hai lần số thứ nhất. Tìm số thứ ba.
Đáp án B
Tổng của ba số đó là:
5,82 x 3 = 17,46
Số thứ hai là:
4,3 x 2 = 8,6
Số thứ ba là:
17,46 - ( 4,3 + 8,6 ) = 4,56
Đáp số: 4,56
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Trung bình cộng của ba số là 44,8. Biết số thứ nhất là 39,56, số thứ hai hơn số thứ nhất là 14,75. Tìm số thứ ba.
Đáp án B
Tổng của ba số đó là:
44,8 x 3 = 134,4
Số thứ hai là:
39,56 + 14,75 = 54,31
Số thứ ba là:
134,4 - ( 39,56 + 54,31 ) = 40,53
Đáp số: 40,53
Câu 19:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một người đi xe đạp trong 3 giờ. Biết trong 2,5 giờ đầu mỗi giờ người đó đi được 11,5 km. 0,5 giờ sau người đó đi được 7,8 km. Hỏi người đó đi được tất cả bao nhiêu ki-lô-mét?
Đáp án B
2,5 giờ đầu người đó đi được là:
11,5 x 2,5 = 28,75 ( km )
Sau 3h quãng đường người đó đi được là:
28,75 + 7,8 = 36,55 ( km )
Đáp số: 36,55 km
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một cửa hàng có 15,5 bao gạo. Mỗi bao nặng 45,34 kg gạo. Biết người ta bán đi 218,54 kg gạo. Hỏi cửa hàng đó còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Đáp án C
Cửa hàng đó có số ki-lô-gam gạo là:
45,34 x 15,5 = 702,77 (kg)
Sau khi bán, cửa hàng đó còn lại số ki-lô-gam gạo là:
702,77 - 218,54 = 484,23 (kg)
Đáp số: 484,23 kg