Thứ bảy, 23/11/2024
IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Giáo dục Kinh tế và Pháp luật Trắc nghiệm KTPL 10 CTST Bài 15 Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 10 CTST Bài 15 Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân có đáp án

Trắc nghiệm KTPL 10 CTST Bài 15 Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân có đáp án

  • 341 lượt thi

  • 10 câu hỏi

  • 45 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Viện kiểm sát nhân dân do ai lãnh đạo?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Trích khoản 1 Điều 7 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân năm 2014, Viện kiểm sát nhân dân do Viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới chịu sự lãnh đạo của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp trên. Viện trưởng các Viện kiểm sát cấp dưới chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên có quyền rút, đình chỉ, huỷ bỏ quyết định trái pháp luật của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp dưới.


Câu 2:

Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân ở Việt Nam hoạt động theo nguyên tắc nào?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Nguyên tắc hoạt động của Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân ở Việt Nam: tập trung thống nhất có sự phân công, phân cấp quản lí. Hoạt động của cơ quan tư pháp nhằm đảm bảo khách quan, công bằng, công lí.


Câu 3:

Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân với Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trách nhiệm công dân: Công dân cần thực hiện tốt nghĩa vụ trong việc xây dựng, bảo vệ Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân. Cần có thái độ phê phán, đấu tranh với những hành vi chống phá Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.


Câu 4:

Viện kiểm sát nhân dân có mấy chức năng chính?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Chức năng của Viện kiểm sát nhân dân là thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt động tư pháp.


Câu 5:

Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chia thành mấy cấp cơ bản?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân chia thành bốn cấp: Tối cao, cấp cao, tỉnh (tương đương), huyện (tương đương).


Câu 6:

Nội dung nào dưới đây nằm trong quyền hạn của Tòa án nhân dân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Điều 102 Hiến pháp năm 2013 quy định: “Tòa án là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp”. Với chức năng xét xử, Tòa án nhân danh nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh tế, lao động, hành chính và giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật. Ngoài hoạt động xét xử, Tòa án nhân dân còn giải quyết các việc khác theo quy định của pháp luật.


Câu 7:

Tòa án nhân dân có vai trò gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Vai trò của Tòa án nhân dân:

+ Bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

+ Bảo đảm sự ổn định, trật tự và bình yên cho xã hội.

+ Bảo đảm sự công bằng cho nhân dân.


Câu 8:

Tòa án nhân dân tối cao gồm những cơ quan nào dưới đây?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Cơ cấu tổ chức của Tòa án nhân dân tối cao gồm: Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao; Bộ máy giúp việc; Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng.


Câu 9:

Nội dung nào sau đây thể hiện đặc điểm hoạt động của Tòa án nhân dân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Hoạt động của Tòa án nhân dân:

+ Tòa án nhân dân xét xử công khai.

+ Trong trường hợp cần giữ bí mật Nhà nước, thuần phong, mĩ tục của dân tộc, bảo vệ người chưa thành niên hoặc giữ bí mật đời tư theo yêu cầu chính đáng của đương sự thì tòa có thể xét xử kín.

+ Tòa có thể xét xử tập thể và theo quyết định đa số, trừ trường hợp xét xử theo thủ tục rút gọn.


Câu 10:

Viện kiểm sát thực hiện chức năng công tố của mình bằng hoạt động gì?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Viện Kiểm sát thực hiện chức năng công tố của mình bằng hoạt động:

+ Khởi tố bị can: Để có được quyết định khởi tố bị can, cơ quan công tố phải khởi tố vụ án và điều tra, xác minh.

+ Truy tố bị can ra trước tòa án trên cơ sở kết quả điều tra vụ án và chứng minh được người phạm tội.

+ Buộc tội bị cáo và bảo vệ sự buộc tội trước phiên tòa bằng cách công bố bản cáo trạng, tham gia xét hỏi, trình bày lời luận tội và tranh luận trước phiên tòa sơ thẩm; nếu vụ án bị kháng cáo hoặc kháng nghị thì có mặt để tham gia xét hỏi và trình bày lời kết luận về kháng cáo, kháng nghị trước phiên tòa phúc thẩm.


Bắt đầu thi ngay