Trắc nghiệm Toán 5 Bài kiểm tra chương 3 có đáp án
-
539 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào ô trống.
Cho hình thang ABCD có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh AD lớn hơn độ dài cạnh BC là 5 cm. Vậy diện tích hình thang ABCD là: … cm2
Đổi 0,6 dm = 6 cm
Độ dài cạnh AD là:
9 + 5 = 14 (cm)
Tổng độ dài hai đáy là:
14 + 9 = 23 (cm)
Diện tích của hình thang ABCD là:
(23 x 6) : 2 = 69 (cm2)
Đáp số: 69cm2
Câu 2:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Người ta làm một cái lồng sắt hình lập phương có độ dài mỗi cạnh là 7dm. Cứ mỗi mét vuông sắt giá 38 000 đồng. Hỏi người ta làm cái lồng sắt đó hết bao nhiều tiền mua sắt?
Đổi 7dm = 0,7 m
Diện tích một mặt của cái lồng sắt đó là:
0,7 x 0,7 = 0,49 (m2)
Diện tích sắt dùng để làm cái lồng đó là:
0,49 x 6 = 2,94 (m2)
Số tiền cần dùng để mua sắt làm cái lồng đó là:
38 000 x 2,94 = 111 720 (đồng)
Đáp số: 111 720 đồng
Chọn B
Câu 3:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ. Biết độ dài cạnh BC lớn hơn độ dài cạnh AH là 12 cm. Tính diện tích tam giác ABC.
Đổi 5,4 dm = 54 cm
Độ dài cạnh BC là:
54 + 12 = 66 (cm)
Diện tích tam giác ABC là:
(66 x 54) : 2 = 1782 (cm2)
Đáp số: 1782cm2
Chọn C
Câu 4:
Lựa chọn đáp án đúng nhất
Cho hình lập phương có cạnh bằng của 25 cm. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó.
Độ dài mỗi cạnh của hình lập phương đó là:
25 : 5 = 5 (cm)
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
25 x 4 = 100 (cm2)
Đáp số: 100cm2
Chọn C
Câu 5:
Điền số thập phân thu gọn nhất vào ô trống.
Cho hình tròn có bán kính bằng của 84 cm. Vậy chu vi của hình tròn (O) là: … cm
Bán kính của hình tròn là:
(cm)
Chu vi của hình tròn là:
21 x 2 x 3,14 = 131,88 (cm)
Đáp số: 131,88 cm
Câu 6:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Một viên gạch dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 22 cm, chiều rộng 7 cm, chiều cao 5 cm. Tính diện tích toàn phần của của khối gạch dạng hình hộp chữ nhật do 9 viên gạch xếp thành (xem hình vẽ ở trên)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật đó là:
7 x 3 = 21 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật đó là:
5 x 3 = 15 (cm)
Diện tích xung quanh của khối gạch đó là:
(22 + 21) x 2 x 15 = 1290 (cm2)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
22 x 21 = 462 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
1290 + 462 x 2 = 2214 (cm2)
Đáp số: 2214 cm2
Chọn A
Câu 8:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho hình hộp chữ nhật có diện tích xung quanh là 740cm2 và chiều cao là 10 cm. Biết chiều dài hình hộp chữ nhật dài hơn chiều rộng là 13 cm. Vậy chiều dài hình hộp chữ nhật là … cm, chiều rộng hình hộp chữ nhật là … cm
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
740 : 10 = 74 (cm)
Nửa chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
74 : 2 = 37 (cm)
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
(37 + 13) : 2 = 25 (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
37 - 25 = 12 cm)
Đáp số: 25 cm; 12 cm
Câu 9:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Người ta làm một cái thùng bằng tôn không có nắp dạng hình lập phương có cạnh bằng 6dm5cm. Tính diện tích tôn cần dùng để làm cái thùng đó (không tính mép hàn)
Đổi 6dm5cm = 6,5 dm
Diện tích một mặt của thùng tôn đó là:
6,5 x 6,5 = 42,25 (dm2)
Diện tích tôn dùng để làm thùng tôn đó là:
42,25 x 5 = 211,25 (dm2)
Đáp số: 211,25dm2
Chọn B
Câu 10:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho một hình tam giác có diện tích bằng 600dm2. Biết chiều cao của tam giác đó bằng 2,5 dm. Tính độ dài cạnh đáy của tam giác đó.
Đổi 2,5 dm = 25 cm
Độ dài cạnh đáy của tam giác đó là:
(600 x 2) : 25 = 48 (cm)
Đáp số: 48 cm
Chọn D
Câu 11:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
Cho hình lập phương có diện tích xung quanh bằng 48dm2. Vậy diện tích một mặt của hình lập phương đó là: …cm2
Diện tích một mặt của hình lập phương đó là:
48 : 4 = 12 (dm2)
Đổi: 12dm2 = 1200cm2
Đáp số: 1200cm2
Câu 12:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
125000 cm3 = … dm3
1dm3 = 1000 cm3
Mà 125 000 : 1000 = 125
Nên 125 000 cm3 = 125dm3
Vậy số cần điền vào ô trống là: 125
Câu 13:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho tam giác ABC có số đo như hình vẽ. Tính diện tích tam giác ABC.
Đổi 60 cm = 6 dm
Diện tích tam giác ABC là:
(5,5 x 6) : 2 = 16,5 (dm2)
Đáp số: 16,5dm2
Chọn B
Câu 14:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình hộp chữ nhật có số đo như hình vẽ. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
Đổi 1,2 dm = 12cm ; 0,9 dm = 9cm
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(12 + 7) x 2 = 38 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
38 x 9 = 342 (cm2)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
12 x 7 = 84 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
342 + 84 x 2 = 510 (cm2)
Đáp số: 510cm2
Chọn B
Câu 15:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình tròn (O) có đường kính là 24 dm như hình vẽ. Tính diện tích của hình tròn (O).
Bán kính của hình tròn (O) là:
24 : 2 = 12 (dm)
Diện tích của hình tròn (O) là:
12 x 12 x 3,14 = 452,16 (dm2)
Đáp số: 452,16dm2
Chọn B
Câu 16:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
5,5 dm3 = … dm3
1 dm3 = 1000dm3
Nên 5,5 dm3 = 1000cm3 x 5,5 = 5500cm3
Vậy số cần điền vào ô trống là: 5500
Câu 17:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
5m3 ? 4500dm3
Ta có: 5 x 1000 = 5000
Nên 5m3 = 5000dm3
Mà 5000dm3 > 4500 dm3
Vậy 5m3 > 4500dm3
Ta chọn đáp án đúng là: >
Chọn A
Câu 18:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
2dm35cm3 ? 5000cm3 : 2
2 dm3 5cm3= 2dm3 + 5cm3
= 2000cm3 + 5cm3 = 2005cm3
5000 cm3 : 2 = 2500 cm3
Mà 2005cm3 < 2500cm3
Nên 2dm3 5cm3 < 5000cm3 : 2
Vậy ta chọn đáp án đúng là: <
Chọn B
Câu 19:
Điền đáp án đúng vào ô trống:
3,2 m3 = … cm3
1 m3 = 1 000 000 cm3
Nên 3,2 m3 = 1 000 000 cm3 x 3,2
= 3 200 000 cm3
Vậy số cần điền vào ô trống là: 3 200 000
Câu 20:
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Cho hình hộp chữ nhật có nửa chu vi mặt đáy bằng 36 cm, chiều dài hơn chiều rộng 4 cm và chiều cao của hình hộp chữ nhật là 12 cm. Tính diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó.
Chiều dài của hình hộp chữ nhật là:
(36 + 4) : 2 = 20 (cm)
Chiều rộng của hình hộp chữ nhật là:
36 - 20 = 16 (cm)
Chu vi mặt đáy của hình hộp chữ nhật là:
36 x 2 = 72 (cm)
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:
72 x 12 = 864 (cm2)
Diện tích đáy của hình hộp chữ nhật là:
20 x 16 = 320 (cm2)
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:
864 + 320 x 2 = 1504 (cm2)
Đáp số: 1504cm2
Chọn C