Tuyển tập đề thi vào lớp 10 môn Sinh học năm 2020 - 2021 có đáp án
-
2720 lượt thi
-
40 câu hỏi
-
30 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Loại mô nào dưới đây được xếp vào nhóm mô liên kết?
Đáp án A
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 2:
Khi nói về nơron li tâm, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án C
Giải thích : Có thân nằm trong trung ương thần kinh
Câu 3:
Em hãy cho biết tên loại xương dài nhất cơ thể người.
Đáp án C
Giải thích : Xương đùi
Câu 4:
Trong hệ nhóm máu ABO, nhóm máu nào không thể truyền cho các nhóm máu khác nó?
Đáp án A
Giải thích : AB (vì nhóm máu này có cả kháng nguyên A và B trên hồng cầu mà các nhóm máu khác loại đều có ít nhất 1 kháng nguyên (anpha hoặc bêta) trong huyết tương nên nếu nhận sẽ gây ngưng kết hồng cầu)
Câu 5:
Khi thiếu loại vitamin nào dưới đây, chúng ta rất dễ bị loét niêm mạc?
Đáp án B
Giải thích : Vitamin B2
Câu 6:
Hệ bạch huyết ở người liên hệ trực tiếp với loại mạch nào trong hệ tuần hoàn máu?
Đáp án C
Giải thích : Tĩnh mạch
Câu 7:
Chứng xơ vữa động mạch có mối quan hệ mật thiết với chế độ ăn giàu chất
Đáp án B
Giải thích : côlesterôn. (côlesterôn sẽ ngấm vào thành mạch kéo theo sự ngấm ion canxi khiến thành mạch xơ cứng, giòn, mất khả năng đàn hồi nên sẽ rất dễ bị nứt vỡ, gây nguy hiểm tính mạng)
Câu 8:
Tại dạ dày người chủ yếu diễn ra quá trình tiêu hóa loại thức ăn nào?
Đáp án A
Giải thích : Prôtêin (dưới tác dụng của enzim pepsin trong môi trường axit do HCl tạo ra)
Câu 9:
Khi nói về phản xạ có điều kiện, phát biểu nào dưới đây là đúng?
Đáp án D
Giải thích : Số lượng không hạn định (được tạo thành trong đời sống cá thể do tích lũy kinh nghiệm và học tập mà nên (dưới sự hỗ trợ của vỏ não) nên số lượng không có giới hạn)
Câu 10:
Đặc điểm nào dưới đây có ở bộ xương người?
Đáp án D
Giải thích : Xương gót phát triển về phía sau (hỗ trợ tư thế đứng thẳng)
Câu 11:
Trong công nghệ tế bào thực vật, người ta thường sử dụng tế bào của loại mô nào để nhân giống vô tính trong ống nghiệm?
Đáp án B
Giải thích : Mô phân sinh (vì các tế bào của mô này phân chia rất nhanh và chưa biệt hóa)
Câu 12:
Vì sao E.coli lại được chọn làm tế bào nhận trong quá trình ứng dụng công nghệ gen vào tạo chủng vi sinh vật mới ?
Đáp án A
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 13:
Vì sao kết hôn gần lại dẫn tới suy thoái nòi giống?
Đáp án B
Giải thích : Vì kết hôn gần có nghĩa là hai bố mẹ có kiểu gen tương tự nhau và nếu cùng mang các cặp gen dị hợp thì các alen lặn có hại sẽ có cơ hội tổ hợp và biểu hiện thành tính trạng bất lợi ở đời con.
Câu 14:
Ở người, alen A quy định quy định khả năng nghe nói bình thường trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh câm điếc bẩm sinh (gen nằm trên NST thường). Một cặp vợ chồng sinh ra con bị câm điếc bẩm sinh. Hỏi kiểu gen của hai vợ chồng có thể là một trong bao nhiêu trường hợp?
Đáp án A
Giải thích : 4 (cặp vợ chồng này sinh con bị câm điếc bẩm sinh (aa) chứng tỏ kiểu gen của họ đều phải cho giao tử mang alen a. Vậy kiểu gen của vợ và chồng có thể là 1 trong 4 trường hợp: cả vợ và chồng đều mang kiểu gen Aa, cả vợ và chồng đều mang kiểu gen aa, vợ mang kiểu gen Aa còn chồng mang kiểu gen aa, vợ mang kiểu gen aa còn chồng mang kiểu gen Aa)
Câu 15:
Ở người, một tính trạng bệnh do một cặp alen (B, b) trội lặn hoàn toàn quy định. Bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh. Người con gái này kết hôn với người đàn ông bình thường có mẹ bị bệnh. Hỏi phát biểu nào sau đây là sai?
Đáp án B
Giải thích : Bệnh do gen nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định
Bố mẹ bình thường sinh con gái bệnh chứng tỏ bệnh do gen lặn quy định. Con trai bình thường có mẹ bị bệnh chứng tỏ gen nằm trên NST thường, không thể nằm trên NST X thuộc vùng không tương đồng với Y.
Con gái bị bệnh có kiểu gen bb, do đó bố mẹ bình thường đều mang kiểu gen Bb. Con trai bình thường (B-) có mẹ bị bệnh (bb) chứng tỏ con trai phải mang kiểu gen Bb. Vậy xác suất sinh con bị bệnh (bb) của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ hai (bb x Bb) là 100%(b).50%(b) = 50%.
Vậy trong các phát biểu đang xét, phát biểu sai là: Bệnh do gen nằm trên NST X (không có alen tương ứng trên Y) quy định
Câu 16:
Một gen M bị đột biến tạo ra gen N, phân tử prôtêin do gen B tổng hợp kém phân tử prôtêin do gen A tổng hợp 1 axit amin và có 2 axit amin mới. Tác nhân dẫn đến sự biến đổi này có thể do
Đáp án D
Giải thích : mất 3 nuclêôtit thuộc 3 bộ ba liền kề (khiến cho 6 nuclêôtit còn lại sắp xếp thành 2 bộ ba quy định 2 axit amin khác loại so với ban đầu)
Câu 17:
Kiểu gen AAaa khi giảm phân có thể tạo ra giao tử nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng (kiểu gen AAaa khi giảm phân sẽ cho giao tử với tỉ lệ: 1/6AA : 4/6Aa : 1/6aa)
Câu 18:
Thể (2n + 1) là hiện tượng
Đáp án C
Giải thích : một cặp NST nào đó trong bộ NST lưỡng bội có thêm một chiếc thứ ba.
Câu 19:
Một gen nằm trên ADN mạch kép có 2000 nuclêôtit và có hiệu số giữa X và T bằng 30% tổng số nuclêôtit của gen. Số lượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là
Đáp án B
Giải thích : 200 và 800.
Gọi N là tổng số nu của gen, ta có X + T = 50% N, X – T = 30%N suy ra X = 40%N = 800 = G, T = 10%N = 200 = A. Vậy số lượng nuclêôtit loại A và G lần lượt là 200 và 800
Câu 20:
Cho các diễn biến sau:
1: Các nuclêôtit trên mạch khuôn mẫu của gen liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo nguyên tắc bổ sung.
2: Phân tử ARN tiếp tục được hoàn chỉnh về cấu trúc.
3: 2 mạch đơn của gen dần tách nhau.
4: Gen tháo xoắn.
5: Mạch ARN dần tách ra khỏi mạch khuôn mẫu của gen.
Hãy sắp xếp các diễn biến sau theo đúng trình tự thời gian của quá trình tổng hợp mARN.
Đáp án B
Giải thích : 4 – 3 – 1 – 5 – 2
Câu 21:
Loại tế bào nào dưới đây thường có bộ NST lưỡng bội?
Đáp án A
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 22:
Một tế bào người đang ở kì giữa của giảm phân 2. Hỏi không xét đến trường hợp đột biến, phát biểu nào dưới đây về số lượng và trạng thái của NST trong tế bào đang xét là sai?
Đáp án D
Giải thích : Tế bào có tất cả 46 NST (tế bào người bình thường khi ở giảm phân 2 chỉ có 23 NST kép và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo, co xoắn cực đại)
Câu 23:
Dòng thuần chủng có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án D
Giải thích : Đồng hợp tử về kiểu gen và đồng nhất về kiểu hình
Câu 24:
Để xác định kiểu gen của các cá thể mang kiểu hình trội, Menđen đã sử dụng phép lai nào?
Đáp án B
Giải thích : Lai phân tích (cho các cá thể mang kiểu hình trội lai với cá thể mang kiểu hình lặn (có kiểu gen đồng hợp lặn). Nếu đời con phân tính chứng tỏ cơ thể đem lai phân tích có kiểu gen dị hợp, nếu đời con đồng tính chứng tỏ cơ thể đem lai có kiểu gen đồng hợp).
Câu 25:
Ở người, tính trạng nào dưới đây chịu sự chi phối nhiều bởi yếu tố môi trường?
Đáp án A
Giải thích : Chiều cao (ngoài kiểu gen còn chịu sự chi phối của chế độ tập luyện và dinh dưỡng)
Câu 26:
Cá rô phi ở Việt Nam sinh trưởng và phát triển thuận lợi nhất trong điều kiện nhiệt độ 30oC. Đây được gọi là
Đáp án B
Giải thích : điểm cực thuận.
Câu 27:
Hiện tượng sống thành bầy đàn ở nhiều loài động vật có ý nghĩa thích nghi như thế nào?
Đáp án A
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 28:
Trường hợp nào dưới đây phản ánh mối quan hệ cộng sinh?
Đáp án C
Giải thích : Hải quỳ sống bám trên vỏ ốc của tôm kí cư (tôm ở nhờ) (hải quỳ giúp tôm xua đuổi kẻ thù, tôm giúp hải quỳ di chuyển từ nơi này đến nơi khác)
Câu 29:
Đặc điểm nào dưới đây có ở tháp tuổi dạng phát triển?
Đáp án B
Giải thích : Đáy tháp rất rộng (đáy tháp được lập nên từ nhóm tuổi trước sinh sản. Do có số lượng cá thể ở độ tuổi này lớn nên tháp tuổi dạng phát triển có đáy tháp rất rộng)
Câu 30:
Việc tăng dân số quá nhanh sẽ dẫn đến hậu quả nào dưới đây?
Đáp án D
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 31:
Ở các quần xã trên cạn, nhóm thực vật nào thường là những loài chiếm ưu thế?
Đáp án B
Giải thích : Thực vật hạt kín (vì thực vật có hạt có phôi được bảo vệ trong hạt kín nên rất thuận lợi cho việc lưu trữ, bảo tồn và phát tán, chính vì vậy chúng cơ ưu thế hơn hẳn so với các nhóm thực vật khác)
Câu 32:
Cành cây mục, lá rụng, phân động vật… là thức ăn của
Đáp án D
Giải thích : sinh vật phân giải.
Câu 33:
Cho chuỗi thức ăn: Cây xanh → Sâu ăn lá → Bọ ngựa → Rắn → Đại bàng → Vi khuẩn hoại sinh. Sinh vật tiêu thụ trong chuỗi thức ăn trên là
Đáp án A
Giải thích : sâu ăn lá, bọ ngựa, rắn, đại bàng (sinh vật tiêu thụ là sinh vật trực tiếp sử dụng sinh vật khác làm thức ăn)
Câu 34:
Các loài thực vật có vai trò gì trong đời sống của các động vật sống trong rừng?
Đáp án D
Giải thích : Tất cả các phương án còn lại đều đúng
Câu 35:
Quần thể sinh vật gồm có bao nhiêu đặc trưng cơ bản?
Đáp án B
Giải thích : 3 (mật độ, tỉ lệ giới tính và thành phần nhóm tuổi)
Câu 36:
Sinh vật nào dưới đây sống trong môi trường sinh vật?
Đáp án A
Giải thích : Giun đũa (sống kí sinh trong ruột non)
Câu 37:
Động vật nào dưới đây thuộc nhóm sinh vật hằng nhiệt?
Đáp án C
Giải thích : Cá heo (cá heo là thú – động vật hằng nhiệt)
Câu 38:
Điền từ/cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Mật độ quần thể là … (1)… sinh vật có trong một đơn vị …(2)…..
Đáp án D
Giải thích : (1): khối lượng hoặc số lượng; (2): diện tích hay thể tích
Câu 39:
Thành phần nào dưới đây là thành phần vô sinh trong một hệ sinh thái?
Đáp án C
Giải thích : Lá rụng (không còn giữ vai trò sản xuất, lá rụng đã trở thành thành phần vô sinh)
Câu 40:
Việc săn bắt động vật hoang dã gây ảnh hưởng như thế nào đến môi trường tự nhiên?
Đáp án B
Giải thích : Mất đi nhiều loài động vật, phá vỡ lưới và chuỗi thức ăn, từ đó gây mất cân bằng sinh thái