Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (có đáp án)
Trắc nghiệm Sinh Học 10 Bài 11: Vận chuyển các chất qua màng sinh chất (có đáp án)
-
790 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 7:
Trong nhiều trường hợp, sự vận chuyển qua màng tế bào phải sử dụng “chất mang”. “Chất mang” chính là các phân tử?
Đáp án: A
Câu 8:
Cho các ý sau (với chất A là chất có khả năng khuếch tán qua màng tế bào):
(1) Chênh lệch nồng độ của chất A ở trong và ngoài màng.
(2) Kích thước, hình dạng và đặc tính hóa học của chất A.
(3) Đặc điểm cấu trúc của màng, nhu cầu của tế bào.
(4) Kích thước và hình dạng của tế bào
Tốc độ khuếch tán của chất A phụ thuộc vào những điều nào trên đây?
Đáp án: A
Câu 9:
Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế nào?
Đáp án: A
Câu 10:
Cho các nhận định sau về việc vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Các ion và được vận chuyển qua màng nhờ bơm Na - K.
Đáp án: C
Câu 13:
Trong cấu trúc của màng sinh chất, loại protein giữ chức năng nào dưới đây chiếm số lượng nhiều nhất?
Đáp án: A
Câu 14:
Trong môi trường nhược trương, tế bào có nhiều khả năng sẽ bị vỡ ra là?
Ở môi trường nhược trương, nước sẽ đi từ bên ngoài và trong tế bào và có thể khiến thế bào hồng cầu bị vỡ.
Đáp án: A
Câu 15:
Cho các phương thức vận chuyển các chất sau:
(1) Khuếch tán trực tiếp qua lớp kép photpholipit
(2) Khuếch tán qua kênh protein xuyên màng
(3) Nhờ sự biến dạng của màng tế bào
(4) Nhờ kênh protein đặc hiệu và tiêu hao ATP
Trong các phương thức trên, có mấy phương thức để đưa chất tan vào trong màng tế bào?
Đáp án: D
Câu 17:
Các chất thải, chất độc hại thường được đưa ra khỏi tế bào theo phương thức vận chuyển
(1) Thẩm thấu
(2) Khuếch tán
(3) Vận chuyển tích cực
Phương án trả lời đúng là
Đáp án: C
Câu 18:
Cho các hoạt động chuyển hóa sau:
(1) Hấp thụ và tiêu hóa thức ăn
(2) Dẫn truyền xung thần kinh
(3) Bài tiết chất độc hại
(4) Hô hấp
Có mấy hoạt động cần sự tham gia của vận chuyển chủ động?
Đáp án: C
Câu 21:
Mục đích của thí nghiệm co nguyên sinh là để xác định
(1) Tế bào đang sống hay đã chết
(2) Kích thước của tế bào lớn hay bé
(3) Khả năng trao đổi chất của tế bào mạnh hay yếu
(4) Tế bào thuộc mô nào trong cơ thể
Phương án đúng trong các phương án trên là
Đáp án: D
Câu 22:
Người ta dựa vào hiện tượng co nguyên sinh và phản co nguyên sinh của tế bào thực vật để:
Đáp án: C
Câu 24:
Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai?
Đáp án: A
Câu 27:
Chọn phương án đúng để hoàn thành câu sau: “Sau khi được tổng hợp ở mạng lưới nội chất hạt, các phân tử protein sẽ đi qua … rồi mới được xuất ra khỏi tế bào.”
Đáp án: B
Câu 29:
Loại bào quan không có ở tế bào động vật là?
Lục lạp chỉ có ở tế bào thực vật chứ không có ở động vật.
Đáp án: C
Câu 30:
Bào quan làm nhiệm vụ phân giải chát hữu cơ để cung cấp ATP cho tế bào hoạt động là?
Đáp án: A
Câu 31:
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, hiện tượng xảy ra là?
Khi cho tế bào hồng cầu vào nước cất, vì nước cất có môi trường nhược trương hơn so với tế bào hồng cầu nên nước sẽ đi từ ngoài vào bên trong khiến tế bào hồng cầu trương nước và vỡ ra.
Đáp án: C