IMG-LOGO
Trang chủ Lớp 10 Sinh học Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước (phần 2) (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước (phần 2) (có đáp án)

Trắc nghiệm Sinh học 10 Bài 3: Các nguyên tố hóa học và nước (phần 2) (có đáp án)

  • 692 lượt thi

  • 26 câu hỏi

  • 30 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Bốn nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống là:

Xem đáp án
Bốn nguyên tố C, H, O, N chiếm tới 96% trọng lượng chất khô của tế bào, là 4 nguyên tố chính cấu tạo nên chất sống.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 2:

Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố chiếm phần lớn trong cơ thể sống (khoảng 96%) là:

Xem đáp án
Trong số khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên sự sống, các nguyên tố C, H, O và N chiếm 96% trọng lượng chất khô của tế bào, các nguyên tố còn lại chiếm chiếm một tỉ lệ nhỏ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 3:

Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là những nguyên tố nào?

Xem đáp án
Các nguyên tố hóa học chủ yếu cấu tạo nên cơ thể sống là C, H, O, N.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 4:

Nguyên tố quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ là

Xem đáp án
Nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 5:

Nguyên tố hoá học nào dưới đây có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ ?

Xem đáp án
Nguyên tố C là nguyên tố quan trọng nhất để tạo nên sự đa dạng của vật chất hữu cơ, có vai trò tạo ra “bộ khung xương” cho các đại phân tử hữu cơ

Đáp án cần chọn là: A


Câu 6:

Nguyên tố nào có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiều chất hữu cơ khác nhau?

Xem đáp án
Nguyên tố cacbon có khả năng kết hợp với các nguyên tố khác để tạo ra rất nhiềuchất hữu cơ khác nhau: cacbohidrat, lipit, protein…

Đáp án cần chọn là: C


Câu 7:

Các chức năng của cacbon trong tế bào là

Xem đáp án
Cacbon cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ, cấu trúc nên các thành phần của tế bào, dự trữ năng lượng trong các chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: A


Câu 8:

Cacbon có các chức năng của trong tế bào là

Xem đáp án
Cacbon cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ, cấu trúc nên các thành phần của tế bào, dự trữ năng lượng trong các chất hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 9:

Cacbon là nguyên tố hoá học đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì? 

Xem đáp án
Cacbon là nguyên tố có cấu hình điện tử vòng ngoài với 4 điện tử (cùng lúc tạo nên 4 liên kết cộng hoá trị với nguyên tử khác).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 10:

Trong các nguyên tố đa lượng, cacbon được coi là nguyên tố đặc biệt quan trọng trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ vì

Xem đáp án
- Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ thể hiện ở số loại, kích thước và cấu tạo,…

- Cacbon có cấu tạo nguyên tử với 4 electron, cùng lúc có thể có 4 liên kết cộng hóa trị với các nguyên tố hóa học khác -> Sự đa dạng của các đại phân tử hữu cơ

Đáp án cần chọn là: B


Câu 11:

Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên

Xem đáp án
Các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 12:

Các đại phân tử hữu cơ được cấu tạo bởi phần lớn các

Xem đáp án
Các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên các đại phân tử hữu cơ (cacbohidrat, lipit, …).

Đáp án cần chọn là: C


Câu 13:

Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào sau đây?

Xem đáp án
Nguyên tố vi lượng cần cho thực vật ở cả giai đoạn sinh trưởng và giai đoạn phát triển.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 14:

Đặc điểm của các nguyên tố vi lượng là gì?

Xem đáp án
Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. 

Đáp án cần chọn là: D


Câu 15:

Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vì:

Xem đáp án

Nguyên tố vi lượng (Có hàm lượng < 0,01% khối lượng chất khô): Là thành phần cấu tạo enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào. Chỉ cần một lượng rất nhỏ cũng đủ để thực hiện vai trò của chúng.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 16:

Các nguyên tố vi lượng có vai trò quan trọng đối với cơ thể vì

Xem đáp án
Các nguyên tố vi lượng tuy chiếm khối lượng nhỏ trong cơ thể nhưng tham gia các cấu trúc của enzim, các hooc mon, điều tiết quá trình trao đổi chất trong tế bào, … nên có vai trò quan trọng.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 17:

Ôxi và Hiđrô trong phân tử nước kết hợp với nhau bằng các liên kết

Xem đáp án
Phân tử nước được cấu tạo từ một nguyên tử oxi kết hợp với 2 nguyên tử hidro bằng các liên kết cộng hoá trị.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 18:

Liên kết hóa học giữa các nguyên tử trong phân tử nước là?

Xem đáp án
Giữa các nguyên tử trong phân tử nước luôn tồn tại dạng liên kết cộng hóa trị phân cực

Đáp án cần chọn là: A


Câu 19:

Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước

Xem đáp án
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 20:

Nước là dung môi hoà tan nhiều chất trong cơ thể sống vì chúng có

Xem đáp án
Các tính chất đặc biệt của nước là do các phân tử nước có tính phân cực.

Đáp án cần chọn là: D


Câu 21:

Tính phân cực của nước là do?

Xem đáp án
Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực)

Đáp án cần chọn là: A


Câu 22:

Nước có tính phân cực do

Xem đáp án
Do đôi êlectron trong mối liên kết bị kéo lệch về oxi nên phân tử nước có 2 đầu tích điện trái dấu nhau (phân cực)

Đáp án cần chọn là: C


Câu 23:

Cho các ý sau: 

(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày. 

(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào. 

(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào. 

(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro. 

(5) Nước có tính phân cực thể hiện ở vùng ôxi mang điện tích dương và vùng hidro mang điện tích âm. 

Trong các ý trên, có mấy ý đúng với vai trò của nước?

Xem đáp án
Các ý đúng với vai trò của nước là:

(1) Nước trong tế bào luôn được đổi mới hàng ngày.

(2) Nước tập trung chủ yếu ở chất nguyên sinh trong tế bào.

(3) Nước tham gia vào phản ứng thủy phân trong tế bào.

(4) Nước liên kết với các phân tử nhờ liên kết hidro.

Đáp án cần chọn là: C


Câu 24:

Vai trò của nước là:

Xem đáp án
Nước có vai trò quan trọng đối với sự sống:

- Dung môi hòa tan các chất

- Môi trường khuếch tán và phản ứng

- Điều hòa nhiệt cơ thể

- Bảo vệ cấu trúc tế bào …

Đáp án cần chọn là: D


Câu 25:

Khi tìm kiếm sự sống ở các hành tinh khác trong vũ trụ, các nhà khoa học trước hết tìm kiếm xem ở đó có nước hay không vì

Xem đáp án
Nước chiếm thành phần chủ yếu trong mọi tế bào và cơ thể sống, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống.

Đáp án cần chọn là: B


Câu 26:

Các nhà khoa học khi tìm kiếm sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt của nước vì lý do nào sau đây?

Xem đáp án
Nước là dung môi cho mọi phản ứng sinh hóa trong tế bào, giúp tế bào tiến hành chuyển hoá vật chất và duy trì sự sống. 

Đáp án cần chọn là: B


Bắt đầu thi ngay